Kế hoạch 64/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Cà Mau trong năm 2016 và các năm tiếp theo
Số hiệu: | 64/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH CÀ MAU TRONG NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2015
l. Kết quả PAPI năm 2015
Theo Báo cáo Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh do Trung tâm Nghiên cứu Phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận tổ quốc Việt Nam (VFF-CRT) và Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Cà Mau năm 2015 đạt 35,83 điểm, xếp ở nhóm đạt điểm trung bình cao so với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước; có 04/06 Chỉ số đã tăng thứ hạng so với năm 2014. Tuy nhiên, về điểm số thì có 03/06 Chỉ số giảm điểm so với năm 2014; 04/06 Chỉ số xếp thứ hạng thấp so với cả nước, thể hiện tại bảng chi tiết sau:
Bảng kết quả chỉ số nội dung, nội dung thành phần PAPI tỉnh Cà Mau
STT |
Chỉ số Nội dung |
Điểm số |
Điểm trung vị năm 2015 |
Thứ hạng so với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước |
||
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
I |
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
5.21 |
4.61 |
4.8 |
31 |
44 |
1 |
Tri thức công dân |
0.99 |
0.84 |
0.95 |
|
|
2 |
Cơ hội tham gia |
1.59 |
1.31 |
1.48 |
|
|
3 |
Chất lượng bầu cử |
1.57 |
1.51 |
1.48 |
|
|
4 |
Đóng góp tự nguyện |
1.06 |
0.95 |
0.85 |
|
|
II |
Công khai, minh bạch |
5.8 |
5.5 |
5.41 |
32 |
27 |
1 |
Danh sách hộ nghèo |
2.36 |
2.16 |
2.18 |
|
|
2 |
Thu, chi ngân sách cấp xã/phường |
1.64 |
1.58 |
1.62 |
|
|
3 |
Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù |
1.79 |
1.75 |
1.66 |
|
|
III |
Trách nhiệm giải trình với người dân |
5.61 |
5.68 |
5.58 |
39 |
24 |
1 |
Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền |
1.83 |
1.84 |
1.85 |
|
|
2 |
Ban thanh tra nhân dân |
1.84 |
1.86 |
1.8 |
|
|
3 |
Ban Giám sát đầu tư cộng đồng |
1.94 |
1.98 |
1.88 |
|
|
IV |
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
7.29 |
6.4 |
5.89 |
01 |
15 |
1 |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền |
1.99 |
1.64 |
1.48 |
|
|
2 |
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
2.06 |
2.04 |
1.75 |
|
|
3 |
Công bằng trong tuyển dụng vào nhà nước |
1.25 |
1.09 |
0.9 |
|
|
4 |
Quyết tâm chống tham nhũng |
1.99 |
1.63 |
1.69 |
|
|
V |
Thủ tục hành chính công |
6.81 |
6.83 |
6.83 |
35 |
32 |
1 |
Chứng thực/xác nhận |
1.46 |
1.55 |
1.61 |
|
|
2 |
Giấy phép xây dựng |
1.46 |
1.55 |
1.76 |
|
|
3 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
1.54 |
1.72 |
1.62 |
|
|
4 |
Thủ tục hành chính cấp xã/phường |
1.96 |
1.84 |
1.88 |
|
|
VI |
Cung ứng dịch vụ công |
6.46 |
6.81 |
6.96 |
55 |
47 |
1 |
Y tế công lập |
1.73 |
2.01 |
1.84 |
|
|
2 |
Giáo dục tiểu học công lập |
1.66 |
1.73 |
1.65 |
|
|
3 |
Cơ sở hạ tầng căn bản |
1.31 |
1.4 |
1.79 |
|
|
4 |
An ninh, trật tự |
1.77 |
1.66 |
1.66 |
|
|
2. Nguyên nhân
Kết quả trên cho thấy những chỉ số PAPI của tỉnh đạt điểm số và thứ hạng thấp đều là chỉ số liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ trực tiếp của cơ quan nhà nước đối với người dân, thể hiện việc người dân ở cấp cơ sở chưa được tạo điều kiện thuận lợi để tham gia, đóng góp vào các chủ trương, chính sách tại địa phương; các vấn đề liên quan đến quyền lợi, đời sống người dân chưa được cơ quan chính quyền địa phương quan tâm, công khai, minh bạch để dân biết, dân bàn, dân kiểm tra; việc giải quyết thủ tục hành chính công, cung ứng dịch vụ công còn chậm, chất lượng chưa tốt, còn gây phiền hà, khó khăn, tốn kém cho người dân... Từ phân tích kết quả đánh giá nêu trên và thực tế công tác cải cách hành chính của tỉnh, nhận thấy Chỉ số PAPI của tỉnh còn thấp điểm là do nguyên nhân sau:
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân còn hạn chế; ý thức về quyền lợi và trách nhiệm của người dân trong tham gia vào đời sống chính trị ở cơ sở còn thấp.
- Người đứng đầu một số đơn vị, địa phương chưa thể hiện đầy đủ trách nhiệm trong thực hiện Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công; chưa thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Còn tình trạng cơ quan, địa phương yêu cầu đóng góp, hỗ trợ ngoài quy định khi chưa có sự đồng thuận đã gây bức xúc cho tổ chức, công dân.
- Chính quyền cơ sở ở nhiều nơi chưa thực hiện đầy đủ, đúng quy định việc công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo; các chính sách khuyến khích, hỗ trợ của nhà nước; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; khung giá đền bù, thu hồi đất; việc thu, chi ngân sách xã, phường.
- Việc thực hiện giải trình của chính quyền với người dân về các vấn đề liên quan đến dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hàng ngày còn rất hạn chế. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo có nơi còn nặng tính chủ quan, hình thức, thiếu kịp thời nên chưa giải tỏa được những bức xúc, bảo vệ được quyền, lợi ích chính đáng của người dân; hiệu quả hoạt động của các cơ chế dân cử như Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng còn nặng hình thức, kém hiệu quả nên chưa tạo được niềm tin trong nhân dân.
- Kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng thời gian qua còn nhiều hạn chế. Có lúc, có nơi còn nặng hình thức, nể nang, thiếu kiên quyết, chưa khuyến khích được người dân mạnh dạn phản ánh, tố cáo tham nhũng, lãng phí. Một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức còn lạm dụng chức quyền trong giải quyết thủ tục hành chính và cung ứng dịch vụ công gây phiền hà, bức xúc cho người dân.
- Việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực cấp phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công chứng; chứng thực còn chậm, nhiều thủ tục còn rườm rà, gây phiền hà, tốn kém; một bộ phận công chức còn hạn chế năng lực, đạo đức, thậm chí sách nhiễu nên chưa nhận được sự hài lòng của tổ chức, công dân.
Để cải thiện, nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Cà Mau năm 2016 và các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
II. MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Xây dựng nền hành chính liêm chính, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại và vì nhân dân phục vụ.
- Phấn đấu hàng năm cải thiện điểm số, thứ hạng các chỉ số nội dung của PAPI đảm bảo được xếp trong nhóm có điểm trung bình cao trở lên. Trong đó, nội dung tham gia của người dân ở cấp cơ sở và cung ứng dịch vụ công phải đạt điểm số ở mức trung bình cao trong năm 2017.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cải thiện Chỉ số PAPI.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để người dân nắm và tích cực tham gia đóng góp vào hoạt động của địa phương theo đúng quy định.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2016 và các năm tiếp theo phải thực hiện đồng bộ với Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) và gắn với Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Có sự phối hợp tham gia mạnh mẽ, quyết liệt và đồng bộ của các cơ quan, tổ chức, địa phương và sự đóng góp tích cực của mỗi công dân.
- Việc cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI phải là nhiệm vụ thường xuyên, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các đơn vị cấp cơ sở.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đối với nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân hiểu rõ và tự giác thực hiện Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở cơ sở; Kế hoạch số 11/KH-TU ngày 07/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai, thực hiện Kết luận số 120/KL-TW ngày 07/01/2016 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Các cơ quan nhà nước phải tăng cường phối hợp triển khai thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích nhân dân tích cực tham gia đóng góp vào thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác bầu cử Trưởng Ban nhân dân khóm ấp, Trưởng khu phố theo quy định;
- Các ngành, các cấp tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện ở cấp cơ sở; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm Quy chế dân chủ ở cơ sở.
2. Đối với nội dung “Công khai, minh bạch”
- Thực hiện quy trình điều tra, rà soát, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hàng năm theo đúng quy định, đảm bảo bình xét công khai, dân chủ, công bằng và đúng đối tượng. Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở ấp, khóm. Xử lý nghiêm những trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện không đúng quy định về chính sách cho hộ nghèo.
- Đảm bảo công khai, minh bạch trong thu, chi ngân sách cấp xã theo đúng quy định. Việc công khai phải cụ thể, chi tiết, rõ ràng, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân dân. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn những dấu hiệu sai phạm, xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực theo đúng quy định của pháp luật.
- Phải tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân tại địa phương nơi có đất ngay từ khi có các dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện công bố công khai đầy đủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, trên Trang thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và tại trụ sở UBND cấp xã. Kịp thời cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc khung giá đất. Phải công khai và thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất, mức giá đền bù khi thu hồi đất; kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc được phản ánh, kiến nghị qua giám sát ở khu dân cư.
3. Đối với nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân của chính quyền các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả, đúng quy định những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Rà soát, đưa những người có năng lực, trình độ và bản lĩnh tham gia Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn. Thường xuyên tập huấn để nâng cao kỹ năng, chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng, tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động giám sát đạt hiệu quả thiết thực.
- Các dự án, chương trình đầu tư trong cộng đồng phải có sự tham gia đầy đủ của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng.
4. Đối với nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện; tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp và nhân dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng. Thực hiện tốt việc bảo vệ, khen thưởng người tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến hành vi tham nhũng theo đúng quy định của pháp luật. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng; trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình phụ trách. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ việc công khai kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. Thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử (đối với các đơn vị có Trang thông tin điện tử).
- Thường xuyên khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục để kịp thời chấn chỉnh yếu kém, tháo gỡ khó khăn, nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển, thi nâng ngạch công chức. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp, đảm bảo tuyển dụng được những người có năng lực vào làm việc trong các cơ quan nhà nước.
5. Đối với nội dung “Thủ tục hành chính công”
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Thường xuyên rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, kịp thời tham mưu công bố, công khai và thực hiện theo đúng quy định. Đẩy mạnh cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính. Kịp thời công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị (đối với các đơn vị có Trang thông tin điện tử).
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức. Thường xuyên khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng các dịch vụ được cung cấp, nhất là đối với các dịch vụ: Chứng thực, xác nhận, cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các dịch vụ công khác do UBND cấp xã thực hiện.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhất là trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức; kịp thời phát hiện chấn chỉnh yếu kém, tháo gỡ khó khăn, xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm, nhũng nhiễu, nâng cao chất lượng phục vụ cho người dân, tổ chức.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức; tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4. Đồng thời có phương pháp hiệu quả để hướng dẫn người dân làm quen và sử dụng tốt các dịch vụ công trực tuyến.
6. Đối với nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
- Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập:
+ Tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
+ Quan tâm đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ y, bác sỹ tại các trạm y tế tuyến xã, bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho người dân; bảo đảm cho mọi người dân đều được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu thuận lợi, chi phí thấp, hiệu quả cao.
+ Thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân cho đội ngũ y, bác sĩ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, tích cực đấu tranh với các biểu hiện vi phạm đạo đức nghề nghiệp, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, nhũng nhiễu hoặc nhận tiền, quà của bệnh nhân trái quy định.
- Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập:
+ Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường. Từng bước đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; hoàn thành đề án kiên cố hóa trường lớp học đã được phê duyệt.
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức.
+ Thường xuyên liên hệ, trao đổi với phụ huynh học sinh về kết quả học tập của các em học sinh.
+ Tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện xử lý các trường hợp lạm thu, thu không đúng quy định trong nhà trường, các trường hợp tổ chức dạy thêm trái quy định.
- Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản:
+ Nâng cấp lưới điện nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh; tăng tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.
+ Từng bước thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân.
+ Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải.
- Giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư:
+ Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới.
+ Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này và bảng phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo, xây dựng chương trình/kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm, các xã, phường, thị trấn báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính định kỳ hoặc báo cáo riêng) về UBND các huyện, thành phố Cà Mau (qua Phòng Nội vụ); các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; đẩy mạnh tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về Chỉ số PAPI; tham mưu UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong kiểm tra công tác cải cách hành chính). Hàng năm báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch trên cơ sở so sánh kết quả của năm trước kế hoạch và kết quả năm kế hoạch được công bố về chỉ số PAPI cấp tỉnh (sau 20 ngày làm việc khi kết quả được công bố).
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ bố trí nguồn kinh phí hợp lý để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các cơ quan báo, đài của tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tiếp tục triển khai thực hiện tốt Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở cơ sở; thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, những quy định của pháp luật liên quan đến việc cung cấp dịch vụ công trong cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh năm 2016 và các năm tiếp theo.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 64/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG CỦA PAPI |
Nhiệm vụ trọng tâm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham mưu, phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
I |
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở |
|||||
1 |
Tri thức công dân về tham gia |
- Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và Kế hoạch số 11/KH-TU ngày 07/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai, thực hiện Kết luận số 120/KL-TW ngày 07/01/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở đi vào thực chất. - Thực hiện tốt những việc theo quy định phải được “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Mặt trận Tổ quốc các cấp, Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã |
Thường xuyên |
|
2 |
Cơ hội tham gia |
Thông tin, tuyên truyền về Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân để người dân tham gia bầu cử đông đảo và nắm được các quy định, thông tin cơ bản về: Quyền của công dân được đi bầu cử; kỳ bầu cử; chức danh bầu cử. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Nội vụ và Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên, nhất là trước bầu cử |
|
3 |
Chất lượng bầu cử |
- Thực hiện đúng các quy định về bầu cử trưởng ấp, trưởng khóm, nhất là quy trình, nguyên tắc, cách thức bầu cử,... theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV . - Thông tin, tuyên truyền để người dân tham gia bầu cử trưởng ấp, trưởng khóm đông đảo và nắm được các quy định, thông tin cơ bản về: + Nhiệm kỳ của vị trí trưởng ấp, trưởng khóm là 2,5 năm; + Cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khóm đều được mời đi bầu cử; + Việc bầu cử được tổ chức theo hình thức bỏ phiếu kín và người dân được tự do lựa chọn bỏ phiếu bầu cho các ứng cử viên theo danh sách đề cử; + Phải có từ hai ứng cử viên trở lên để bầu trưởng ấp, trưởng khóm; + Danh sách người trúng cử trưởng ấp, trưởng khóm vừa qua. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Nội vụ và Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên, nhất là trước, trong và sau đợt bầu cử |
|
4 |
Đóng góp tự nguyện |
- Thực hiện đúng các quy định về huy động sự đóng góp tự nguyện và quyền được tham gia giám sát của người dân trong việc xây dựng các công trình công cộng. - Thực hiện tốt việc vận động người dân tham gia góp ý kiến, công sức, tiền của, hiện vật vào xây dựng công trình công cộng tại địa phương. Mở sổ ghi chép đầy đủ, rõ ràng về thu, chi các khoản đóng góp tự nguyện này. - Thông tin để người dân biết khi tham gia đóng góp tự nguyện thì có quyền giám sát việc xây mới hoặc tu sửa các công trình do mình đóng góp. Tạo điều kiện tốt nhất cho người dân được tham gia ý kiến vào việc quyết định và quá trình thiết kế xây mới, tu sửa các công trình do mình đóng góp. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Tài chính và Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên, nhất là khi huy động sự đóng góp tự nguyện và khi triển khai các công trình |
|
II |
Công khai, minh bạch |
|||||
1 |
Danh sách hộ nghèo |
- Thực hiện đúng các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình... để chọn hộ nghèo. - Thông tin cho người dân biết về chuẩn nghèo ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh; công khai danh sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách của hộ nghèo được hưởng bằng nhiều hình thức để người dân biết (qua Đài Truyền thanh, Trạm Truyền thanh, niêm yết danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, tại khóm, ấp,...). - Thường xuyên rà soát, kịp thời bổ sung những hộ thực nghèo nhưng chưa đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo, đồng thời thông tin, công khai kịp thời cho người dân biết. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên, nhất là qua các đợt bình xét hộ nghèo |
|
2 |
Thu, chi ngân sách cấp xã |
- Thực hiện đúng các quy định về thu, chi ngân sách cấp xã, đảm bảo tính chính xác, trung thực, minh bạch ngân sách cấp xã. - Thông tin cho người dân biết về các báo cáo thu, chi ngân sách cấp xã bằng nhiều hình thức (qua Đài Truyền thanh, Trạm Truyền thanh, công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại khóm, ấp,...). |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Tài chính các cấp |
Hàng năm, khi có thông tin |
|
3 |
Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù |
- Thực hiện đúng các quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là việc lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến người dân vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn. - Công tác thu hồi, đền bù phải đảm bảo đúng quy định: Chỉ thu hồi đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công tác đền bù đảm bảo quyền lợi của người bị thu hồi đất; đất thu hồi được thực hiện đúng mục đích theo thông báo ban đầu. - Thông tin, tuyên truyền để người dân biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện tại của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh bằng nhiều hình thức (qua Đài Truyền thanh, Trạm Truyền thanh, công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại khóm, ấp,...). - Công khai Bảng giá đất hàng năm sau khi được UBND tỉnh ban hành tại trụ sở UBND cấp xã, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của ngành và các hình thức thích hợp khác. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường; cơ quan Tài chính các cấp |
Thường xuyên |
|
III |
Trách nhiệm giải trình với nhân dân |
|||||
1 |
Hiệu quả tương tác với chính quyền |
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân đối với các vấn đề dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hằng ngày. Tăng hiệu quả công tác tiếp xúc, trao đổi, giải trình khi người dân có yêu cầu cần gặp cán bộ, công chức cấp xã, khóm, ấp. - Khuyến khích người dân tham gia góp ý xây dựng chính quyền. Lắng nghe, tiếp thu các đóng góp, phản ánh của người dân. - Thực hiện tốt công tác tiếp dân, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Thực hiện tốt mô hình cán bộ, công chức cấp xã tiếp xúc, đối thoại với nhân dân, mô hình xuống dân nghe góp ý. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Mặt trận Tổ quốc các cấp và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên và khi phát sinh sự việc |
|
2 |
Ban Thanh tra nhân dân |
- Cải thiện hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cấp xã đi vào thực chất, nhất là trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như: Giám sát việc thực hiện chính sách; đảm bảo các khiếu nại, tố cáo được giải quyết và giám sát việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ cơ sở. - Thông tin, tuyên truyền để người dân biết về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân tại cộng đồng. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Mặt trận Tổ quốc các cấp và các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Ban Giám sát đầu tư cộng đồng |
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả hoạt động của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng ở cấp xã, nhất là trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như: Giám sát việc công khai quy hoạch, kế hoạch đầu tư; giám sát quá trình thi công các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước; giám sát việc thu phí để tài trợ cho các dự án đầu tư của xã, phường, thị trấn,... - Thông tin, tuyên truyền để người dân biết về tổ chức và hoạt động của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng. |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện |
Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính và Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên |
|
V |
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công |
|||||
1 |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền |
Tăng cường giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức có các hành vi như: - Dùng tiền công quỹ vào mục đích riêng; - Nhận các khoản tiền ngoài các khoản phí, lệ phí đã quy định trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Thanh tra, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Xây dựng các cấp |
Thường xuyên |
|
2 |
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
Tăng cường giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, khắc phục triệt để các hiện tượng như: - Người dân phải chi thêm tiền để được quan tâm hơn khi đi khám, chữa bệnh. - Phụ huynh học sinh phải đóng góp các quỹ trái quy định; chi thêm tiền để con em được quan tâm hơn. |
Cơ quan Y tế, Giáo dục và Đào tạo các cấp |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cơ quan Thanh tra các cấp |
Thường xuyên |
|
3 |
Công bằng trong tuyển dụng công chức, viên chức |
- Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng cạnh tranh, công bằng, minh bạch. - Tăng cường giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; khắc phục triệt để hiện tượng như: + Phải đưa tiền “lót tay” để xin được việc làm trong cơ quan nhà nước; + Phải có mối quan hệ cá nhân với người có chức quyền mới xin được vào làm trong cơ quan nhà nước. |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Cơ quan Nội vụ và Thanh tra các cấp |
Thường xuyên, nhất là khi có đợt tuyển dụng |
|
4 |
Quyết tâm chống tham nhũng |
- Chính quyền quyết tâm phòng, chống tham nhũng và xử lý nghiêm túc các vụ việc tham nhũng xảy ra trên địa bàn. - Tuyên truyền để người dân tích cực, mạnh dạn tố giác các hành vi tiêu cực, vòi vĩnh, đòi hối lộ; nâng cao hiểu biết về Luật Phòng, chống tham nhũng; về trình tự giải quyết tố cáo và về quyền được bảo vệ của người tố cáo. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Thanh tra và Mặt trận Tổ quốc các cấp |
Thường xuyên |
|
V |
Thủ tục hành chính |
|||||
|
Chứng thực, xác nhận; Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thủ tục hành chính ở cấp xã |
Rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý; công bố, đề nghị công bố cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm thời gian và chi phí tuân thủ TTHC. |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan Tư pháp các cấp |
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh/Trang Thông tin điện tử, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; cơ quan Tư pháp các cấp |
Thường xuyên |
|||
Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ, trang bị kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức và nâng cao năng lực giải quyết các nhiệm vụ được giao. |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|||
Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng các dịch vụ được cung cấp, nhất là các dịch vụ: Chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các dịch vụ công do UBND cấp xã cung cấp. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
|||
Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Nội vụ các cấp |
Thường xuyên |
|||
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức; tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4. |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|||
VI |
Cung ứng dịch vụ công |
|||||
1 |
Y tế công lập (chủ yếu tại bệnh viện tuyến huyện) |
- Tiếp tục tuyên truyền về quy định trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh; người nghèo được hỗ trợ và những tác dụng của việc có bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh. - Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện. - Thực hiện các giải pháp khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành. - Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất cơ bản phục vụ người khám, chữa bệnh. |
UBND cấp huyện và các bệnh viện |
Cơ quan y tế, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Thường xuyên |
|
2 |
Giáo dục tiểu học công lập |
- Tiếp tục tuyên truyền về quy định miễn học phí cho học sinh tiểu học công lập tại địa phương (không kể những khoản đóng góp xây dựng trường và các khoản đóng góp khác). - Nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục tiểu học công lập. - Khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành. - Tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và phụ huynh. - Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất cơ bản phục vụ dạy và học trong nhà trường. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các trường tiểu học của các đơn vị cấp huyện |
Cơ quan Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện |
Thường xuyên |
|
3 |
Cơ sở hạ tầng căn bản |
- Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Đầu tư mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch. Cung cấp nước đạt chất lượng, đủ lưu lượng phục vụ nhân dân. - Tham mưu các giải pháp nâng cấp lưới điện nhằm đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh. - Từng bước thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Công ty cổ phần Cấp nước Cà Mau; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới |
Thường xuyên, theo định kỳ các chương trình, kế hoạch |
|
4 |
An ninh, trật tự địa bàn dân cư |
Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cơ quan Công an các cấp |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về rà soát, lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng tới Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về tổ chức phong tỏa, cách ly một địa phương cấp huyện để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Quyết định 680/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về đối thoại với doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về công tác Thông tin đối ngoại tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 tổng kết Nghị quyết 76/2014/QH13 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND về thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 14/01/2020
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện đến năm 2020 và những năm tiếp theo” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2018 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 triển khai xây dựng mô hình điểm áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg và 02-CT/TU thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 tổng kết Kế hoạch 58/KH-UBND và Sơ kết Giai đoạn I, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 17/05/2018
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 xây dựng nếp sống văn hóa nông thôn, văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 điều chuyển biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6/2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2016 sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động của Trạm cân kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Cao Bằng (Sửa đổi, bổ sung) Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định số 1706/2002/QĐ-UB về việc ban hành chính sách giao đất nền nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vượt lũ Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Kế hoạch 58/KH-UBND về nâng hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo và thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND triển khai hoạt động Khu Công nghệ thông tin tập trung Cầu Giấy năm 2014 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh quý IV năm 2013 và năm 2014 Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", tỉnh Nam Định Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND về tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2013 (PCI) Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Kế hoạch 58/KH-UBND đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt chuyển nguồn kinh phí và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2012 sang thực hiện năm 2013 Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2012 phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 16/03/2016
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục công nhận danh hiệu “Người tốt việc tốt”, “Xã, Phường, Thị trấn văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt”, “Trường học văn minh”, “Chợ văn minh” trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2006 bổ nhiệm cán bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006