Quyết định 1078/QĐ-UBND về Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La năm 2019
Số hiệu: | 1078/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 13/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1078/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 13 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 10-NQ/ĐH ngày 24/9/2015 Đại hội đại biểu Đảng bộ Sơn La lần thứ XIV; Nghị quyết số 117/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Nghị quyết số 76/2017/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021; Nghị quyết số 82/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 391/TTr-KHCN ngày 22/4/2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La năm 2019.
(Có Kế hoạch chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao Sở Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Đẩy nhanh tiến độ triển khai Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh; xây dựng và phát triển thương hiệu một số sản phẩm theo Kế hoạch xuất khẩu các sản phẩm nông sản năm 2019 tỉnh Sơn La; triển khai Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành đề án phát triển và quảng bá thương hiệu các sản phẩm nông sản của tỉnh giai đoạn 2018-2021.
2. Nâng cao giá trị sản phẩm; hình thành những thương hiệu sản phẩm nông nghiệp của tỉnh có chất lượng, năng lực cạnh tranh và tham gia chuỗi cung ứng, tiêu thụ nông, lâm thủy sản; hình thành vùng nguyên liệu hàng hóa nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung: Đẩy nhanh tiến độ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh đã được phê duyệt triển khai năm 2018; lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp đặc thù, thế mạnh của tỉnh để tập trung hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong năm 2019; Đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản của tỉnh đã có thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền về Luật Sở hữu trí tuệ, các kiến thức quản lý và bảo vệ thương hiệu đối với các sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu.
3. Duy trì và phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; phát triển thương hiệu một số sản phẩm chủ lực của tỉnh sang thị trường ngoài nước.
4. Mục tiêu cụ thể: Đến hết năm 2019 phấn đấu các sản phẩm hoàn thành thủ tục, hồ sơ đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Duy trì và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm quả Xoài tròn Yên Châu.
Đến hết năm 2019, có từ 02 sản phẩm nộp đơn đăng ký bảo hộ tại Trung Quốc.
1. Tuyên truyền, tập huấn phổ biến các kiến thức về Luật Sở hữu trí tuệ; xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh
1.1. Tổ chức các cuộc Hội nghị, hội thảo, tập huấn về Luật Sở hữu trí tuệ, các kiến thức về bảo vệ thương hiệu đối với các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu; về xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh, nhằm thống nhất nhận thức và cách thức xây dựng và phát triển thương hiệu cộng đồng mang địa danh của tỉnh doanh nghiệp, HTX, người sản xuất, cơ quan quản lý nhà nước.
1.2. Xây dựng các phóng sự tuyên truyền về: Duy trì và phát triển thương hiệu; Quy trình trồng, sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm mang thương hiệu nhằm quảng bá giới thiệu sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Tiếp tục triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực năm 2018
(Được phê duyệt tại Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
3. Xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực năm 2109
3.1. Danh mục các sản phẩm xây dựng thương hiệu năm 2019
TT |
Tên sản phẩm |
Loại hình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu |
Địa danh bảo hộ |
1 |
Gạo Phù Yên |
Nhãn hiệu chứng nhận |
Huyện Phù Yên |
2 |
Rượu Hang Chú |
Nhãn hiệu chứng nhận |
Huyện Bắc Yên |
3 |
Thanh Long |
Nhãn hiệu chứng nhận |
Sơn La |
3.2. Xây dựng thương hiệu
a. Thực hiện điều tra, khảo sát các sản phẩm xây dựng thương hiệu, nhằm xác định các tiêu chí để xác định hình thức xây dựng nhãn hiệu, bao gồm: Quy mô sản xuất, sản lượng, diện tích thu hoạch, quy trình sản xuất, số lượng các tổ chức cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh.
b. Xây dựng và triển khai các dự án “Xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp” thực hiện năm 2019, trong đó tập trung các hoạt động về:
- Đánh giá và xây dựng các tiêu chuẩn của sản phẩm phù hợp với phân khúc thị trường;
- Xây dựng hình ảnh, lo go, hệ thống nhận diện của sản phẩm;
- Hoàn thiện hồ sơ và nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm;
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả các quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu của sản phẩm;
3.3. Quản lý và phát triển thương hiệu
a. Tổ chức xây dựng và hình thành các doanh nghiệp, HTX liên kết sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm; áp dụng các quy trình thực hành sản xuất tốt đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm xây dựng thương hiệu;
b. Xây dựng mã số, mã vạch, hệ thống truy suất nguồn gốc sản phẩm;
c. Tổ chức triển khai thí điểm một số mô hình quản lý và sử dụng nhãn hiệu của sản phẩm; các điểm bán sản phẩm có gắn nhãn hiệu và hệ thống nhận diện của sản phẩm đã được bảo hộ.
d. Triển khai thí điểm mô hình về quảng bá, giới thiệu sản phẩm mang nhãn hiệu đã được bảo hộ.
3.4. Tổ chức xúc tiến thương mại sản phẩm mang thương hiệu gắn với xây dựng và quảng bá chuỗi giá trị của sản phẩm:
a. Tổ chức hoạt động tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm có thương hiệu của tỉnh tới người tiêu dùng; nhân rộng các mô hình kinh doanh phân phối sản phẩm có thương hiệu trên địa bàn tỉnh và trên thị trường trong nước.
b. Giới thiệu các sản phẩm có thương hiệu tham gia các hội chợ trong và ngoài tỉnh; thiết kế các ấn phẩm, tờ rơi giới thiệu sản phẩm... quảng bá, giới thiệu các sản phẩm trên website của tỉnh.
4. Duy trì và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ:
TT |
Tên sản phẩm |
Nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ |
Ghi chú |
1 |
Quả Xoài tròn |
Chỉ dẫn địa lý |
|
4.1. Chỉnh sửa bổ sung và hoàn thiện cơ chế quản lý chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm.
4.2. Rà soát, lựa chọn các DN, HTX để trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
4.3. Ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
4.4. Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ KHCN, công nghệ mới vào quá trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm.
5. Đăng ký bảo hộ sản phẩm sang thị trường Trung Quốc
5.1. Sản phẩm đăng ký: Nhãn Sơn La; xoài Sơn La; Chanh leo (lựa chọn 1 - 2 sản phẩm cho phù hợp thực tế).
5.2. Nội dung:
a. Tổ chức đoàn khảo sát, đánh giá một số thị trường Trung Quốc (nơi nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm).
b. Xây dựng hồ sơ đăng ký theo thông lệ quốc tế.
1. Ngân sách của tỉnh:
Nguồn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ bố trí trong Kế hoạch năm 2019 và các năm tiếp theo giao cho sở Khoa học và Công nghệ về thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực sở hữu trí tuệ, thực hiện các nhiệm vụ:
1.1. Xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu;
1.2. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ và người dân trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm Bơ Mộc Châu mang nhãn hiệu chứng nhận;
1.3. Xây dựng các kênh kết nối tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu.
1.4. Duy trì và phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
1.5. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm sang Trung Quốc.
1.6. Một số các nhiệm vụ khác theo yêu cầu thực tiễn.
2. Ngân sách của các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ:
2.1. Quảng bá, giới thiệu sản phẩm mang nhãn hiệu: Hỗ trợ các HTX, DN, hộ gia đình tham gia các hội chợ để giới thiệu, quảng bá sản phẩm mang nhãn hiệu; Hỗ trợ các HTX, DN, hộ gia đình đưa sản phẩm giới thiệu tại các kênh tiêu thụ sản phẩm mang nhãn hiệu;
2.2. Phối hợp, tổ chức công bố văn bằng bảo hộ nhãn hiệu gắn với các sự kiện của huyện, thành phố.
2.3. Một số các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của thực tiễn.
3. Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn hợp khác (nếu có).
1. Tổ chức rà soát, bổ sung quy hoạch vùng sản xuất sản phẩm xây dựng thương hiệu gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Hỗ trợ xây dựng, thành lập các doanh nghiệp, Hợp tác xã kiểu mới đủ năng lực trong tổ chức xây dựng và quản lý thương hiệu có hiệu quả; tổ chức sản xuất theo chuỗi liên kết hộ sản xuất gắn với doanh nghiệp, Hợp tác xã và tiêu thụ sản phẩm.
3. Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến VietGap, Globalgap và các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến.
4. Tổ chức mở rộng thị trường, tìm kiếm kết nối tiêu thụ các sản phẩm có thương hiệu trong và ngoài nước; xây dựng chuỗi kết nối sản xuất, cung ứng, phân phối, tiêu thụ sản phẩm nông sản an toàn; tổ chức kết nối liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm có thương hiệu với các đầu mối tiêu thụ lớn.
5. Bố trí nguồn kinh phí hợp lý cho xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
1.1. Chủ trì triển khai kế hoạch, kiểm tra, giám sát, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch;
1.2. Chủ trì, phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan, tổ chức tuyển chọn các đơn vị tư vấn xây dựng và phát triển thương hiệu có uy tín để phối hợp triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho sản phẩm chủ lực của tỉnh; tổ chức thẩm định kinh phí thực hiện dự án (theo các quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh về thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và các quy định khác có liên quan).
1.3. Đối với nhiệm vụ đăng ký bảo hộ sản phẩm sang thị trường Trung Quốc giao sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp thực hiện.
1.4. Rà soát, chuyển giao các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được nghiệm thu trong lĩnh vực nông nghiệp có liên quan đến nâng cao năng suất, chất lượng, lai, ghép, phục tráng giống cây trồng, vật nuôi, phòng chống sâu bệnh, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm xây dựng thương hiệu.
1.5 Phối hợp tổ chức công bố thương hiệu cho các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.1. Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện kế hoạch;
2.2. Rà soát, bổ sung quy hoạch vùng sản xuất sản phẩm đã và đang xây dựng thương hiệu cho phù hợp nhằm duy trì và phát triển thương hiệu bền vững;
2.3. Chỉ đạo việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng thương hiệu;
2.4. Chủ động phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ tham gia các nội dung được phân công trong triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu;
2.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng và duy trì chuỗi sản xuất, cung ứng sản phẩm an toàn áp dụng quy trình quản lý chất lượng tiên tiến đối với các sản phẩm xây dựng thương hiệu; xây dựng, đăng ký mã số vùng trồng đối với các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
3. Sở Công Thương:
3.1. Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai thực hiện kế hoạch;
3.2. Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu thương hiệu các sản phẩm đã xây dựng thương hiệu thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại ở trong và ngoài nước, các kỳ hội chợ, triển lãm của tỉnh và trên website thương mại điện tử.
4. Sở Tài chính
Căn cứ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đã giao năm 2019 và các năm tiếp theo, dự toán Sở Khoa học và Công nghệ lập gửi Sở Tài chính thẩm định và thông báo kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực Sở hữu trí tuệ.
5. Liên minh Hợp tác xã
Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức các lớp huấn, học tập các mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu; rà soát củng cố, thành lập các hợp tác xã mới đủ năng lực tiếp cận các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, quản lý và duy trì chất lượng sản phẩm đã được bảo hộ.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
6.1. Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch;
6.2. Bám sát quy hoạch, chủ động hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất các sản phẩm đã và đang xây dựng thương hiệu nhằm nâng cao giá trị và phát triển sản phẩm bền vững;
6.3. Chủ động huy động, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực của các huyện. Lồng ghép việc xây dựng thương hiệu cho sản phẩm của địa phương vào các Chương trình, Kế hoạch phát triển của huyện;
6.4. Chủ động tuyên truyền, gắn kết việc xây dựng thương hiệu cho sản phẩm chủ lực của địa phương với xây dựng nông thôn mới để phát huy hiệu quả, giá trị bền vững của các sản phẩm đã xây dựng thương hiệu. Tổ chức công bố văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm của địa phương.
7. Các sở, ban, ngành, các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân, các hội, doanh nghiệp, HTX có liên quan phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp, bố trí, huy động nguồn lực để thực hiện xây dựng, phát triển thương hiệu theo Kế hoạch bảo đảm thiết thực và đạt hiệu quả cao.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La năm 2019. Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp thực hiện./.
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 82/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 82/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 82/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án phát triển và quảng bá sản phẩm nông sản của tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Hỗ trợ các lễ hội và công tác xúc tiến đầu tư, du lịch Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Khu chợ đêm phường 2, thành phố Đông Hà vào Quy hoạch chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ số gạo còn thừa sau khi thực hiện hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Văn hóa tỉnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung giá đất tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 131/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 5 năm 2016-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND quy định đối tượng miễn, giảm phí tham quan tại khu danh thắng Ngũ Hành Sơn và công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020) Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định các nhóm hàng, mặt hàng không được kinh doanh trên một số tuyến đường xung quanh các chợ Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trạm Y tế xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phạm vi, ranh giới khu vực thực hiện thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo tại thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND về kế hoạch về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Gia Lai thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 174/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện giai đoạn 2010 - 2015 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về việc sửa đổi quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021