Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
Số hiệu: 22/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Trần Xuân Hoà
Ngày ban hành: 21/04/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số: 22/2015/QĐ-UBND

 

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 21 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020

_____________________________________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2015,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Điều 1 Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2015 theo biểu chi tiết đính kèm.

 

Điều 2. Các nội dung khác đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2015 vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Trần Xuân Hoà

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

 

 

Phụ lục 2

QUY MÔ HỖ TRỢ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CHĂN NUÔI ĐẾN 2020

(kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

STT

Địa bàn thực hiện

Quy mô thực hiện

(con)

Vật tư hỗ trợ

Kinh phí thực hiện
(nghìn đồng)

Đực giống

Tinh
 đông lạnh

Nitơ lỏng

Găng tay, ống gen

Số lượng
(con)

Đơn giá (nghìn đồng)

Số lượng
(liều)

Đơn giá (nghìn đồng)

Số lượng
(lít)

Đơn giá (nghìn đồng)

Đơn giá (nghìn đồng)

Số lượng
(bộ)

Đơn giá (nghìn đồng)

I. CẢI TẠO ĐÀN DÊ

  14.280

243

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.215.600

1

Ninh Sơn

   3.030

45

5.000

 

 

 

 

 

 

 

227.250

2

Ninh Hải

    2.188

33

5.000

 

 

 

 

 

 

 

     164.100

3

Ninh Phước

    3.008

45

 5.000

 

 

 

 

 

 

 

225.600

4

Thuận Bắc

   2.300

46

5.000

 

 

 

 

 

 

 

    230.000

5

Thuận Nam

    3.484

70

5.000

 

 

 

 

 

 

 

348.400

6

Bác Ái

           -  

0

 

 

 

 

 

 

 

 

                -  

7

Phan Rang

       270

4

5.000

 

 

 

 

 

 

 

      20.250

II. CẢI TẠO ĐÀN CỪU

  15.958

262

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.178.269

1

Ninh Sơn

    3.725

56

4.500

 

 

 

 

 

 

 

251.438

2

Ninh Hải

    2.470

37

 4.500

 

 

 

 

 

 

 

     166.725

3

Ninh Phước

    3.155

47

4.500

 

 

 

 

 

 

 

212.963

4

Thuận Bắc

   2.333

47

 4.500

 

 

 

 

 

 

 

    209.925

5

Thuận Nam

    3.550

71

4.500

 

 

 

 

 

 

 

319.500

6

Bác Ái

       463

      -  

 

 

 

 

 

 

 

 

                -  

7

Phan Rang

      263

4

4.500

 

 

 

 

 

 

 

      17.719

III. CẢI TẠO ĐÀN BÒ

103.710

 

 

178.416

32

178.416

 

30

178.416

8

16.114.620

1

Ninh Sơn

  23.910

 

 

 47.820

32

  47.820

8

30

  47.820

8

3.347.400

2

Ninh Hải

  8.580

 

 

  17.160

32

  17.160

8

30

  17.160

8

1.201.200

3

Ninh Phước

20.925

 

 

 41.850

32

  41.850

8

30

  41.850

8

2.929.500

4

Thuận Bắc

 16.014

 

 

  32.028

32

  32.028

8

30

  32.028

8

2.241.960

5

Thuận Nam

  18.219

 

 

  36.438

32

  36.438

8

30

  36.438

8

2.550.660

6

Bác Ái

  14.502

   181

20.000

 

 

 

 

30

 

 

3.625.500

7

Phan Rang

1.560

 

 

   3.120

32

   3.120

8

30

    3.120

8

     218.400

TỔNG

18.508.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________

 

 

 

Phụ lục 4

PHÂN KỲ, XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN HỖ TRỢ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

(kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

STT

Hạng mục

Kinh phí hỗ trợ 2015 - 2020 (1.000 đồng)

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng cộng

 

Tổng kinh phí các mô hình

19.837.861  

21.087.617  

 22.215.971  

 9.650.376  

10.805.331  

12.284.216  

 93.872.242  

A

Vốn 30a

 1.853.650  

  1.958.650  

   1.911.850  

2.142.650  

 2.309.650  

 2.489.650  

 12.666.100  

I

Tập huấn và sơ, tổng kết mô hình (huyện Bác Ái)

     673.650  

     673.650  

      673.650  

    673.650  

    673.650  

    673.650  

   4.041.900  

II

Hỗ trợ mô hình trồng trọt huyện Bác Ái

 1.180.000  

   1.285.000  

   1.238.200  

1.469.000  

 1.636.000  

  1.816.000  

   8.624.200  

B

Vốn từ các nguồn: ngân sách địa phương, khoa học công nghệ, nông thôn mới, vốn của Ban Dân tộc

3.944.031

4.153.207

4.455.709

4.758.430

5.554.349

6.524.566

27.381.162

I

Kinh phí nhân rộng mô hình (2015 - 2020)

3.045.831

3.255.007

3.557.509

3.860.230

4.656.149

5.626.366

21.991.962

1

Mô hình 1 phải 5 giảm trên cây lúa

583.200

685.800

702.000

945.000

955.800

988.200

4.860.000

2

Mô hình bắp lai

57.600

62.400

208.800

57.600

86.400

86.400

559.200

3

Mô hình rau an toàn

       46.205  

      49.400  

        51.500  

      61.000  

      62.300  

       62.300  

     286.500  

4

Mô hình tỏi an toàn

     990.000  

   1.050.000  

   1.110.000  

1.110.000  

  1.170.000  

1.650.000  

  6.090.000  

5

Mô hình nho an toàn

     748.800  

      748.800  

      748.800  

    864.000  

 1.382.400  

  1.555.200  

   5.299.200  

6

Mô hình táo an toàn

     395.901  

      395.901  

      395.901  

    395.901  

     483.879  

     659.835  

  2.727.318  

7

Mô hình cải tạo dàn dê (con giống)

     133.000  

      136.200  

      173.580  

    214.340  

     252.480  

     306.000  

   1.082.600  

8

Mô hình cải tạo đàn cừu (con giống)

       91.125  

      126.506  

      166.928  

    212.389  

     262.890  

     318.431  

   1.087.144  

II

Tập huấn chuyển giao, sơ tổng kết mô hình

   898.200  

      898.200  

      898.200  

   898.200  

     898.200  

     898.200  

  5.389.200  

 

Tập huấn và sơ, tổng kết mô hình

     898.200  

      898.200  

      898.200  

   898.200  

    898.200  

     898.200  

   5.389.200  

C

Vốn Trung ương

14.040.180  

 14.975.760  

 15.848.412  

 2.749.296  

 2.941.332  

  3.270.000  

53.824.980  

I

Cải tạo đàn bò

 2.208.180  

   2.382.720  

   2.563.092  

 2.749.296   

  2.941.332  

  3.270.000  

16.114.620  

II

Vốn tín dụng

1.832.000  

 12.593.040  

 13.285.320  

               -    

                -    

                -    

 37.710.360  

Ghi chú:

Khái toán nguồn vốn ngân sách địa phương:

- Vốn ngân sách cấp hàng năm: 1,5 tỷ.

- Vốn chương trình nông thôn mới: 1,5 tỷ/năm. Riêng năm 2015: 1,8 tỷ.

- Vốn khoa học công nghệ hỗ trợ nông nghiệp: 3,5 tỷ/6 năm.