Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 91/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Niê Thuật
Ngày ban hành: 19/07/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/2013/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC , ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. Đối tượng áp dụng:

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thường trực cải cách hành chính cấp tỉnh;

- Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011- 2020.

II. Phạm vi áp dụng:

Nghị quyết này quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020, được phê duyệt theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.

III. Nội dung và mức chi cụ thể như sau:

1. Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương chuyên đề cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

- Xây dựng đề cương chi tiết chương trình.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình.

- Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi; đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi; bài tham luận: 300.000 đồng/bài viết; bài nhận xét, góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/bài.

2. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.

3. Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính; chi xây dựng các chuyên đề của các đề án, dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số mức chi thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

4. Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh: Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

5. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

6. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

7. Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính:

- Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

- Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính: Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi nhuận bút đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.

- Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính: Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi nhuận bút đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk, đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

8. Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính.

- Các đoàn đi trong nước: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

- Các đoàn đi nước ngoài: Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.

9. Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính: Áp dụng mức chi theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

- Chuyên gia trong nước.

- Chuyên gia nước ngoài.

10. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông): Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm, việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.

Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.

11. Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

12. Chi dịch tài liệu: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 9 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.

13. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân, cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính: Áp dụng mức chi tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

14. Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính:

- Chi làm thêm giờ: Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

- Một số khoản chi khác: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

IV. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.

V. Khi mức chi tại các văn bản quy phạm pháp luật ở khoản III nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.

Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Niê Thuật