Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: 647/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lữ Quang Ngời
Ngày ban hành: 11/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 647/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2019/QĐ-UBND , NGÀY 27/5/2019 CỦA UBND TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP, KHÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2014/QĐ-UBND , NGÀY 20/5/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 143/TTr-SNV ngày 04/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật trình bày Quyết định số 07/2019/QĐ- UBND, ngày 27/5/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND , ngày 20/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

1. Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND trình bày:

“3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau

“Điều 5. Hội nghị của ấp; Điều kiện sáp nhập, giải thê, đặt tên, đổi tên ấp

1. Hội nghị của ấp được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố (sau đây gọi chung là Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ).

2. Việc sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên và thành lập ấp mới được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT- BNV và Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ;”

Nay đính chính lại như sau:

“3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Hội nghị của ấp; Điều kiện, quy trình, hồ sơ thành lập, sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên ấp, ghép cụm dân cư vào ấp hiện có

1. Hội nghị của ấp được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố (sau đây gọi chung là Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ).

2. Việc sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên và thành lập ấp mới được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT- BNV và Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ”.

2. Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND trình bày:

“5. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 20. Quy trình bầu cử Phó trưởng ấp

1. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp.

a) Quy trình bầu Phó trưởng ấp được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ;

b) Việc miễn nhiệm , bãi nhiệm Phó trưởng ấp vì lý do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình, không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên hoặc vì lý do khác thì được miễn nhiệm, bãi nhiệm (thành phần và quy trình thực hiện như bầu chọn Phó Trưởng ấp được quy định tại điểm 1, Khoản 5 Điều 1 Quyết định này).

2. Nhiệm kỳ của Trưởng ấp và Phó Trưởng ấp.

a) Trưởng ấp: Có nhiệm kỳ là năm năm (05 năm). Trường hợp do thành lập ấp mới hoặc khuyết Trưởng ấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp lâm thời để điều hành hoạt động của ấp cho đến khi cử tri đại diện hộ gia đình của ấp bầu được Trưởng ấp trong thời hạn không quá sáu tháng (06 tháng) kể từ ngày có quyết định cử Trưởng ấp lâm thời.

b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng ấp thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng ấp.

c) Trong trường hợp khuyết Phó Trưởng ấp giữa nhiệm kỳ thì Trưởng ấp lựa chọn sau khi thống nhất với Trưởng Ban công tác mặt trận ấp; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận Phó Trưởng ấp”.

Nay đính chính lại như sau:

“5. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 20. Quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp; nhiệm kỳ của Trưởng ấp, Phó trưởng ấp

1. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp.

a) Quy trình bầu Phó trưởng ấp được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ;

b) Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp vì lý do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình, không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên hoặc vì lý do khác thì được miễn nhiệm, bãi nhiệm (thành phần và quy trình thực hiện như bầu chọn Phó Trưởng ấp được quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 20 Quyết định này).

2. Nhiệm kỳ của Trưởng ấp và Phó Trưởng ấp

a) Trưởng ấp: Có nhiệm kỳ là năm năm (05 năm). Trường hợp do thành lập ấp mới hoặc khuyết Trưởng ấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp lâm thời để điều hành hoạt động của ấp cho đến khi cử tri đại diện hộ gi a đình của ấp bầu được Trưởng ấp trong thời hạn không quá sáu tháng (06 tháng) kể từ ngày có quyết định cử Trưởng ấp lâm thời.

b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng ấp thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng ấp.

c) Trong trường hợp khuyết Phó Trưởng ấp giữa nhiệm kỳ thì Trưởng ấp lựa chọn sau khi thống nhất với Trưởng Ban công tác mặt trận ấp; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận Phó Trưởng ấp”.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thông báo nội dung quyết định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan thức hiện đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được đăng trên công báo của tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời