Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 24/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Xuân Dương |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 09/12/2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị bãi bỏ, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và thu đóng góp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Bãi bỏ một số loại phí, lệ phí sau:
- Phí an ninh, trật tự và phí phòng, chống thiên tai tại Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khoá IX ;
- Lệ phí hộ tịch nêu tại Mục II của Quy định kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9;
- Quỹ xây dựng trường học đã được HĐND tỉnh khoá IX quy định tại Nghị quyết số 19/2000/NQ-HĐND9 ngày 21/7/2000;
- Khoản thu từ huy động đóng góp của nhân dân để xây dựng, phát triển giao thông nông thôn tại xã, phường, thị trấn đã được HĐND tỉnh khoá VIII quy định tại Nghị quyết số 7G/HĐND8 ngày 11/7/1997.
2. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2007 CỦA HĐND TỈNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11)
I. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp.
3. Mức thu lệ phí: cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp:
+ Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép.
+ Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 350.000 đồng/1 giấy phép.
4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo qui định.
II. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp:
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng không thu: Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
I |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với từng loại đối tượng |
|
|
1 |
Hộ kinh doanh cá thể |
đồng/1 lần |
30.000 |
2 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Uỷ ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh |
đồng/1 lần |
50.000 |
3 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước. |
đồng/1 lần |
100.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp |
đồng/1 lần |
20.000 |
5 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
đồng/1 bản |
2.000 |
II |
Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
đồng/1 lần cung cấp |
10.000 |
Ghi chú: Mức thu qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Tỷ lệ % để lại:
Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định.
III. Phí sử dụng cảng cá Quy Nhơn
1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại cảng cá Quy Nhơn.
2. Đối tượng miễn thu:
+ Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão.
+ Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Cơ quan thu: Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn.
4. Mức thu:
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Tàu thuyền các loại |
|
|
1 |
Tàu thuyền đánh bắt hải sản |
đồng/lần vào - ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
|
- Tàu thuyền có công suất từ 6 CV đến 12 CV |
-nt- |
5.000 |
|
- Tàu thuyền có công suất từ 13 CV đến 30 CV |
-nt- |
10.000 |
|
- Tàu thuyền có công suất từ 31 CV đến 90 CV |
-nt- |
20.000 |
|
- Tàu thuyền có công suất từ 91 CV đến 200 CV |
-nt- |
30.000 |
|
- Tàu thuyền có công suất trên 200 CV |
-nt- |
50.000 |
2 |
Tàu thuyền vận tải |
|
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn |
-nt- |
10.000 |
|
-nt- |
15.000 |
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
-nt- |
50.000 |
|
- Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn |
-nt- |
80.000 |
II |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
- Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
đồng/lần vào- ra cảng |
1.000 |
|
- Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
-nt- |
5.000 |
|
- Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
-nt- |
10.000 |
|
- Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
-nt- |
15.000 |
|
- Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
-nt- |
20.000 |
|
- Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
-nt- |
25.000 |
III |
Hàng hoá qua cảng |
|
|
|
đồng/tấn |
5.000 |
|
|
- Các loại hàng hoá khác |
đồng/tấn |
4.000 |
Một số quy định khác:
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu vượt quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ
+ 10% mức thu tương ứng/giờ.
5. Tỷ lệ để lại:
Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được để lại 100 % số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định.
1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ).
2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ Khu Sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu:
TT |
ĐỐI TƯỢNG THU |
Đơn vị tính |
MỨC THU |
|
Hiện tại |
Đề nghị |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: |
|
|
|
|
|
- Hàng hoá nhỏ, lẻ hoặc chiếm diện tích < 0,5 m2 |
đồng/người/ngày |
500 |
1.000 |
|
- Hàng hoá ít hoặc chiếm diện tích từ 0,5 m2 - < 1 m2 |
-nt- |
1.000 |
1.500 |
|
- Hàng hoá trung bình hoặc chiếm diện tích từ 1m2-<1,5 m2 |
-nt- |
2.000 |
2.500 |
|
- Hàng hoá tương đối nhiều hoặc chiếm diện tích từ 1,5 m2- < 2 m2 |
-nt- |
3.000 |
4.000 |
|
- Hàng hoá nhiều hoặc chiếm diện tích từ 2 m2 trở lên |
-nt- |
4.000 |
5.000 |
Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: |
|
|
|
|
|
- Lô có vị trí kinh doanh thuận lợi |
đồng/m2/tháng |
14.000 |
20.000 |
|
- Lô có vị trí kinh doanh bình thường |
-nt- |
11.000 |
15.000 |
|
- Lô có vị trí kinh doanh không thuận lợi |
-nt- |
8.000 |
10.000 |
4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa được để lại 100 % số tiền phí chợ thu được để chi theo qui định.
V. Bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, xã Cát Khánh, Phù Cát:
1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống 9.000 đồng/tấn;
2. Các loại hàng hoá khác 3.000 đồng/tấn.
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về nội dung nhiệm vụ quy hoạch để điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 11 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 và dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 của quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại, dịch vụ văn hóa; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Quận 3 trong giai đoạn năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quyết toán ngân sách năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về chính sách đầu tư hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, trưởng ban thú y xã và thú y viên thôn bản tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011) Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy hoạch, định hướng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phân loại đơn vị hành chính phường thuộc Quận 8 Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012