Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020
Số hiệu: | 11/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Phạm Văn Hiểu |
Ngày ban hành: | 07/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 và Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Nghị quyết này quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách trên địa bàn, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách của thành phố Cần Thơ thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị dự toán cấp thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước.
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Về phân cấp quản lý nguồn thu
1. Phân cấp cho Chi cục thuế trực tiếp quản lý thu đối với các doanh nghiệp trên địa bàn có quy mô vốn đăng ký từ 15 tỷ đồng trở xuống và không thuộc các trường hợp bắt buộc phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các doanh nghiệp đã được phân công cho các Chi cục Thuế trực tiếp quản lý thu, trong quá trình hoạt động có bổ sung tăng quy mô vốn của doanh nghiệp trên 15 tỷ đồng nhưng không thuộc các trường hợp bắt buộc phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp thì vẫn phân cấp cho Chi cục Thuế tiếp tục quản lý để đảm bảo tính ổn định.
2. Về quy định trực tiếp quản lý thu được hiểu như sau: Các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế thành phố trực tiếp quản lý xác định theo chương từ 001 đến chương 599 theo quy định của hệ thống mục lục ngân sách nhà nước. Các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý xác định theo chương từ 605 đến chương 989 theo quy định của hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế trên địa bàn theo quy định tại khoản 1 điều này và các quy định về phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế của cấp thẩm quyền để triển khai thực hiện.
Điều 4. Các khoản thu ngân sách thành phố được hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Thu tiền sử dụng đất, không kể tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Trung ương xử lý.
5. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
6. Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
7. Lệ phí môn bài của các đơn vị thuộc thành phố quản lý.
8. Lệ phí trước bạ.
9. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
10. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu.
11. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý.
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thành phố.
13. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thành phố thực hiện, không kể khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
14. Lệ phí do các cơ quan nhà nước thành phố thực hiện thu.
15. Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
16. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước thành phố thực hiện.
17. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
18. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
19. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
20. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép (phần ngân sách địa phương hưởng 30% số thu).
21. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do UBND tỉnh cấp phép.
22. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép.
23. Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.
24. Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
25. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
26. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
27. Các khoản thu khác ngân sách thành phố được hưởng theo quy định của pháp luật.
28. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
29. Thu kết dư ngân sách cấp thành phố.
30. Thu tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
31. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
32. Thu chuyển nguồn từ ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau.
33. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên.
Điều 5. Các khoản thu ngân sách quận, huyện được hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Thu khác thuế công thương nghiệp.
5. Lệ phí môn bài của các đơn vị do quận, huyện trực tiếp quản lý.
6. Lệ phí trước bạ.
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách quận, huyện.
8. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện, không kể khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc quận, huyện thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
9. Lệ phí do các cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện thu.
10. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quận, huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện.
12. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
13. Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.
14. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
15. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
16. Các khoản thu khác ngân sách quận, huyện được hưởng theo quy định của pháp luật.
17. Thu kết dư ngân sách cấp quận, huyện.
18. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố.
19. Thu chuyển nguồn từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách quận, huyện năm sau.
20. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên.
Điều 6. Các khoản thu ngân sách phường, xã, thị trấn được hưởng 100%
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện, không kể khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc phường, xã, thị trấn thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí do các cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện thu.
3. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện.
5. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phường, xã, thị trấn xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
6. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
7. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường, xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
9. Các khoản thu khác ngân sách phường, xã, thị trấn được hưởng theo quy định của pháp luật.
10. Thu kết dư của ngân sách phường, xã, thị trấn.
11. Thu chuyển nguồn từ ngân sách phường, xã, thị trấn năm trước sang ngân sách phường, xã, thị trấn năm sau.
12. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách quận, huyện.
1. Thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước.
3. Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất trong nước.
5. Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân.
6. Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).
7. Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
8. Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
1. Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.
2. Thuế thu nhập cá nhân.
3. Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân.
4. Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế TNDN từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).
5. Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
6. Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
3. Lệ phí trước bạ.
4. Lệ phí môn bài của các đơn vị do phường, xã, thị trấn trực tiếp quản lý
Điều 10. Giao tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách quận, huyện
1. Đối với số thu từ khu vực công - thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do quận, huyện trực tiếp thu (không tính các đơn vị nộp thuế trên địa bàn do Cục Thuế thành phố quản lý thu):
Nội dung |
Quận Ninh Kiều |
Các quận, huyện còn lại |
||||
Trung ương |
Thành phố |
Quận |
Trung ương |
Thành phố |
Quận, huyện |
|
1. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
9% |
59% |
32% |
9% |
4% |
87% |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
9% |
41% |
50% |
9% |
4% |
87% |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
9% |
41% |
50% |
9% |
4% |
87% |
- Thuế tài nguyên |
|
0% |
100% |
|
0% |
100% |
- Thu khác |
|
0% |
100% |
|
0% |
100% |
2. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
9% |
91% |
0% |
9% |
91% |
0% |
3. Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
9% |
6% |
85% |
9% |
4% |
87% |
2. Giao tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách phường, xã, thị trấn (đính kèm 9 phụ lục - Bảng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp quận, huyện với ngân sách cấp phường, xã, thị trấn).
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều 11. Các khoản chi ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp thành phố quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học - công nghệ;
c) Quốc phòng - an ninh (không kể phần giao cho cấp huyện, cấp xã quản lý):
- Quốc phòng: Giáo dục Quốc phòng - an ninh; Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác; Thực hiện kế hoạch xây dựng thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo phân công của Chính phủ; Tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên theo quy định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị động viên; Tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ; Xây dựng, huấn luyện, diễn tập lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên thuộc bộ đội địa phương; Tuyển chọn công dân đi đào tạo sĩ quan dự bị; Đào tạo chỉ huy trưởng quân sự phường, xã, thị trấn; Mua sắm và vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị; Tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về; Chi trả phụ cấp trách nhiệm dân quân tự vệ và dự bị động viên; Chi văn phòng phẩm, điện, nước, cước phí điện thoại, nhiên liệu, các khoản phụ cấp, công tác phí, hỗ trợ đi học, tập huấn theo quy định; Chi hội thi, hội thao, hội diễn cấp thành phố và tham gia hội thao quân khu; Chi sửa chữa, mua sắm trang thiết bị của đơn vị; Chi nghiên cứu khoa học - công nghệ môi trường phục vụ công tác quốc phòng; Chi phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã hội: Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm; Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy; Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Chi công tác phòng bệnh, công tác chữa bệnh (kể cả các Bệnh viện, Trung tâm y tế quận, huyện; Trạm y tế phường, xã, thị trấn); công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ; chi cho công tác điều dưỡng và phục hồi chức năng và các hoạt động y tế khác thuộc cấp thành phố quản lý; kinh phí thực hiện nhiệm vụ dân số; kinh phí mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định; các nhiệm vụ y tế khác do thành phố quản lý;
đ) Sự nghiệp văn hóa, thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục, thể thao do các cơ quan cấp thành phố quản lý;
e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
g) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp thành phố quản lý gồm:
- Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động phân giới cắm mốc biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
h) Chi quản lý hành chính, gồm:
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp thành phố;
- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
i) Đảm bảo xã hội do cấp thành phố quản lý gồm: chi hoạt động các trại xã hội, cứu tế xã hội, trại mồ côi, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật.
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản tiền vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi chuyển nguồn ngân sách thành phố từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp quận, huyện.
Điều 12. Các khoản chi ngân sách quận, huyện
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học - công nghệ: Chi cho nhiệm vụ ứng dụng khoa học và công nghệ;
c) Chi quốc phòng - an ninh:
- Quốc phòng: Tổ chức kiểm tra, huấn luyện dự bị động viên, tuyển chọn công dân đào tạo sĩ quan dự bị, chi trả ngày công lao động cho gia đình theo Pháp lệnh dự bị động viên; Mua sắm quân trang, dân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị động viên; Chi điện, nước, cước phí điện thoại, các khoản phụ cấp, công tác phí theo quy định; Chi hội thi, hội thảo, hội diễn cấp quận, huyện và tham gia cấp thành phố; Chi sửa chữa, mua sắm trang bị, văn phòng phẩm, nhiên liệu; Chi cho diễn tập thường xuyên thuộc nhiệm vụ của các cấp; Công tác giáo dục quốc phòng an ninh; Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; Đăng ký quân nhân dự bị; Tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ; Chi phòng chống lụt bão, cứu nạn; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- An ninh và trật tự an toàn xã hội: Giáo dục, tuyên truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh, sinh viên, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình và các đối tượng khác theo phân cấp; thực hiện các nhiệm vụ y tế khác do quận, huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao do các cơ quan cấp quận, huyện quản lý;
e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
g) Sự nghiệp kinh tế do quận, huyện quản lý gồm:
- Sự nghiệp giao thông;
- Sự nghiệp nông nghiệp;
- Sự nghiệp thủy lợi;
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính;
- Sự nghiệp kinh tế khác.
h) Chi quản lý hành chính, gồm:
- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp quận, huyện;
- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật;
i) Chi đảm bảo xã hội do cấp quận, huyện quản lý gồm: cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách quận, huyện từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã, phường, thị trấn.
Điều 13. Các khoản chi ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp kinh tế: Chủ yếu sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông do xã quản lý.
b) Sự nghiệp giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thanh, thể dục, thể thao.
c) Chi quản lý hành chính:
- Chi lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định của cán bộ xã, công chức xã theo quy định;
- Chi phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách kể cả bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế;
- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn theo quy định.
- Kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể.
d) Chi đảm bảo xã hội.
đ) Quốc phòng - an ninh:
- Huấn luyện dân quân tự vệ;
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Giáo dục, tuyên truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
- Hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Chi hỗ trợ cho lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật./.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Phường Cái Khế |
27% |
5% |
45% |
5% |
45% |
5% |
65% |
20% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Phường An Nghiệp |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
45% |
40% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Phường An Cư |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
45% |
40% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Phường An Lạc |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
55% |
30% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Phường Xuân Khánh |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
65% |
20% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Phường Hưng Lợi |
27% |
5% |
45% |
5% |
45% |
5% |
65% |
20% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Phường An Hòa |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
55% |
30% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
8 |
Phường Thới Bình |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
45% |
40% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
9 |
Phường An Hội |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
0% |
85% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
10 |
Phường An Phú |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
55% |
30% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
11 |
Phường An Bình |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
0% |
85% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
12 |
Phường An Khánh |
22% |
10% |
40% |
10% |
40% |
10% |
45% |
40% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
13 |
Phường Tân An |
27% |
5% |
45% |
5% |
45% |
5% |
65% |
20% |
100% |
0% |
95% |
5% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Phường Bình Thủy |
62% |
25% |
87% |
0% |
67% |
20% |
2% |
85% |
100% |
0% |
90% |
10% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Phường An Thới |
67% |
20% |
87% |
0% |
77% |
10% |
2% |
85% |
100% |
0% |
90% |
10% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Phường Bùi Hữu Nghĩa |
57% |
30% |
87% |
0% |
77% |
10% |
2% |
85% |
100% |
0% |
90% |
10% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Phường Long Hòa |
2% |
85% |
87% |
0% |
2% |
85% |
67% |
20% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Phường Long Tuyền |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
67% |
20% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Phường Trà An |
2% |
85% |
87% |
0% |
2% |
85% |
2% |
85% |
100% |
0% |
90% |
10% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Phường Trà Nóc |
67% |
20% |
87% |
0% |
77% |
10% |
2% |
85% |
100% |
0% |
10% |
90% |
100% |
0% |
0% |
100% |
8 |
Phường Thới An Đông |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
67% |
20% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Phường Lê Bình |
82% |
5% |
82% |
5% |
87% |
0% |
79% |
8% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Phường Ba Láng |
47% |
40% |
47% |
40% |
87% |
0% |
47% |
40% |
100% |
0% |
30% |
70% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Phường Hưng Thạnh |
47% |
40% |
47% |
40% |
87% |
0% |
47% |
40% |
100% |
0% |
60% |
40% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Phường Thường Thạnh |
52% |
35% |
52% |
35% |
87% |
0% |
47% |
40% |
100% |
0% |
30% |
70% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Phường Hưng Phú |
52% |
35% |
52% |
35% |
87% |
0% |
47% |
40% |
100% |
0% |
60% |
40% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Phường Phú Thứ |
52% |
35% |
52% |
35% |
87% |
0% |
52% |
35% |
100% |
0% |
65% |
35% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Phường Tân Phú |
47% |
40% |
47% |
40% |
87% |
0% |
47% |
40% |
100% |
0% |
30% |
70% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
S |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Phường Châu Văn Liêm |
86% |
1% |
86% |
1% |
86% |
1% |
87% |
0% |
100% |
0% |
75% |
25% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Phường Thới Long |
82% |
5% |
82% |
5% |
82% |
5% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Phường Thới An |
82% |
5% |
82% |
5% |
82% |
5% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Phường Phước Thới |
82% |
5% |
82% |
5% |
82% |
5% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Phường Trường Lạc |
37% |
50% |
37% |
50% |
37% |
50% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Phường Thới Hòa |
37% |
50% |
37% |
50% |
37% |
50% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Phường Long Hưng |
37% |
50% |
37% |
50% |
37% |
50% |
87% |
0% |
100% |
0% |
35% |
65% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
S |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Phường Thốt Nốt |
75% |
12% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
88% |
12% |
2 |
Phường Thới Thuận |
37% |
50% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
50% |
50% |
3 |
Phường Tân Lộc |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
4 |
Phường Trung Nhứt |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
5 |
Phường Trung Kiên |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
6 |
Phường Thuận Hưng |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
7 |
Phường Thạnh Hòa |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
8 |
Phường Tân Hưng |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
9 |
Phường Thuận An |
2% |
85% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
10% |
90% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
S |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Xã Nhơn Nghĩa |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Xã Nhơn Ái |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Xã Trường Long |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Xã Giai Xuân |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Thị trấn Phong Điền |
57% |
30% |
57% |
30% |
57% |
30% |
42% |
45% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Xã Mỹ Khánh |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Xã Tân Thới |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
27% |
60% |
100% |
0% |
40% |
60% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Thị trấn Thới Lai |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Xã Thới Thạnh |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Xã Tân Thạnh |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Xã Định Môn |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Xã Trường Thành |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Xã Trường Xuân |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Xã Trường Xuân A |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
8 |
Xã Trường Xuân B |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
9 |
Xã Trường Thắng |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
10 |
Xã Thới Tân |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
11 |
Xã Đông Bình |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
12 |
Xã Đông Thuận |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
13 |
Xã Xuân Thắng |
27% |
60% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
S |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Xã Đông Hiệp |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
2 |
Xã Đông Thắng |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
3 |
Xã Thới Đông |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
4 |
Xã Thới Xuân |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
5 |
Xã Thới Hưng |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
6 |
Xã Trung Hưng |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
7 |
Xã Thạnh Phú |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
8 |
Xã Trung Thạnh |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
9 |
Xã Trung An |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
10 |
Thị trấn Cờ Đỏ |
7% |
80% |
87% |
0% |
87% |
0% |
87% |
0% |
100% |
0% |
0% |
100% |
100% |
0% |
0% |
100% |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
S |
Tên xã, phường |
Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp thuế) |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ |
Lệ phí môn bài |
||||||||
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
Q, H |
X, P, TT |
||
1 |
Thị trấn Thạnh An |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
2 |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
3 |
Xã Vĩnh Trinh |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
4 |
Xã Vĩnh Bình |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
5 |
Xã Thạnh Mỹ |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
6 |
Xã Thạnh Lộc |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
7 |
Xã Thạnh Quới |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
8 |
Xã Thạnh Tiến |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
9 |
Xã Thạnh An |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
10 |
Xã Thạnh Thắng |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
11 |
Xã Thạnh Lợi |
17% |
70% |
17% |
70% |
52% |
35% |
52% |
35% |
0% |
100% |
0% |
100% |
100% |
0% |
30% |
70% |
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về tăng chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh năm 2021 cho các cơ sở điều trị thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 bãi bỏ Nghị quyết 121/NQ-HĐND về đào tạo sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên các ấp, khu phố trên địa bàn các huyện Cai Lậy, Tân Phước và Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 11/NQ-HĐND bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thành lập các phường và thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2019; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong quy hoạch, đầu tư, quản lý và sử dụng công trình thủy lợi giai đoạn 2011-2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án được phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ ba - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối giai đoạn 2016-2020, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2016 về sáp nhập, hợp nhất và đổi tên thôn, tổ dân phố của xã, phường, thị trấn thuộc huyện Bố Trạch và thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND Quy định phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo duc mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và danh mục trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách Khu vực 4 và Khu vực 9 để thành lập khu vực mới thuộc phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 thông qua "Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND thông qua quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt quy hoạch địa điểm và tên gọi Quảng trường xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân" tại Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND kế hoạch biên chế công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2012 về nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2013 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2010 thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năn 2009 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2000 về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp lần thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI Ban hành: 21/02/2000 | Cập nhật: 24/06/2014