Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
Số hiệu: | 103/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 13/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở Hữu trí tuệ, ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-TTg , ngày 01/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 11476/QĐ-BCT , ngày 18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành công thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1951/TTr-SCT ngày 15/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan triển khai thực hiện nội dung Đề án theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã tỉnh, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 19/6/2009;
- Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-TTg , ngày 01/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 11476/QĐ-BCT , ngày 18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành công thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN:
Cuối năm 2015, Việt Nam gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN, đây là một thị trường chung rộng lớn với dân số trên 600 triệu người, tổng GDP hàng năm đạt gần 3.000 tỷ USD và tại đây, hàng rào thuế quan hầu như được hoàn toàn loại bỏ, các hàng rào phi thuế quan ngày càng hạn chế. Do đó, việc nước ta thiết lập mối quan hệ với Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ vừa là cơ hội và vừa là thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
Và để hòa nhập khối kinh tế chung này một cách hiệu quả, các doanh nghiệp trong nước cần có sự chuẩn bị tương đối đầy đủ về mọi mặt, trong đó không thể không nói đến việc xây dựng thương hiệu doanh nghiệp cho riêng mình để đảm bảo thích nghi trong quá trình hội nhập, bởi thương hiệu mang giá trị hữu hình, nó gắn chặt với sự phát triển doanh nghiệp và lợi nhuận thương hiệu mang lại rất lớn.
Đa phần các doanh nghiệp đều cho rằng, thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh, là tài sản vô hình có giá trị lớn nhất của doanh nghiệp,… Tuy nhiên, mới chỉ có một số ít doanh nghiệp hiểu được rằng xây dựng thương hiệu cần bắt đầu từ đâu, số còn lại đều rất lúng túng khi đưa ra một kế hoạch phát triển thương hiệu. Do vậy, thương hiệu của các doanh nghiệp hiện nay mới chỉ dừng ở mức độ để phân biệt chứ chưa được thương mại hóa. Thực trạng này xuất phát từ nhận thức của chính các doanh nghiệp, cho rằng việc có một cái tên, một logo đẹp, được đăng ký bảo hộ là hoàn thành việc xây dựng thương hiệu nhưng thực chất việc xây dựng, phát triển thương hiệu là phải làm cho cái tên đó trở lên có ý nghĩa, có tác động mạnh tới tâm lý và hành vi của người tiêu dùng và quan trọng hơn, phải có giá trị thương mại. Đây là công việc lâu dài, mang tính chiến lược của doanh nghiệp, bao gồm việc định hướng chiến lược cho hệ thống thương hiệu, việc quảng bá và định vị thương hiệu và các hệ thống quản lý nhằm bảo vệ và phát triển thương hiệu.
Ở Việt Nam nói chung, tỉnh Vĩnh Long nói riêng đang diễn ra tình trạng rất nhiều sản phẩm của các doanh nghiệp có chất lượng tốt, giá rẻ nhưng do chưa có thương hiệu nên rất khó cạnh tranh với sản phẩm cùng loại trên thị trường cả trong nước và nước ngoài. Nhiều sản phẩm hàng Việt Nam hiện nay đang được bán trên thị trường thế giới dưới tên thương hiệu mạnh của nước ngoài, thực chất là chúng ta làm gia công cho họ. Hoặc một số sản phẩm đã có thương hiệu trên thị trường nhưng chưa thực sự nổi bật do các doanh nghiệp chưa có chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của mình, kinh phí dành cho việc xây dựng và quảng bá thương hiệu chưa được đầu tư đúng mức.
Việc xây dựng thương hiệu của các doanh nghiệp Vĩnh Long hiện nay còn mang tính tự phát, một số có tính tổ chức nhưng còn manh mún, rời rạc. Bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, nhưng trước hết do hạn chế về tiềm lực tài chính vì đa số các doanh nghiệp Vĩnh Long có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. Vì vậy, họ rất ngại tốn kém chi phí khi phải bỏ ra số tiền không phải là nhỏ và còn gặp nhiều khó khăn trong việc đăng ký bảo hộ thương hiệu. Hơn nữa, các doanh nghiệp còn yếu về nhận thức luật pháp, phong cách kinh doanh mang đậm nét của một quốc gia nông nghiệp như tâm lý làm ăn nhỏ, sợ rủi ro trong kinh doanh, chỉ thấy lợi ích trước mắt mà chưa thấy lợi ích lâu dài,… Chỉ khi nào thương hiệu bị xâm phạm hoặc có nguy cơ bị xâm phạm từ bên thứ ba thì doanh nghiệp mới tính đến việc làm thủ tục đăng ký bảo hộ.
Đối với doanh nghiệp quy mô nhỏ hầu như chưa có khái niệm thương hiệu trong chiến lược kinh doanh, còn đối với doanh nghiệp quy mô lớn hơn thì vấn đề xây dựng, phát triển thương hiệu chủ yếu thuộc về ban giám đốc, các bộ phận khác như phòng kinh doanh, bộ phận bán hàng, phòng tiếp thị mang tính chất phụ trợ, giúp việc. Thực trạng công tác xây dựng và phát triển thương hiệu thời gian qua cho thấy, hầu hết trong các doanh nghiệp chưa có bộ phận chuyên trách về thương hiệu.
Từ các thực trạng nêu trên, việc xây dựng đề án “Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020” là rất cần thiết và cấp bách. Nhằm tạo động lực giúp doanh nghiệp mạnh dạn xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu sản phẩm bày bán.
. Kết quả:
Qua 3 năm triển khai đề án đã thực hiện các nội dung mục tiêu đề án đề ra:
- Hỗ trợ xây dựng chiến lược phát triển và quảng bá 7 thương hiệu gồm: Thương hiệu nước mắm Gia Hỷ của DNTN CBTP TM Hồng Hương; Thương hiệu gạo sạch Phước Thành IV của Công ty TNHH Phước Thành IV; Thương hiệu kẹo đậu phộng, kẹo hạt điều Saha của Công ty TNHH Sơn Hải; Thương hiệu bún, bánh phở Ba Khánh của Cơ sở bún - phở Ba Khánh; Thương hiệu Bưởi 5 roi Mỹ Hòa của HTX bưởi 5 roi Mỹ Hoà; Thương hiệu Cam sành Tam Bình của HTX TMDV Hoàn Thiện; Thương hiệu Gốm đỏ Vĩnh Long, gạch nung Vĩnh Long của Hiệp hội gạch, gốm Mỹ nghệ Vĩnh Long.
- Triển khai quảng bá 07 thương hiệu thông qua các kênh truyền thông: đài THVL, SCTV, trang VnExpress; tuoitreonline; giao lưu sinh viên trường Đại học Cửu Long, thanhnienonline, báo Vĩnh Long; báo Doanh nhân Sài Gòn; báo Sở hữu trí tuệ; Báo Người tiêu dùng; báo Doanh nhân, …
- Hỗ trợ xây dựng mới 10 nhãn hiệu hàng hóa và được Cục Sở hữu trí tuệ công nhận gồm: 06 Nhãn hiệu tập thể: Tàu hủ ky Mỹ Hoà; Bánh tráng giấy Tường Lộc; Cam sành Tam Bình; Gạch nung Vĩnh Long; Đậu bắp xanh Tân Quới; Bưởi da xanh Vũng Liêm; 04 Nhãn hiệu hàng hoá: Bánh Hải ký; Betong Thành Nguyện; Gạch không nung Phước Lộc Hải; Kim chi Hoàng Long.
- Tổ chức 02 cuộc hội thảo, tập huấn tuyên truyền.
. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
Doanh nghiệp có được chiến lược kinh doanh và marketing dài hạn, chiến lược phân phối nhằm đưa sản phẩm đến các kênh phân phối, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng tiếp cận với sản phẩm doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh nhằm tăng doanh số bán hàng như: Công ty TNHH Phước Thành IV phát triển bao bì mới, mở rộng thị trường xuất khẩu sang Trung Quốc, lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 30 - 40% so với năm 2014; Cơ sở bún phở Ba Khánh mở mới cửa hàng trong địa bàn tỉnh, chi nhánh tại Tp.HCM và sản phẩm vào các siêu thị như: Co.op Mark, Lottle, Satra, AEON; lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 20 - 30% so với năm 2014. DNTN Hồng Hương mở rộng phân phối sang các tỉnh Miền Đông Nam Bộ và sản phẩm vào các siêu thị như: Co.op Mark, Big C, Vinatext, Citymark, BSMark; lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 15 - 20% so với năm 2014.
Hình ảnh thương hiệu các doanh nghiệp trong tỉnh lần lượt xuất hiện trên các phương tiện truyền thông có lượng xem đài, độc giả lớn như: Đài THVL, SCTV, trang VnExpress; tuoitreonline; thanhnienonline,… tiếp cận phần lớn khách hàng mục tiêu. Việc này không chỉ giúp quảng bá thương hiệu doanh nghiệp mà còn thể hiện sức sống mới của doanh nghiệp tỉnh nhà và thương hiệu địa phương tỉnh Vĩnh Long.
Đến nay, nhiều thương hiệu tham gia đề án không chỉ có mặt ở nhiều tỉnh thành trên cả nước mà đã từng bước vươn ra thế giới, tạo uy tín và động lực cho các doanh nghiệp Vĩnh Long phát triển giao thương, đầu tư vào công nghệ để đẩy mạnh phân phối. Các doanh nghiệp vừa góp phần khai thác thế mạnh của vùng tạo ra bản sắc cho địa phương, vừa xây dựng kinh tế tỉnh nhà vững mạnh trước thềm hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN. Bên cạnh hiệu quả kinh tế, đề án còn mang lại hiệu quả xã hội như tạo việc làm cho người lao động, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh.
IV. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU:
1. Đối tượng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ quản lý nhà nước, công chức, viên chức, người lao động ở các sở ngành, phòng ban, UBND cấp huyện.
2. Mục tiêu chung:
- Trợ giúp các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu trong hoạt động xây dựng và quảng bá thương hiệu ra thị trường, giúp các doanh nghiệp hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN thành công.
- Tạo ra những giá trị vững chắc trong sản xuất, giúp tăng năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế nhất là doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển hiệu quả và bền vững.
3. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng chiến lược phát triển 12 thương hiệu gồm các lĩnh vực: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp; Nông nghiệp; Dịch vụ, du lịch; vật liệu Xây dựng.
- Xây dựng mới 15 nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu hàng hoá).
- Tuyên truyền đến khoảng 500 đại biểu nắm được vai trò, giá trị và cách thức xây dựng thương hiệu cũng như các vấn đề có liên quan đến sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá thương hiệu tiêu biểu của tỉnh.
4. Nội dung thực hiện, tiến độ, kinh phí thực hiện đề án:
4.1. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức 05 cuộc hội thảo chuyên đề liên quan đến xây dựng và phát triển thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, quảng bá thương hiệu.
- Xây dựng chiến lược phát triển và quảng bá cho 12 thương hiệu, trong đó: Phấn đấu xây dựng đạt 02 thương hiệu quốc gia (kèm phụ lục).
- Xây dựng 15 nhãn hiệu hàng hóa mới (kèm phụ lục).
- Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá thương hiệu tiêu biểu của tỉnh.
Hàng năm Sở Công thương xây dựng kế hoạch thực hiện và đơn vị thụ hưởng có thể thay đổi theo điều kiện thực tế triển khai.
4.2. Kinh phí và tiến độ thực hiện:
Bảng 1: Tổng kinh phí thực hiện Đề án “Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020”
ĐVT: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng |
KP |
KP đối ứng |
I |
Tổ chức 05 cuộc hội thảo/tọa đàm liên quan đến xây dựng và phát triển thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, quảng bá thương hiệu |
Cuộc |
5 |
25 |
125 |
125 |
|
II |
Xây dựng chiến lược phát triển và quảng bá cho 12 thương hiệu. |
Thương hiệu |
12 |
320 |
3,840 |
1,920 |
1,920 |
III |
Hỗ trợ 15 nhãn hiệu |
Nhãn hiệu |
15 |
3.660 |
54.9 |
54.9 |
|
IV |
Chi phí xây dựng phòng trưng bày |
phòng |
1 |
1,868 |
1,868 |
1,868 |
|
V |
Chi phí tổ chức hội nghị tổng kết |
Năm |
5 |
3.5 |
17.5 |
17.5 |
|
VI |
Chi phí chỉ đạo, quản lý đề án |
Năm |
5 |
15 |
75 |
75 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
5,980.4 |
4,060.4 |
1,920 |
Bằng chữ: Bốn tỷ không trăm sáu mươi triệu bốn trăm ngàn đồng.
Lưu ý: Về việc xây dựng phòng trưng bày, giao Giám đốc Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án cụ thể trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Bảng 2: Phân kỳ sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020” qua các năm.
ĐVT: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
I |
Tổ chức 01 cuộc hội thảo/ tọa đàm liên quan đến xây dựng và phát triển thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, quảng bá thương hiệu |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
II |
Xây dựng chiến lược phát triển và quảng bá thương hiệu. |
480 |
480 |
320 |
320 |
320 |
III |
Hỗ trợ 3 nhãn hiệu |
10.980 |
10.980 |
10.980 |
10.980 |
10.980 |
IV |
Chi phí xây dựng phòng trưng bày |
764 |
276 |
276 |
276 |
276 |
V |
Chi phí tổ chức hội nghị tổng kết |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
VI |
Chi phí chỉ đạo, quản lý đề án |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
|
TỔNG CỘNG |
1,298.480 |
810.480 |
650.480 |
650.480 |
650.480 |
5. Giải pháp:
5.1. Công tác quản lý nhà nước:
Các cơ quan, ban ngành chức năng tuyên truyền các nội dung đề án đến các thành phần kinh tế và cùng nhau phối hợp thực hiện đề án xây dựng và phát triển thương hiệu.
Nâng cao vai trò công tác khuyến công, xúc tiến thương mại trong việc phát triển doanh nghiệp ở địa phương.
5.2. Giải pháp về vốn:
Tổng kinh phí thực hiện đề án: 5,980,400,000 đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh là 4,060,400,000 đồng (Bốn tỷ không trăm sáu mươi triệu bốn trăm ngàn đồng).
- Vốn đối ứng của các thành phần kinh tế: 1,920,000,000 đồng.
5.3. Giải pháp về thông tin tuyên truyền:
- Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về xây dựng và phát triển thương hiệu thông qua tổ chức hội thảo, tọa đàm chuyên đề nâng cao kiến thức về các chính sách, biện pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho đội ngũ cán bộ chịu trách nhiệm về hoạt động này của doanh nghiệp để họ có thể xây dựng được một chiến lược và phát triển thương hiệu phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia các hội chợ triển lãm trong, ngoài tỉnh.
- Lựa chọn các phương tiện quảng cáo phù hợp với từng thị trường ở những thời điểm khác nhau trong chiến lược phát triển thương hiệu. Các phương tiện để tiếp cận và nhận biết thương hiệu có thể là truyền hình, video, mạng internet, báo chí, tờ rơi, trên bao bì sản phẩm, thông qua hệ thống người thân, qua nhân viên bán hàng hoặc tham gia các hội chợ triển lãm.
5.4. Đối với các thành phần kinh tế:
Tích cực tham gia thực hiện, đối ứng kinh phí thực hiện và phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn, đơn vị hỗ trợ.
1. Sở Công thương:
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã, các ngành có liên quan, các địa phương, các thành phần kinh tế tổ chức triển khai thực hiện Đề án này. Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án hàng năm và phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các thành phần kinh tế tham gia có liên quan triển khai thực hiện.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - đơn vị triển khai thực hiện đề án trong quá trình thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh các Hợp tác xã, các ngành có liên quan, các địa phương, các thành phần kinh tế hướng dẫn các thủ tục chuyên ngành về đăng ký, xây dựng, phát triển tài sản trí tuệ.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương các hồ sơ thủ tục pháp lý liên quan đến hướng dẫn nộp đơn nhãn hiệu.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với các ngành, các địa phương có liên quan tổ chức triển khai, vận động các thành phần kinh tế tham gia thực hiện đề án nhất là tổ chức sản xuất theo hướng quy mô lớn, chuyên canh.
- Hướng dẫn và triển khai thực hiện các tiêu chuẩn Viet GAP, Global GAP,….
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện đề án này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính; Sở Công thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn vốn để thực hiện đề án giai đoạn 2016 - 2020.
5. Sở Tài chính: Phân bổ kinh phí, hướng dẫn chứng từ và thanh quyết toán thực hiện Đề án từ nguồn kinh phí ngân sách của tỉnh theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về tài chính.
6. Liên minh Hợp tác xã: Phối hợp với Sở Công thương tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các Hợp tác xã tham gia thực hiện các nội dung của đề án.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, các ngành, các địa phương liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, vận động các thành phần kinh tế tham gia thực hiện của đề án.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lựa chọn đơn vị thụ hưởng đề án phù hợp theo quy định chức năng thuộc 03 sở nêu trên.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các phòng thực hiện đề án, nhất là lựa chọn các đơn vị thụ hưởng.
9. Các thành phần kinh tế tham gia thụ hưởng đề án:
- Phối hợp chặt chẽ với đơn vị thực hiện đề án trong quá trình tổ chức triển khai đề án, nhất là phân bổ nguồn vốn đối ứng trong việc xây dựng thương hiệu.
- Có nhiệm vụ duy trì và tiếp tục phát triển thương hiệu khi hết thời gian hỗ trợ từ phía nhà nước.
10. Các sở ngành có liên quan khác tùy theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện các công tác liên quan đến việc triển khai thực hiện đề án này.
Hàng quý, 6 tháng, năm các cơ quan đơn vị liên quan nêu trên báo cáo kết quả thực hiện đề án về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC HỖ TRỢ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VÀ XÂY DỰNG NHÃN HIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ |
|
XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU |
|
1 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu SAC |
Cty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh |
2 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Du lịch Vĩnh Long |
Cty CP đầu tư phát triển du lịch Vĩnh Long |
3 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Du lịch sinh thái Vinh Sang |
Cty TNHH TMDVDL Vinh Sang |
4 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi |
Cty TNHH xây dựng Hoàn Mỹ |
5 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu chậu xi măng |
Cty TNHH SXTM Thành Hiệp |
6 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cơm cháy chà bông Nhật Quỳnh |
Cty TNHH Nhật Quỳnh |
7 |
Hột vịt muối Vĩnh Nghiệp |
DNTN Vĩnh Nghiệp |
8 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Gạch không nung Phong Dinh |
Công ty TNHH XD-TM Phong Dinh |
9 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Khoai lang Bình Tân |
Cty CP Khoai Lang Nhật Thành |
10 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu Phân bón Cửu Long |
Nhà máy phân bón Cửu Long |
11 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu xe vận tải Phú Vĩnh Long |
DNTN Phú Vĩnh Long |
12 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu phân bón On Oanh |
Cty TNHH Phân Bón On Oanh |
|
XÂY DỰNG NHÃN HIỆU |
|
1 |
Nhãn hiệu cá hô |
Cty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh |
2 |
Nhãn hiệu cá chạch lấu |
Cty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh |
3 |
Nhãn hiệu cá chình |
Cty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh |
4 |
Nhãn hiệu Vinh Long Tours |
Cty CP đầu tư phát triển du lịch Vĩnh Long |
5 |
Nhãn hiệu VinhLong Global Tours |
Cty CP đầu tư phát triển du lịch Vĩnh Long |
6 |
Nhãn hiệu Lẩu gà Vinh Sang |
Cty TNHH TMDVDL Vinh Sang |
7 |
Nhãn hiệu bêtoong thương phẩm |
Cty TNHH xây dựng Hoàn Mỹ |
8 |
Nhãn hiệu hủ tiếu Nghĩa |
Cơ sở sản xuất hủ tiếu Nghĩa |
9 |
Nhãn hiệu gạch không nung Thiên Ân Vĩnh Long |
Cty TNHH Thiên Ân Vĩnh Long |
10 |
Nhãn hiệu gạch không nung Phong Dinh |
Công ty TNHH XD-TM Phong Dinh |
11 |
Nhãn hiệu gạch không nung Kim Nguyên |
Cty TNHH MTV Kim Nguyên |
12 |
Nhãn hiệu xà lách xoong |
HTX cải xà lách xoong an toàn Thuận An |
13 |
Nhãn hiệu bánh ngọt Ngọc Tú |
Cơ sở Bánh ngọt Ngọc Tú ấp Hưng Thịnh, Tân Hưng, Bình Tân |
14 |
Nhãn hiệu hủ tiếu - bánh canh |
Cơ sở Hoàng Yến |
15 |
Nhãn hiệu bánh trung thu Lợi Phát |
Cơ sở bánh trung thu Lợi Phát |
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: 1,000 đ
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng |
KP |
KP đối ứng |
I |
TỔ CHỨC 05 CUỘC HỘI THẢO/ TỌA ĐÀM LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU, BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU |
Cuộc |
5 |
25,000 |
125,000 |
125,000 |
|
1 |
Chi phí báo cáo viên |
|
|
|
2,750 |
|
|
- |
Chi phí báo cáo viên (chuyên gia) |
Người |
1 |
800 |
800 |
|
|
- |
Chi phí báo cáo viên (chuyên viên chính) |
Người |
1 |
450 |
450 |
|
|
- |
Chi phí tàu xe (đi, về) |
Lượt |
2 |
500 |
1,000 |
|
|
- |
Chi phí thuê phòng nghỉ |
Phòng |
1 |
500 |
500 |
|
|
2 |
Chi in ấn tài liệu phục vụ hội thảo |
Bộ |
100 |
40 |
4,000 |
|
|
3 |
Chi hỗ trợ phụ cấp cho đối tượng không hưởng lương Nhà nước |
Người |
40 |
100 |
4,000 |
|
|
4 |
Chi phí tổ chức hội thảo |
|
|
|
14,250 |
|
|
- |
Thuê hội trường |
Ngày |
1 |
4,000 |
4,000 |
|
|
- |
Băng rol, khánh tiết, hoa tươi |
Lần |
1 |
3,000 |
3,000 |
|
|
- |
Chi văn phòng phẩm |
Người |
100 |
15 |
1,500 |
|
|
- |
Chi phí nước uống trái cây giữa giờ |
Người |
100 |
20 |
2,000 |
|
|
- |
Chi khác (tiền làm thêm giờ, tem thư, in giấy mời, tiếp chuyên gia,…..) |
|
|
|
3,750 |
|
|
II |
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ QUẢNG BÁ CHO 12 THƯƠNG HIỆU. |
Thương hiệu |
12 |
320,000 |
3,840,000 |
1,920,000 |
1,920,000 |
1 |
Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu. |
|
|
|
200,000 |
|
|
- |
Phân tích SOWT doanh nghiệp |
|
1 |
35,000 |
35,000 |
|
|
- |
Phân tích chiến lược kinh doanh |
|
1 |
45,000 |
45,000 |
|
|
- |
Kế hoạch kinh doanh, tiếp thị |
|
1 |
50,000 |
50,000 |
|
|
- |
Chiến lược phát triển thương hiệu |
|
1 |
50,000 |
50,000 |
|
|
- |
Huấn luyện nhân sự |
|
|
20,000 |
20,000 |
|
|
2 |
Quảng bá thương hiệu: truyền thông thương hiệu, viết bài PR trên báo in, báo mạng phóng sự, truyền hình, video, giao lưu sinh viên, kết nối giao thương… |
|
1 |
120,000 |
120,000 |
|
|
III |
HỖ TRỢ 15 NHÃN HIỆU |
Nhãn hiệu |
15 |
3,660 |
54,900 |
54,900 |
|
|
Chi phí 1 nhãn hiệu |
|
|
|
3,660 |
|
|
- |
Thiết kế logo, nhãn hiệu |
|
1 |
2,000 |
2,000 |
|
|
- |
Xây dựng quy chế sử dụng và quản lý nhãn hiệu |
|
1 |
1,000 |
1,000 |
|
|
- |
Phí đăng ký nhãn hiệu |
|
1 |
660 |
660 |
|
|
IV |
CHI PHÍ XÂY DỰNG PHÒNG TRƯNG BÀY |
|
|
|
1,868,000 |
1,868,000 |
|
1 |
Thuê địa điểm |
Tháng |
60 |
18,000 |
1,080,000 |
|
|
2 |
Xây dựng phòng trưng bày |
m2 |
60 |
|
360,000 |
|
|
- |
Thuê tư vấn thiết kế (nội thất, ngoại thất) |
|
|
|
20,000 |
|
|
- |
Thi công |
m2 |
60 |
2,000 |
120,000 |
|
|
- |
Vật liệu xây dựng |
|
|
|
220,000 |
|
|
3 |
Trang trí (đèn, hoa, tranh ảnh, thiết bị điện, tủ, kệ trưng bày…) |
|
|
|
100,000 |
|
|
4 |
Mua sản phẩm trưng bày |
Sản phẩm |
100 |
100 |
10,000 |
|
|
5 |
Chi Lễ khai mạc phòng trưng bày |
|
|
|
16,000 |
|
|
- |
Chi in và gửi giấy mời |
Cái |
100 |
10 |
1,000 |
|
|
- |
Băng rol, khánh tiết, hoa tươi,… |
Lần |
1 |
4,000 |
4,000 |
|
|
- |
Thiết kế, In tờ bướm quảng bá |
Tờ |
300 |
30 |
9,000 |
|
|
- |
Chi tiền nước uống |
Người |
100 |
20 |
2,000 |
|
|
6 |
Chi phí điện nước, thuê người quản lý |
|
|
|
300,000 |
|
|
- |
Thuê người quản lý |
người |
60 |
3,000 |
180,000 |
|
|
- |
Chi phí điện nước |
tháng |
60 |
2,000 |
120,000 |
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
2,000 |
|
|
V |
CHI PHÍ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TỔNG KẾT |
Lần |
5 |
3,500 |
17,500 |
17,500 |
|
|
Chi phí tổ chức hội nghị tổng kết |
|
|
|
3,500 |
|
|
- |
Thuê hội trường |
Ngày |
1 |
500 |
500 |
|
|
- |
Băng rol, khánh tiết, hoa tươi |
Lần |
1 |
1,000 |
1,000 |
|
|
- |
Chi tài liệu, văn phòng phẩm |
Người |
50 |
20 |
1,000 |
|
|
- |
Chi phí nước uống giữa giờ |
Người |
50 |
20 |
1,000 |
|
|
VI |
CHI PHÍ CHỈ ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỀ ÁN |
Năm |
5 |
15,000 |
75,000 |
75,000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
5,980,400 |
4,060,400 |
1,920,000 |
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án phát triển và quảng bá sản phẩm nông sản của tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Khu chợ đêm phường 2, thành phố Đông Hà vào Quy hoạch chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung giá đất tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, quy trình xét công nhận làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoảng sản nguyên khai đối với một số dự án khai thác khoáng sản kim koại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm; Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh HưngYên Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Đại Hoàng dùng cho sản phẩm chuối ngự Đại Hoàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về cấp phép tài nguyên nước và điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định giờ bán hàng, trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 11476/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 2146/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trạm Y tế xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phạm vi, ranh giới khu vực thực hiện thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo tại thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014