Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 1013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Văn Chuyện |
Ngày ban hành: | 03/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 05 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 388/TCTK-PPCĐ ngày 10/4/2018 của Tổng cục Thống kê về việc thẩm định Phương án điều tra xã hội học liên quan đến cải cách hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng (đính kèm Phương án số 01/PA-SNV ngày 20/4/2018 của Sở Nội vụ).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai Phương án trên và báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/PA-SNV |
Sóc Trăng, ngày 20 tháng 04 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 388/TCTK-PPCĐ ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Tổng Cục Thống kê về việc thẩm định Phương án điều tra xã hội học liên quan đến cải cách hành chính;
Để có cơ sở xác định điểm điều tra xã hội học, hoàn chỉnh Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tại các sở ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2017,
Sở Nội vụ xây dựng phương án điều tra xã hội xác định chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng.
Cụ thể như sau:
- Nguồn thông tin thu thập được là cơ sở để phân tích, tổng hợp, đánh giá một cách khách quan tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Đồng thời, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước nhằm đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước trong năm 2017.
- Xác định được mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện cải cách hành chính, qua đó giúp cho các cơ quan, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về nội dung và các giải pháp trong triển khai cải cách hành chính hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính trong sạch vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
- Điều tra xã hội học phải đảm bảo đúng đối tượng, khách quan và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
1. Đối tượng, đơn vị được điều tra: Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện; công chức, viên chức đang thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính; người dân, doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức đã được cung cấp, sử dụng các loại dịch vụ công từ các đơn vị thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính.
Cuộc điều tra không thu thập thông tin của người dân, doanh nghiệp đã sử dụng các loại dịch vụ công do 06 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 06 đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp; và Ủy ban nhân dân; thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm, Mỹ Tú, Cù Lao Dung, Mỹ Xuyên) do đã được Bộ Nội vụ khảo sát theo Kế hoạch đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 (đã thu thập thông tin để tính toán chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp). Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ đề nghị Bộ Nội vụ trích lục kết quả điều tra của 06 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 06 đơn vị hành chính cấp huyện nêu trên để phục vụ công bố Chỉ số trong tỉnh.
2. Phạm vi điều tra: Đây là cuộc điều tra chọn mẫu tiến hành tại các sở, ban ngành và trên địa bàn 11 huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 và Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 11/8/2017.
III. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
1.1. Phần thông tin chung về đối tượng, đơn vị được điều tra:
Bao gồm: giới tính, nhóm tuổi, nơi sinh sống, trình độ học vấn, đơn vị công tác, chức vụ, thông tin về loại hình doanh nghiệp,...
1.2. Phần nội dung điều tra:
a) Đối với Chỉ số Cải cách hành chính:
- Tại các Sở, ban, ngành
Điều tra xã hội học đối với 15 tiêu chí (1.4; 1.6; 2.3; 2.4; 2.6; 3.4; 4.2; 4.3; 4.6; 5.3; 5.4; 5.5; 6.4; 8.5; 8.6) và 08 tiêu chí thành phần (1.7.1; 2.2.2; 3.3.1; 5.2.5; 5.2.6; 6.1.2; 7.1.4; 7.1.7) theo Bảng xác định chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành tỉnh quy định tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tại UBND các huyện, thị xã, thành phố
Điều tra xã hội học đối với 09 tiêu chí (1.6; 2.3; 2.4; 3.4; 5.3; 6.5; 6.6; 8.6; 8.7) và 12 tiêu chí thành phần (1.4.4; 1.4.5; 1.7.1; 2.2.2; 2.6.2; 3.3.1; 4.2.1; 4.5.2; 5.2.5; 5.2.6; 7.1.4; 7.1.7) theo Bảng xác định chỉ số cải cách hành chính cấp huyện quy định tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi tiết như sau:
TC/TCTP |
Nội dung tiêu chí/tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
|
SBN |
Huyện |
||
1.4.3 |
Có hình thức tuyên truyền mới và sản phẩm cụ thể để tuyên truyền |
0,0 |
0,5 |
1.4.4 |
Chất lượng, mức độ tuyên truyền CCHC |
1,0 |
1,0 |
1.4.5 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức sở, ban ngành tham gia vào hoạt động tuyên truyền CCHC |
1,0 |
1,0 |
1.6 |
Quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo điều hành CCHC |
2,5 |
2,5 |
1.7.1 |
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của cán bộ, công chức viên chức và người dân về CCHC |
0,5 |
0,5 |
2.2.2 |
Mức độ tuân thủ quy trình xây dựng văn bản QPPL |
1,0 |
1,0 |
2.3 |
Chất lượng văn bản QPPL và văn bản quản lý, điều hành đã ban hành |
2,0 |
2,0 |
2.4 |
Tính minh bạch văn bản đã ban hành |
2,0 |
2,0 |
2.6 (SBN) 2.6.2 (H) |
Tình hình cập nhật và tổ chức triển khai hướng dẫn kịp thời, đầy đủ nội dung các văn bản QPPL của cấp trên ban hành đến công chức, viên chức của ngành |
1,0 |
1,0 |
3.3.1 |
Đánh giá của tổ chức, cá nhân về thời gian giải quyết thủ tục hành chính của sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc và địa phương |
1,0 |
1,0 |
3.4 |
Việc cải tiến đơn giản hóa TTHC của ngành/địa phương trong tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ hành chính |
1,0 |
1,0 |
4.2 |
Chất lượng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực |
2,0 |
0,0 |
4.2.1 |
Thực hiện chức năng nhiệm vụ (cấp huyện) |
0,0 |
1,0 |
4.3 |
Tác động, hiệu quả và đóng góp của sở, ban ngành trong công tác quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh |
2,0 |
0,0 |
4.6 (SBN) 4.5.2 (H) |
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban và đơn vị trực thuộc sở ban ngành/UBND cấp huyện |
1,0 |
1,0 |
5.2.5 |
Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ được giao |
1,0 |
1,0 |
5.2.6 |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách (khen thưởng, nâng lương,...) đối với cán bộ, công chức, viên chức |
1,0 |
1,0 |
5.3 |
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
3,0 |
6,5 |
5.4 |
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ công chức, viên chức |
2,5 |
0,0 |
5.5 |
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi |
1,0 |
0,0 |
6.1.2 (SBN) |
Đánh giá tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội bộ |
1,0 |
1,0 |
6.4 |
Sự nỗ lực của lãnh đạo trong thực hiện các giải pháp nâng cao thu nhập, đời sống của công chức, viên chức |
1,0 |
1,0 |
6.5 |
Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa phương |
0,0 |
2,0 |
6.6 |
Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương |
0,0 |
3,0 |
7.1.4 |
Tình hình sử dụng hộp thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử do UBND tỉnh cung cấp trong trao đổi công việc |
1,0 |
1,0 |
7.1.7 |
Chất lượng cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử |
1,5 |
1,5 |
8.5 (SBN) |
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
3,5 |
3,5 |
8.6 (SBN) |
Có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức khi giải quyết hồ sơ trễ hạn |
1,0 |
1,0 |
|
Tổng cộng (điểm) |
35,5 |
37,5 |
b) Đối với Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Dịch vụ khảo sát: Mỗi đơn vị điều tra từ 2 lĩnh vực/dịch vụ trở lên (được người dân, người đại diện cho tổ chức đã trực tiếp đến nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, năm 2017).
2. Phiếu điều tra:
Phiếu điều tra, gồm 05 loại phiếu sau đây:
- Phiếu số 01/CCHC17-ĐBHĐT: Phiếu thu thập thông tin về cải cách hành chính năm 2017 của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các sở, ban ngành.
- Phiếu số 02/CCHC17-ĐBHĐH: Phiếu thu thập thông tin về cải cách hành chính năm 2017 của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện đối với UBND cấp huyện.
- Phiếu số 03/CCHC17-CBCCVC(T): Phiếu thu thập thông tin về cải cách hành chính năm 2017 của cán bộ, công chức, viên chức đối với các sở, ban ngành.
- Phiếu số 04/CCHC17-CBCC(H-X): Phiếu thu thập thông tin về cải cách hành chính năm 2017 của lãnh đạo và công chức phòng chuyên môn cấp huyện, cấp xã đối với UBND cấp huyện.
- Phiếu số 05/CCHC17-NDDN: Phiếu thu thập thông tin về cải cách hành chính năm 2017 của người dân, doanh nghiệp đối với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện (sử dụng chung để thống kê, lấy kết quả cho cả 02 Chỉ số nêu trên).
IV. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.
- Quyết định số 510/QĐ-BNV ngày 06/6/2012 của Bộ Nội vụ điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng.
- Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng.
- Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 30/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
V. THỜI GIAN ĐIỀU TRA VÀ THỜI KỲ ĐIỀU TRA
- Thời điểm, thời gian điều tra: Cuộc điều tra được tiến hành trong 30 ngày bắt đầu từ ngày 15/4/2018 đến ngày 15/5/2018.
- Thời kỳ điều tra: Thông tin của các đối tượng được điều tra tính từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/10/2017.
VI. LOẠI ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Loại điều tra
Đây là cuộc điều tra chọn mẫu với quy mô 1.408 mẫu phiếu được chọn theo phương pháp chuyên gia từ các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Chọn và phân bổ mẫu điều tra:
Trên cơ sở phân nhóm các đối tượng, tiến hành phân bổ mẫu theo các nhóm đối tượng một cách có chủ định. Tổng số mẫu của cuộc điều tra 1.408 mẫu; phân phối cho các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng theo phụ lục đính kèm.
3. Phương pháp thu thập thông tin
Cuộc điều tra sử dụng phương pháp thu thập thông tin gián tiếp và thu thập thông tin trực tiếp. Tùy theo đối tượng, đơn vị điều tra để thu thập thông tin theo phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp hoặc kết hợp cả 2 phương pháp thu thập thông tin.
- Phương pháp phỏng vấn, điều tra trực tiếp: Điều tra viên liên hệ gặp đối tượng điều tra (người dân và doanh nghiệp) phỏng vấn trực tiếp và điền vào phiếu điều tra.
- Phương pháp điều tra gián tiếp: Điều tra viên đến cơ quan hành chính Nhà nước, nơi công tác của cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng điều tra, hướng dẫn cách trả lời phiếu điều tra để cán bộ, công chức, viên chức tự ghi số liệu. Điều tra viên sẽ liên hệ và đến nơi làm việc để thu lại phiếu trong thời gian quy định của phương án điều tra.
VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA PHIẾU ĐIỀU TRA
- Phiếu điều tra được kiểm tra, làm sạch, mã hóa và nhập tin, xử lý, tổng hợp tập trung bằng phần mềm thuê viết và kết hợp một số phần mềm phân tích thống kê như IMPS, SPSS,...
- Phân tích các số liệu điều tra, xác định thang điểm theo các tiêu chí bộ chỉ số cải cách hành chính từ kết quả việc thu thập thông tin, lấy ý kiến của các đối tượng điều tra. Đánh giá đầy đủ các nội dung điều tra được nêu tại Mục 3 Phương án này và các nội dung khác có liên quan đến chỉ số cải cách hành chính.
- Kết quả điều tra được tổng hợp theo hệ thống biểu tổng hợp đầu ra. Các biểu đầu ra được tổng hợp theo các nội dung như trong phiếu điều tra.
VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA:
1. Công tác chuẩn bị:
Từ ngày 10/3/2018 đến 15/4/2018, gồm các công việc sau:
- Xây dựng phương án điều tra.
- Chọn mẫu, lập danh sách đối tượng, đơn vị điều tra.
- In ấn phương án, phiếu điều tra và tài liệu liên quan.
- Tập huấn triển khai phương án điều tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho điều tra viên và giám sát viên.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, chương trình phần mềm nhập tin và tổng hợp kết quả điều tra.
Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh.
2. Triển khai thu thập thông tin điều tra:
Từ ngày 15/4/2018 đến ngày 15/5/2018:
- Tiến hành thu thập thông tin tại địa bàn theo phiếu điều tra. Chọn Bưu điện tỉnh là đơn vị triển khai phát, thu phiếu điều tra xã hội học.
- Thông tin của các đối tượng được điều tra tính từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/10/2017.
Cơ quan chủ trì: Bưu điện tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
3. Giám sát công tác điều tra xã hội học
Số lượng giám sát tối thiểu 10% số lượng cá nhân, tổ chức trong danh sách điều tra xã hội học thông qua hình thức gọi điện thoại trực tiếp (hoặc các hình thức phù hợp khác) cho cá nhân, tổ chức, người đại diện tổ chức được điều tra. Thời gian giám sát từ ngày 20/4/2018 đến ngày 20/5/2018.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ.
4. Xử lý, tổng hợp, phân tích và công bố kết quả điều tra:
- Thời gian từ 15/5/2018 đến 30/5/2018.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh.
1. Sở Nội vụ:
- Xây dựng mẫu phiếu điều tra theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, huyện, xã đã quy định.
- Xây dựng kế hoạch điều tra xã hội học đúng đối tượng và số lượng điều tra.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai phương án điều tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho điều tra viên. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai hoạt động điều tra đảm bảo đúng tiến độ. Xử lý số liệu điều tra, tổng hợp và viết báo cáo kết quả điều tra.
- Báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
- Chịu trách nhiệm cử công chức tham dự Hội nghị tập huấn công tác điều tra.
- Trên cơ sở số lượng mẫu điều tra do Sở Nội vụ xác định; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huyện lập cung cấp danh sách đảm bảo đầy đủ thông tin của cá nhân, tổ chức theo đối tượng điều tra của đơn vị mình để phối hợp điều tra khi có yêu cầu của Sở Nội vụ.
- Hỗ trợ Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh trong công tác điều tra, thu thập thông tin đảm bảo đúng đối tượng, số lượng và chất lượng điều tra.
Đề nghị các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố triển khai thực hiện theo đúng yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ để được xem xét, giải quyết.
3. Bưu điện tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ triển khai hoạt động điều tra, thực hiện điều tra, xử lý (kiểm tra, làm sạch, mã hóa,..) phiếu điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, nhập phiếu điều tra và xử lý kết quả điều tra.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ giám sát quá trình phát, thu phiếu điều tra xã hội học; giám sát việc thanh toán tiền trả lời phiếu điều tra xã hội học cho người dân, đại diện tổ chức do điều tra viên thực hiện.
Kinh phí điều tra được lấy từ nguồn kinh phí cải cách hành chính được phân bổ về Sở Nội vụ (Chi phí giám sát điều tra xã hội học được cân đối chi từ nội dung điều tra xã hội học).
Giám đốc Sở Nội vụ quản lý, sử dụng hiệu quả, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra.
Trên đây là nội dung Phương án Điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng. Sở Nội vụ kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét phê duyệt.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
BẢNG PHÂN BỐ MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Phương án số 01/PA-SNV ngày 20/4/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Mẫu phiếu |
Đối tượng |
Số lượng đơn vị |
Số mẫu/ đơn vị |
Tổng số mẫu |
Ghi chú |
1 |
01 SN-2017 |
Đại biểu HĐND tỉnh |
|
|
30 |
|
2 |
02 CH-2017 |
Đại biểu HĐND cấp huyện |
11 |
20 |
220 |
|
3 |
03 SN-2017 |
Công chức tại Sở, ban ngành |
20 |
5 |
100 |
Bao gồm: 02 lãnh đạo cơ quan và 03 công chức (trong đó có 01 công chức phụ trách tiếp nhận và trả kết quả TTHC) |
4 |
04CH-2017 |
Lãnh đạo UBND huyện |
11 |
2 |
22 |
|
Lãnh đạo và công chức phòng chuyên môn |
143 |
2 |
286 |
13 phòng, ban x 11 đơn vị cấp huyện Đối với đơn vị có 12 phòng ban: tăng thêm 02 phiếu dành cho công chức |
||
Công chức cấp xã |
40 |
3 |
120 |
Chức danh Văn phòng - Thống kê, Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường |
||
5 |
05 CCHC-2017 |
Người dân, doanh nghiệp (*) |
|
|
630 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1.408 |
|
(*)
Không khảo sát lại các đơn vị địa phương đã được Bộ Nội vụ điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2017 (bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp, Sở Tư pháp, UBND thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, UBND các huyện: Kế Sách, Mỹ Tú, Cù Lao Dung, Ngã Năm)
Đối với các cơ quan còn lại:
- Đối với cấp tỉnh: Tổng cỡ mẫu 25 phiếu/cơ quan
- Đối với cấp huyện: Tổng cỡ mẫu 30 phiếu/địa phương
- Đối với cấp xã: Tổng cỡ mẫu 30 phiếu/cấp xã (Chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã/đơn vị hành chính cấp huyện).
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
Để theo dõi, đánh giá khách quan, chính xác thực trạng công tác cải cách hành chính tại các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kính đề nghị quý ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với những vấn đề đặt ra dưới đây. Chúng tôi cam kết những thông tin mà quý ông/bà cung cấp được giữ bí mật hoàn toàn.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Tuổi: Từ 40 tuổi trở xuống □ Trên 40 tuổi □
3. Trình độ học vấn:
Trung cấp □ Cao đẳng, đại học □ Sau đại học □
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….
II. PHẦN NỘI DUNG
Ông/bà vui lòng đánh (x) vào phương án trả lời mà ông/bà cho là đúng nhất.
Câu 1: Ông/bà, nhận định như thế nào về công tác tuyên truyền cải cách hành chính của sở, ban ngành:
TT |
Các sở/ban ngành |
Tiêu chí đánh giá |
|||
Về mức độ tuyên truyền |
Về nội dung tuyên truyền |
||||
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Có chất lượng |
Chưa có chất lượng |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin và TT |
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
19 |
Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
|
|
|
20 |
Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
|
|
Câu 2: Ông/bà đánh giá như thế nào về mức độ am hiểu của công chức, viên chức về cải cách hành chính và năng lực chuyên môn của công chức, viên chức các sở, ban ngành tỉnh?
TT |
Các sở/ban ngành |
Tiêu chí đánh giá |
|||||||
Mức độ am hiểu của công chức, viên chức về cải cách hành chính |
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức |
||||||||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học & CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên & MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin & TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, TT & DL |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường CĐ cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Trường CĐ Nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 3: Ông/bà đánh giá như thế nào về chất lượng tham mưu và hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban ngành tỉnh?
TT |
Các sở/ban ngành |
Các tiêu chí đánh giá |
|||||||
Chất lượng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực |
Việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong năm qua đã tác động, đóng góp ở mức độ như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
||||||||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học & CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên & MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin & TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, TT & DL |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường CĐ cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Quý đại biểu vui lòng không đánh giá nội dung "Chất lượng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực" đối với Trường Cao đẳng cộng đồng và Trường Cao đẳng Nghề.
Câu 4: Ông/bà đánh giá như thế nào về việc tuân thủ quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tính đầy đủ, cụ thể trong văn bản do các sở, ban ngành tham mưu?
STT |
Các sở/ban ngành |
Các tiêu chí đánh giá |
|||
Việc tuân thủ đầy đủ quy trình xây dựng văn bản QPPL |
Tính đầy đủ, cụ thể trong nội dung văn bản QPPL, văn bản quản lý điều hành trong năm |
||||
Có tuân thủ đầy đủ |
Không tuân thủ đầy đủ |
Quy định đầy đủ, cụ thể |
Quy định chưa đầy đủ, cụ thể |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin & Truyền thông |
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao & DL |
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
Câu 5: Ông/bà đánh giá như thế nào về tính kịp thời, khả thi, thống nhất trong trong văn bản do các sở, ban ngành tham mưu?
TT |
Các sở/ban ngành |
Các tiêu chí đánh giá |
|||||
Tính kịp thời của văn bản QPPL, văn bản quản lý điều hành |
Tính khả thi của văn bản QPPL, văn bản quản lý điều hành |
Nội dung văn bản QPPL, văn bản quản lý điều hành có chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản khác |
|||||
Kịp thời |
Chưa kịp thời |
Khả thi |
Chưa khả thi |
Không chồng chéo, mâu thuẫn |
Có chồng chéo, mâu thuẫn |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên và MT |
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin và TT |
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, TT & DL |
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Câu 6: Ông/bà đánh giá như thế nào về việc chấp hành thời gian làm việc, tình trạng sử dụng rượu bia trong giờ hành chính của công chức, viên chức các sở ban ngành?
TT |
Các sở/ban ngành |
Các tiêu chí đánh giá |
|||||||||||
Việc sử dụng thời gian làm việc riêng trong giờ làm việc |
Chấp hành chưa nghiêm giờ giấc làm việc theo quy định (đi trễ, về sớm) |
Sử dụng rượu bia trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa |
|||||||||||
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Không làm việc riêng trong giờ làm việc |
Không quan tâm |
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Chấp hành nghiêm |
Không quan tâm |
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Không sử dụng rượu bia |
Không quan tâm |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin & Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 7: Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến về tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của công chức, viên chức sở, ban ngành tỉnh?
TT |
Các sở/ban ngành |
Các tiêu chí đánh giá |
||||||
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức |
Thái độ phục vụ của công chức, viên chức |
|||||||
Có tinh thần trách nhiệm cao |
Bình thường |
Thiếu tinh thần trách nhiệm |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Các KCN |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động, TB và XH |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Thông tin & Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao & DL |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
|
|
|
|
|
III. PHẦN ĐÓNG GÓP Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Theo ông/bà, để công tác CCHC của sở, ban ngành đạt kết quả cao, phục vụ người dân ngày càng tốt hơn thì lãnh đạo đơn vị cần quan tâm cải thiện những vấn đề nào?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
Phiếu số 02/CCHC17-ĐBHĐCH ĐBHĐND(CH):……. |
Để theo dõi, đánh giá khách quan, chính xác thực trạng công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kính đề nghị quý ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với những vấn đề đặt ra dưới đây. Chúng tôi cam kết những thông tin mà quý ông/bà cung cấp được giữ bí mật hoàn toàn.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Tuổi: Từ 40 tuổi trở xuống □ Trên 40 tuổi □
3. Trình độ chuyên môn:
Trung cấp □ Cao đẳng, đại học □ Sau đại học □
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..
II. PHẦN NỘI DUNG
Ông/bà vui lòng đánh (x) vào phương án trả lời mà ông/bà cho là đúng nhất.
Câu 1: Ông/bà, nhận định như thế nào về công tác tuyên truyền cải cách hành chính của địa phương:
- Về mức độ tuyên truyền: |
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
- Về nội dung tuyên truyền: |
a. Có chất lượng □ |
b. Chưa có chất lượng □ |
Câu 2: Ông/bà đánh giá như thế nào về mức độ am hiểu, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố về cải cách hành chính?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 3: Theo ông/bà, trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có tuân thủ đầy đủ quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hay không?
a. Có tuân thủ đầy đủ □ b. Không tuân thủ đầy đủ □
Câu 4: Ông/bà vui lòng cho biết nhận định của mình về tính đầy đủ, cụ thể trong nội dung văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành do địa phương ban hành trong năm qua?
a. Nội dung văn bản quy định đầy đủ, cụ thể □
b. Nội dung văn bản quy định chưa đầy đủ, cụ thể □
Câu 5: Theo ông/bà, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành do địa phương ban hành trong năm qua có phục vụ kịp thời công tác quản lý điều hành của địa phương hay chưa?
a. Kịp thời □ b. Chưa kịp thời □
Câu 6: Ông/bà đanh giá như thế nào về tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành do địa phương ban hành trong năm qua?
a. Khả thi □ b. Không khả thi □
Nếu đáp án b, ông/bà vui lòng cho biết nội dung văn bản cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Theo ông/bà, nội dung văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành do địa phương ban hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản khác không?
a. Không chồng chéo, mâu thuẫn □ b. Có chồng chéo, mâu thuẫn □
Nếu chọn phương án b, ông/bà vui lòng cho biết nội dung văn bản cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Ông/bà đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
STT |
Tập thể |
Mức đánh giá |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Lãnh đạo UBND huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
2 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
3 |
Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
4 |
Phòng Tư pháp |
|
|
|
|
5 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
|
|
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
7 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
8 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
9 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
10 |
Phòng Y tế (nếu có) |
|
|
|
|
11 |
Thanh tra huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
12 |
Phòng Kinh tế (đối với UBND thị xã/thành phố) Phòng Nông nghiệp và PTNT (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
13 |
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thị xã/thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
14 |
Phòng Dân tộc (nếu có) |
|
|
|
|
Câu 9: Ông/bà vui lòng cho biết đánh giá của mình về năng lực chuyên môn của công chức, viên chức Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
STT |
Công chức các đơn vị |
Mức độ |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
2 |
Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
3 |
Phòng Tư pháp |
|
|
|
|
4 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
|
|
5 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
6 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
7 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
8 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
9 |
Phòng Y tế (nếu có) |
|
|
|
|
10 |
Thanh tra huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
11 |
Phòng Kinh tế (đối với UBND thị xã/thành phố Phòng Nông nghiệp và PTNT (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
12 |
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thị xã/thành phố) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
13 |
Phòng Dân tộc (nếu có) |
|
|
|
|
Câu 10: Ông/bà nhận định như thế nào về tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
a. Có tinh thần trách nhiệm cao □
b. Bình thường □
c. Thiếu tinh thần trách nhiệm □
Câu 11: Ông/bà nhận xét như thế nào về thái độ phục vụ của công chức, viên chức tại Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
a. Tốt □
b. Khá □
c. Trung bình □
d. Kém □
Câu 12: Ông/bà vui lòng cho biết công chức của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có nói chuyện riêng, gọi điện thoại hoặc làm việc riêng khác trong giờ làm việc không?
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
c. Không làm việc riêng trong giờ làm việc □ |
d. Không quan tâm □ |
Câu 13: Theo ông/bà, công chức Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có đi trễ, về sớm hơn so với quy định về thời gian làm việc không?
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
c. Chấp hành nghiêm giờ giấc làm việc □ |
d. Không quan tâm □ |
Câu 14: Ông/bà có bắt gặp tình trạng công chức Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố sử dụng rượu bia trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa không?
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
c. Chấp hành nghiêm quy định □ |
d. Không quan tâm □ |
III. PHẦN ĐÓNG GÓP Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Theo ông/bà, để công tác cải cách hành chính của địa phương đạt kết quả cao, phục vụ người dân, tổ chức ngày càng tốt hơn thì lãnh đạo đơn vị cần quan tâm cải thiện những vấn đề nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
Phiếu số 03/CCHC17-CBCCVC(T) CCVC(SN):……. |
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN NGÀNH NĂM 2017
Để theo dõi, đánh giá khách quan, chính xác thực trạng công tác cải cách hành chính tại các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kính đề nghị quý ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với những vấn đề đặt ra dưới đây. Chúng tôi cam kết những thông tin mà quý ông/bà cung cấp được giữ bí mật hoàn toàn..
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Tuổi: Từ 40 tuổi trở xuống □ Trên 40 tuổi □
3. Trình độ học vấn:
Trung cấp □ Cao đẳng, đại học □ Sau đại học □
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
II. PHẦN NỘI DUNG
Ông/bà vui lòng đánh (x) vào phương án trả lời mà ông/bà cho là đúng nhất.
Câu 1: Ông/bà, nhận định như thế nào về công tác tuyên truyền cải cách hành chính của đơn vị:
- Về mức độ tuyên truyền: |
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
- Về nội dung tuyên truyền: |
a. Có chất lượng □ |
b. Chưa có chất lượng □ |
Câu 2: Trong năm qua, ông/bà có tham gia thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính không?
a. Có □ b. Không □
Câu 3: Ông/bà đánh giá như thế nào về chất lượng, nội dung văn bản chỉ đạo điều hành cải cách hành chính của đơn vị trong năm qua?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 4: Theo ông/bà, trong năm qua lãnh đạo đơn vị có chỉ đạo triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính không?
a. Có □ b. Không □
Câu 5: Ông/bà vui lòng cho biết lãnh đạo đơn vị có quan tâm bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác cải cách hành chính hay không?
a. Có quan tâm bố trí đầy đủ □
b. Có quan tâm nhưng bố trí chưa đầy đủ □
c. Thiếu quan tâm bố trí □
Câu 6: Theo ông/bà, lãnh đạo đơn vị có thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc các phòng ban thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hay không?
a. Thường xuyên □ c. Không thường xuyên □ d. Không thực hiện □
Câu 7: Theo ông/bà, mức độ chấp hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên về cải cách hành chính của lãnh đạo đơn vị trong năm qua như thế nào?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 8: Ông/bà vui lòng cho biết đơn vị có cập nhật và tổ chức triển khai hướng dẫn kịp thời, đầy đủ nội dung các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên ban hành đến công chức, viên chức của ngành không?
a. Có □ b. Không □
Câu 9: Ông/bà đánh giá như thế nào về mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của sở, ban ngành?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 10: Theo ông/bà, Lãnh đạo đơn vị có thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức dựa theo kết quả, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao hay không?
a. Có □ b. Không □
Câu 11: Theo ông/bà, đơn vị có thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách (khen thưởng, nâng lương,...) đối với cán bộ, công chức, viên chức hay không?
a. Có □ b. Không □
Câu 12: Ông/bà nhận định như thế nào về việc thực hiện quy chế dân chủ của lãnh đạo đơn vị trong mối quan hệ với công chức, viên chức (cấp dưới) gồm thực hiện dân chủ trong thảo luận, bàn bạc; lắng nghe và tiếp thu ý kiến, nguyện vọng chính đáng của công chức, viên chức; thực hiện thông báo, công khai đầy đủ theo quy định những thông tin về các chương trình, dự án,.... có liên quan đến công chức, viên chức để công chức, viên chức dễ dàng giám sát và góp ý?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 13: Ông/bà vui lòng đánh giá như thế nào về mức độ tuân thủ quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị mình công tác?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 14: Theo ông/bà, trong năm qua lãnh đạo đơn vị có quan tâm thực hiện các giải pháp để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức, viên chức không?
a. Có quan tâm □ b. Không quan tâm □
Câu 15: Ông/bà có sử dụng hộp thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh tình cung cấp trong trao đổi công việc (email có tên miền: soctrang.gov.vn) không?
a. Có □ b. Không □
III. PHẦN ĐÓNG GÓP Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Theo ông/bà, để công tác cải cách hành chính của sở, ban ngành đạt kết quả cao, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn thì lãnh đạo đơn vị cần quan tâm cải thiện những vấn đề nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
Phiếu số 04/CCHC17-CBCC(H-X) CCVC(CH):……. |
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI UBND CẤP HUYỆN NĂM 2017
Để theo dõi, đánh giá khách quan, chính xác thực trạng công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kính đề nghị quý ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với những vấn đề đặt ra dưới đây. Chúng tôi cam kết những thông tin mà quý ông/bà cung cấp được giữ bí mật hoàn toàn.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Tuổi: Từ 40 tuổi trở xuống □ Trên 40 tuổi □
3. Trình độ học vấn:
Trung cấp □ Cao đẳng, đại học □ Sau đại học □
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..
II. PHẦN NỘI DUNG
Ông/bà vui lòng đánh (x) vào phương án trả lời mà ông/bà cho là đúng nhất.
Câu 1: Ông/bà, nhận định như thế nào về công tác tuyên truyền cải cách hành chính của địa phương:
- Về mức độ tuyên truyền: |
a. Thường xuyên □ |
b. Không thường xuyên □ |
- Về nội dung tuyên truyền: |
a. Có chất lượng □ |
b. Chưa có chất lượng □ |
Câu 2: Trong năm qua, ông/bà có tham gia thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính không?
a. Có □ b. Không
Câu 3: Ông/bà đánh giá như thế nào về chất lượng, nội dung văn bản chỉ đạo điều hành cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố trong năm qua?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 4: Theo ông/bà, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có chỉ đạo triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính không?
a. Có □ b. Không
Câu 5: Ông/bà vui lòng cho biết lãnh đạo địa phương có quan tâm bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác cải cách hành chính hay không?
a. Có quan tâm bố trí đầy đủ □
b. Có quan tâm nhưng bố trí chưa đầy đủ □
c. Thiếu quan tâm bố trí □
Câu 6: Theo ông/bà, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc các phòng ban thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hay không?
a. Thường xuyên □ c. Không thường xuyên □ d. Không thực hiện □
Câu 7: Theo ông/bà, mức độ chấp hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên về cải cách hành chính của lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố trong năm qua như thế nào?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □. d. Kém □
Câu 8: Ông/bà vui lòng cho biết Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có tổ chức triển khai, hướng dẫn kịp thời, đầy đủ nội dung các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên ban hành đến công chức, viên chức không?
a. Có □ b. Không □
Câu 9: Ông/bà đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, tập thể sau đây thuộc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
STT |
Tập thể |
Mức đánh giá |
|||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||
1 |
Lãnh đạo UBND huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
2 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
3 |
Phòng Nội vụ |
|
|
|
|
4 |
Phòng Tư pháp |
|
|
|
|
5 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
|
|
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
7 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
8 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
|
|
|
9 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
10 |
Phòng Y tế (nếu có) |
|
|
|
|
11 |
Thanh tra huyện/thị xã/thành phố |
|
|
|
|
12 |
Phòng Kinh tế (đối với UBND thị xã/thành phố). Phòng Nông nghiệp và PTNT (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
13 |
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thị xã/thành phố) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) |
|
|
|
|
14 |
Phòng Dân tộc (nếu có) |
|
|
|
|
Câu 10: Ông/bà đánh giá như thế nào về mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố?
Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □. d. Kém □
Câu 11: Theo ông/bà, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức dựa theo kết quả, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao hay không?
a. Có □ b. Không □
Câu 12: Theo ông/bà, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố có thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách (khen thưởng, nâng lương,…) đối với cán bộ, công chức, viên chức?
a. Có □ b. Không □
Câu 13: Ông/bà nhận định như thế nào về việc thực hiện quy chế dân chủ của lãnh đạo đơn vị trong mối quan hệ với công chức, viên chức (cấp dưới) gồm thực hiện dân chủ trong thảo luận, bàn bạc; lắng nghe và tiếp thu ý kiến, nguyện vọng chính đáng của công chức, viên chức; thực hiện thông báo, công khai đầy đủ theo quy định những thông tin về các chương trình, dự án,.... có liên quan đến công chức, viên chức để công chức, viên chức dễ dàng giám sát và góp ý?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 14: Ông/bà vui lòng đánh giá mức độ tuân thủ quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị mình công tác?
a. Tốt □ b. Khá □ c. Trung bình □ d. Kém □
Câu 15: Theo ông/bà, trong năm qua lãnh đạo đơn vị có quan tâm thực hiện các giải pháp để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức, viên chức không?
a. Có quan tâm □ b. Không quan tâm □
Câu 16: Ông/bà có sử dụng hộp thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp trong trao đổi công việc (email có tên miền: soctrang.gov.vn) không?
a. Có □ b. Không □
III. PHẦN ĐÓNG GÓP Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Theo ông/bà,để công tác cải cách hành chính của địa phương đạt kết quả cao, phục vụ người dân, tổ chức ngày càng tốt hơn thì lãnh đạo đơn vị cần quan tâm cải thiện những vấn đề nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
Phiếu số 05/CCHC17-NDDN ND(DN): ……. |
Tên dịch vụ hành chính công: …………………………………………………………………
Tên cơ quan giải quyết: …………………………………………………………………………
Để có cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ người dân, tổ chức của cơ quan hành chính nhà nước, Sở Nội vụ tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công ……………………………………………………………………….
Sở Nội vụ kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Chúng tôi cam kết những thông tin mà quý ông/bà cung cấp được giữ bí mật hoàn toàn.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào ô vuông (□) hoặc khoanh tròn vào mức điểm (5,4,3,2,1) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi.
II. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
Xin Ông/Bà cho biết thông tin về bản thân Ông/Bà theo các nội dung dưới đây:
1. Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Tuổi: Từ 40 tuổi trở xuống □ Trên 40 tuổi □
3. Trình độ học vấn:
Dưới tiểu học □ |
Tiểu học □ THCS □ |
THPT □ |
Trung cấp □ |
Cao đẳng, đại học □ |
Sau đại học □ |
Đối tượng khảo sát là người dân 4. Nghề nghiệp: □ Làm nội trợ/Lao động tự do □ Nghỉ hưu □ Sinh viên □ Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp trong lĩnh vực tư □ Cán bộ/công chức/viên chức/người công tác trong lực lượng vũ trang □ Khác (xin viết cụ thể): ……………………. 5. Nơi sinh sống: □ Đô thị □ Nông thôn □ Khác (xin viết cụ thể): …………………
|
Đối tượng khảo sát là tổ chức/doanh nghiệp 4. Thông tin về loại hình tổ chức mà Ông/Bà đang đại diện để giao dịch: □ Cơ quan hành chính nhà nước/Đơn vị sự nghiệp công/Tổ chức chính trị xã hội. □ Tổ chức phi chính phủ/Hiệp hội/Hội. □ Doanh nghiệp nhà nước. □ Doanh nghiệp tư nhân/Công ty TNHH/Công ty cổ phần □ Khác (xin viết cụ thể): 5. Vị trí công việc của Ông/Bà trong tổ chức: □ Giám đốc/Phó Giám đốc. □ Trưởng phòng/Phó trưởng phòng hoặc tương đương. □ Kế toán trưởng. □ Kỹ sư/Kế toán □ Nhân viên văn phòng/kỹ thuật viên □ Khác (xin viết cụ thể): ………….. |
II. PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Ông/Bà đã giải quyết công việc và nhận kết quả ở cơ quan nào?
□ Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
□ Tại cơ quan hành chính nhà nước.
□ Khác (xin viết cụ thể): …………………………………
Câu 2. Ông/bà biết đến cơ quan giải quyết công việc cho Ông/Bà qua hình thức nào (tên cơ quan, địa điểm và ngày/giờ làm việc của cơ quan đó) ?
□ Qua hỏi người thân, bạn bè.
□ Qua chính quyền phường, xã.
□ Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo...).
□ Qua mạng Internet.
□ Khác (xin viết cụ thể): ……………………………………………
Câu 2. Ông/Bà đi lại trung bình bao nhiêu lần trong quá trình giải quyết một công việc (kể từ lần đầu tiên đến cơ quan cho đến lần nhận kết quả)?
………………………… lần.
Câu 4. Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có □ Không
Câu 5. Công chức có gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có □ Không
Câu 6. Cơ quan trả kết quả cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
□ Đúng hẹn □ Sớm hơn hẹn □ Trễ hẹn
- Nếu câu trả lời trên của Ông/Bà là “Trễ hẹn ”, xin Ông/Bà trả lời tiếp câu hỏi sau:
Cơ quan có thông báo trước cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
□ Có □ Không
Cơ quan có gửi thư xin lỗi Ông/Bà vì trễ hẹn không?
□ Có □ Không
Câu 7. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về những nội dung sau:
(Xin Ông/Bà khoanh tròn vào một mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó điểm 5 = rất hài lòng, 4 = hài lòng, 3 = bình thường, 2 = không hài lòng và 7 = rất không hài lòng)
Nhận định |
Rất hài lòng |
Hài lòng |
Bình thường |
Không hài lòng |
Rất không hài lòng |
|
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1. Nơi ngồi chờ giải quyết công việc tại cơ quan có đủ chỗ ngồi |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
3. Trang thiết bị phục người dân, tổ chức tại cơ quan hiện đại |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
4. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan dễ sử dụng |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
5. Thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
6. Thủ tục hành chính được niêm yết công khai chính xác |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
7. Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
8. Mức phí/lệ phí mà Ông/Bả phải nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
9. Thời hạn giải quyết ghi trong giấy hẹn (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả) là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
III. CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC |
|
|
|
|
|
10. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
11. Công chức chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/đại diện tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
12. Công chức trả lời, giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/đại diện tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
13. Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
14. Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
15. Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
IV. KẾT QUẢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
|
16. Kết quả mà Ông/Bà nhận được là đúng quy định (Kết quả có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
17. Kết quả mà Ông/Bà nhận được có thông tin đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
18. Kết quả mà Ông/Bà nhận được có thông tin chính xác |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ Nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị, xin Ông/Bà trả lời các câu hỏi từ số 19 đến số 22 dưới đây: |
|
|
|
|
|
19. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
20. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
21. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
22. Cơ quan thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Câu 8. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức trong thời gian tới, theo Ông/Bà Cơ quan hành chính nhà nước cần phải quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
(Xin Ông/Bà ưu tiên chọn 3 nội dung trong số các nội dung dưới đây)
□ Mở rộng các hình thức thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận dịch vụ hành chính công.
□ Cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người dân tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
□ Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính.
□ Tăng cường niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính.
□ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
□ Giảm phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
□ Cải thiện thái độ giao tiếp của công chức.
□ Cải thiện tinh thần phục vụ của công chức.
□ Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức.
□ Tiếp nhận, giải quyết tốt các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân
□ Khác (xin viết cụ thể): ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ !
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 09/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 09/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 09/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 09/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công, tiếp nhận và thực hiện tại Sở Tư pháp, tại Phòng, Trung tâm thuộc Sở, Văn phòng Công chứng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết ngành Tài chính tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần ưu tiên khuyến khích hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 09/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2019 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 09/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 09/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 quy định về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và cách đánh giá Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 Đồ án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020 Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đợt 5) dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của quận Gò vấp Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 2, Quyết định 173/QĐ-UBND; sửa đổi Điều 3, Điều 8 Quyết định 2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 09/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 2924/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 171/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 09/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình năm 2013 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2011 Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng đến năm 2015 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2012
Quyết định số 09/QĐ-UBND năm 2011 về việc cho phép thành lập Hội Người khuyết tật huyện Phong Điền Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi, bổ sung Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 quy chế tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức và tinh giảm biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung thành viên Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 26/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam Ban hành: 08/07/2004 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021