Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Số hiệu: | 27/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Kỉnh |
Ngày ban hành: | 01/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2010
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Văn bản số 835/VPQH-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Văn phòng Quốc hội hướng dẫn chế độ chi phục vụ kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khoá XII;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Báo cáo Thẩm tra số 34/BC-BKT&NS ngày 26 tháng 9 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính chủ yếu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 về việc quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 05/10/2009 về việc sửa đổi điểm a, điểm b, mục I, phần A Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp bảo đảm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy áp dụng đối với kỳ họp của Hội đồng nhân dân (HĐND), hoạt động của Đại biểu HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND; cá nhân các tổ chức, đơn vị khi được mời phục vụ, tham gia các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp các hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Chế độ chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chế độ ăn, nghỉ đối với đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại nhà khác do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND, Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân (Văn phòng) bố trí. Tiêu chuẩn như sau:
a) Chế độ ăn
- Cấp tỉnh: 120.000đồng/đại biểu/ngày;
- Cấp huyện: 100.000đồng/đại biểu/ngày;
- Cấp xã: 60.000đồng/đại biểu/ngày;
Đại biểu HĐND không ăn tại Nhà khách thì được thanh toán mức tiền ăn trên.
b) Chế độ nghỉ
Bố trí 02 người/01 phòng (hoặc từ 02 người trở lên/01 phòng tùy theo điều kiện thực tế). Tiền thuê phòng nghỉ thực hiện theo quy định chung của tỉnh, do Văn phòng thanh toán.
2. Chế độ ăn, nghỉ đối với khách mời
Khách mời dự họp là cấp trên trực tiếp (Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành, đoàn thể Trung ương đối với cấp tỉnh; Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, UBND, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh đối với cấp huyện; Thường trực HĐND, đại biểu HĐND, các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện đối với cấp xã) và đại diện cấp ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp, đại biểu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; khách mời dự họp là Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND xã, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với HĐND huyện và đại diện cử tri được hưởng chế độ ăn, nghỉ trong những ngày trực tiếp dự họp như đại biểu HĐND. Đại biểu không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
Căn cứ vào chế độ đối với chức vụ đại biểu dự kỳ họp để bố trí số lượng người trong từng phòng nghỉ cho phù hợp với quy định của Nhà nước.
3. Công chức, viên chức phục vụ kỳ họp HĐND, phóng viên báo chí (được mời tuyên truyền về kỳ họp HĐND) và các đối tượng khác được mời phục vụ kỳ họp thì được bố trí ăn, nghỉ như đối với đại biểu HĐND. Không ăn, nghỉ thì không được thanh toán bằng tiền.
4. Chế độ bồi dưỡng dự họp đối với đại biểu và khách mời
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Đại biểu HĐND, khách mời là đại biểu cấp trên trực tiếp, đại diện cấp ủy, Mặt trận tổ quốc cùng cấp được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp |
Đồng/đại biểu/ngày |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
2 |
Khách mời là Thường trực HĐND, UBND cấp huyện đối với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, UBND cấp xã đối với HĐND huyện và đại diện cử tri được bồi dưỡng theo số ngày thực tế dự họp |
Đồng/đại biểu/ngày |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
5. Chế độ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức phục vụ kỳ họp
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Công chức, viên chức phục vụ trực tiếp |
đồng/người/ngày |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2 |
Công chức, viên chức phục vụ gián tiếp (lái xe phục vụ đại biểu HĐND dự họp, công vụ văn phòng) |
đồng/người/ngày |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
3 |
Công chức tham gia làm thư ký các Tổ thảo luận; tổng hợp ý kiến thảo luận ở Tổ; tập hợp thông tin giúp Chủ tọa điều hành kỳ họp; trực tiếp nhận thông tin qua đường dây điện thoại (ngoài mức chi phục vụ kỳ họp) |
đồng/người/ngày |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
4 |
Công chức, viên chức Đài Phát thanh - Truyền hình: Phóng viên, kỹ thuật viên, quay phim… phục vụ tường thuật trực tiếp kỳ họp; bác sĩ, y tá phục vụ tại kỳ họp được bồi dưỡng theo số ngày thực tế phục vụ |
đồng/người/ngày |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
6. Chế độ xây dựng các văn bản của Thường trực HĐND tại kỳ họp, hoàn chỉnh các văn bản của kỳ họp (đối với những người trực tiếp tham gia)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Đối với Báo cáo, Tờ trình (không phải là văn bản quy phạm pháp luật) của Thường trực HĐND trình kỳ họp, bài khai mạc, bế mạc, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp |
Đồng/văn bản |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
2 |
Đối với các hoàn chỉnh các Nghị quyết (trừ các Nghị quyết về công tác tổ chức) |
Đồng/nghị quyết |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
3 |
Đối với hoàn chỉnh Biên bản kỳ họp |
Đồng/biên bản |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
Điều 3. Chế độ chi hoạt động giám sát, khảo sát
1. Chi cho Đoàn giám sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được chi bồi dưỡng như sau:
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát |
|
|
|
|
- |
Thành viên chính thức (theo quyết định thành lập Đoàn giám sát) |
Đồng/người/buổi |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
- |
Phóng viên báo chí (được mời đưa tin), lái xe |
Đồng/người/buổi |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
2 |
Chi cuộc họp (họp Đoàn giám sát, họp thông qua báo cáo kết quả giám sát) |
|
|
|
|
- |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
- |
Các thành phần tham gia |
Đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
- |
Công chức, viên chức phục vụ |
Đồng/người/buổi |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
3 |
Viết báo cáo |
Đồng/báo cáo |
800.000 |
500.000 |
300.000 |
2. Chi cho Đoàn khảo sát bằng ½ mức chi hoạt động giám sát.
Điều 4. Chế độ chi tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân.
1. Đại biểu HĐND thực hiện tiếp xúc cử tri, công chức, viên chức phục vụ và phóng viên báo chí (được mời thông tin tuyên truyền về tiếp xúc cử tri) được thanh toán công tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền phòng nghỉ nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, các khoản chi khác…) như sau:
- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện: 600.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 400.000 đồng/điểm tiếp xúc.
3. Trường hợp phối hợp tiếp xúc cử tri giữa hai cấp (giữa Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh với HĐND tỉnh, giữa tỉnh với huyện, giữa huyện với xã) thì thực hiện hỗ trợ ở mức chi cao nhất.
Điều 5. Chi công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Chi cho người trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư (tương đương khoảng 5 đơn thư) |
Đồng/buổi |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
2 |
Chi cho nghiên cứu, đề xuất phương án giám sát vụ việc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo (đề xuất được chấp nhận) |
Đồng/đề xuất |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
2 |
Các thành phần tham gia |
Đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
3 |
Công chức, viên chức phục vụ |
Đồng/người/buổi |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
4 |
Tổng hợp, viết báo cáo |
Đồng/báo cáo |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
Điều 7. Chế độ chi khác
1. Chi họp báo và các cuộc họp khác có liên quan trực tiếp đến kỳ họp (họp chuẩn bị nội dung chương trình kỳ họp; họp đánh giá, rút kinh nghiệm kỳ họp…)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
2 |
Các thành phần tham gia |
Đồng/người/buổi |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
3 |
Phục vụ |
Đồng/người/buổi |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
2. Hỗ trợ tiền trang phục cho đại biểu HĐND các cấp (trừ đại biểu HĐND đã hưởng chế độ trang phục của cấp ủy, đại biểu Quốc hội), công chức trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND, mức chi:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 900.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
3. Chi các hoạt động đặc thù khác như: Chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND, hoạt động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND các cấp quyết định trong dự toán được giao (dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc sắp xếp trong dự toán được giao).
1. Các khoản chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Việc chi tiêu phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, sử dụng đúng chế độ, có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND các cấp; thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3. Nguồn kinh phí cho hoạt động của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp.
4. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên, Thường trực HĐND tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể định mức chi tiêu khi thời giá tăng giảm trên 20% mức chi của các mục chi trong Quy định này.
5. Mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định chế độ, định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
Riêng năm 2010, HĐND các cấp sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách giao để thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp theo Quy định này.
6. Hàng năm, Thường trực HĐND chỉ đạo Văn phòng lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình để báo cáo HĐND cùng cấp quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước quy định./.
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND thông qua Quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp lần thứ 13 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công nhân viên ngành Y tế phục vụ chuyên môn y tế giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND xây dựng Quỹ quốc phòng, an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chế độ đãi ngộ cho bác sỹ đang công tác tại Trạm Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân điều trị nội trú là người dân tộc thiểu số và hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND về danh mục công trình trọng điểm tập trung thực hiện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND sửa đổi mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của xe lôi máy, xe ba gác máy trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2007/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND về đề án phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND về việc danh mục các công trình đầu tư từ nguồn vốn Thành phố phân cấp năm 2007 quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân Quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 25/12/2007