Kế hoạch 3699/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3699/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 22/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3699/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Chương trình công tác năm 2017 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch nhằm thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Trong giai đoạn 2017 - 2020: Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ) được đầu tư theo Chương trình 30a của Chính phủ.
1.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
a) Đối tượng hỗ trợ: Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Hoàn thiện hệ thống các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu như: Đường giao thông nông thôn, điện phục vụ sinh hoạt phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, chợ, cảng cá, các công trình thủy lợi, hệ thống nước phục vụ sinh hoạt và các công trình phúc lợi xã hội khác.
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở được đầu tư xây dựng trên địa bàn xã
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện:
Nhu cầu giai đoạn 2017-2020: 4.252 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 4.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp 252 triệu đồng), từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của Trung ương (Chi tiết vốn đầu tư từng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Phân công trách nhiệm:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân chỉ đạo các phòng, ban chức năng xác định nhu cầu đầu tư của xã và khả năng nguồn vốn được cấp hàng năm để đăng ký theo quy định; giao Ủy ban nhân dân xã Tân Thắng là chủ đầu tư các công trình, thực hiện rà soát xác định danh mục các công trình hạ tầng thiết yếu cần đầu tư, nâng cấp, mở rộng và xây mới hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và lập thủ tục đầu tư các công trình theo đúng quy trình xây dựng cơ bản và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
1.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
a) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo thuộc đồng bào DTTS và phụ nữ thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất như: Giống cây trồng, con nuôi phù hợp đặc điểm từng địa bàn; hỗ trợ phương tiện để phát triển sản xuất.
- Hỗ trợ phát triển ngành nghề: Chi phí làm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư sản xuất; tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật đánh bắt, nuôi trồng, chế biến, bảo quản thủy - hải sản, đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức tạo điều kiện cho người nghèo, cận nghèo nâng cao năng lực sản xuất và tăng thu nhập, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường (thị trường vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật - công nghệ và thị trường hàng hóa...).
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện:
- Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 1.700 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của Trung ương (Chi tiết vốn đầu tư từng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Phân công thực hiện:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; kiểm tra giám sát trong quá trình thực hiện tại địa phương.
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân xã Tân Thắng triển khai thực hiện theo nội dung hỗ trợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai vốn đầu tư; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã Tân Thắng xác định số hộ được hỗ trợ và nhu cầu cần hỗ trợ của từng hộ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
1.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
a) Đối tượng hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh và người lao động đang sinh sống tại xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân.
b) Nội dung hỗ trợ: Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và tuyên truyền viên cơ sở; hỗ trợ hoạt động tư vấn người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi người lao động về nước tại cơ sở.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện: 878 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của Trung ương (Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Phân công thực hiện:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện. Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh triển khai công tác hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xã triển khai thực hiện hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ và tạo điều kiện cho người lao động thuộc hộ nghèo được đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, đồng thời thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: Có 9 xã và 20 thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư từ chương trình 135 theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
2.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đối tượng hỗ trợ: Các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Hoàn thiện hệ thống các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu như: đường giao thông nông thôn, điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, chợ, các công trình thủy lợi, hệ thống nước phục vụ sinh hoạt và các công trình nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng…
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở được đầu tư xây dựng trên địa bàn các xã, thôn, bản.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện:
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 55.228 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo của Trung ương (đầu tư phát triển 52.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp 3.228 triệu đồng). Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm
d) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; theo dõi kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện có xã được đầu tư tổ chức triển khai thực hiện các công trình đầu tư đã được phân khai vốn đầu tư hàng năm; giao Ủy ban nhân dân các xã thuộc Chương trình 135 là chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát xác định danh mục các công trình hạ tầng thiết yếu cần đầu tư, nâng cấp, mở rộng và xây mới hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lập thủ tục đầu tư các công trình theo đúng quy trình xây dựng cơ bản, đồng thời thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
2.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất như: Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc; máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất…
- Tiếp tục rà soát hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ cải tạo đất sản xuất đã có nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ như: chi phí làm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư sản xuất; tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật trong nuôi trồng, chế biến và bảo quản các sản phẩm, đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thông tin thị trường.
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức tạo điều kiện cho người nghèo, cận nghèo nâng cao năng lực sản xuất và tăng thu nhập, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường (thị trường vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật - công nghệ và thị trường hàng hóa đầu vào, đầu ra...).
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện:
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 13.997 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo của Trung ương (Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ hàng năm ở từng xã được đầu tư; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã được đầu tư có trách nhiệm xác định số hộ được hỗ trợ và nhu cầu cần hỗ trợ của từng hộ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
2.3. Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khăn.
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Cộng đồng, cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khăn.
c) Nội dung hỗ trợ: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khăn về quy trình, kỹ năng tổ chức thực hiện chương trình, các vấn đề liên quan khác trong giảm nghèo; nâng cao năng lực cho cộng đồng các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khăn để đảm bảo sự tham gia của cộng đồng vào các khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động của chương trình.
d) Nhu cầu kinh phí thực hiện:
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 2.202 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu giảm nghèo của Trung ương. Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm
e) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở, cộng đồng dân cư.
- Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch hàng năm; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm cử cán bộ tham dự các khóa tập huấn hướng dẫn theo kế hoạch hàng năm của Ban Dân tộc.
3.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình cho các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
a) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; nhóm hộ, cộng đồng dân cư đang sinh sống tại các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo
- Hỗ trợ, thúc đẩy hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có hiệu quả, học nghề gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh của địa phương; tạo sự chuyển biến nhanh về thu nhập và đời sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
- Nhân rộng và đa dạng các hình thức tạo điều kiện, khuyến khích phát triển các hoạt động tạo việc làm cho người nghèo, cận nghèo; phát huy vai trò, trách nhiệm của cộng đồng trong việc xây dựng, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả nhằm nâng cao năng lực sản xuất và đa dạng hóa về thu nhập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c) Nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn 2017-2020 là 9.535 triệu đồng, gồm: Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ là 9.075 triệu đồng; nguồn vốn cân đối của tỉnh là 460 triệu đồng. Trong đó:
- Hỗ trợ điều kiện sản xuất là 3.709 triệu đồng, từ nguồn vốn Trung ương.
- Xây dựng, nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững là 5.826 triệu đồng, từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của trung ương là 5.366 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 460 triệu đồng (Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất; đồng thời thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy (đối với ngân sách tỉnh); đồng thời thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã phối hợp triển khai thực hiện các dự án đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
- Toàn tỉnh có 2 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên 20% (theo kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020) được đưa vào chương trình hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh là xã Măng Tố và xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh.
a) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao:
- Đối tượng: Xã Măng Tố và xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hoàn thiện hệ thống các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu như: đường giao thông nông thôn, điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, trường học, trạm y tế, chợ, các công trình thủy lợi, hệ thống nước phục vụ sinh hoạt và các công trình nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng.
+ Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở được đầu tư xây dựng tại xã.
- Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2017 - 2020 là 8.480 triệu đồng (trong đó: Đầu tư phát triển 8.000 triệu đồng, vốn sự nghiệp 480 triệu đồng) từ ngân sách địa phương, lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
+ Vốn đầu tư phát triển: 2 xã x 1.000 triệu đồng/xã/năm x 4 năm = 8.000 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp: 2 xã 60 triệu đồng/xã/năm x 4 năm = 480 triệu đồng
(Chi tiết từng năm theo phụ lục đính kèm)
- Phân công thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân huyện Tánh Linh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã được đầu tư có trách nhiệm rà soát xác định danh mục các công trình hạ tầng thiết yếu cần đầu tư, nâng cấp, mở rộng và xây mới hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lập thủ tục đầu tư các công trình theo đúng quy trình xây dựng cơ bản hiện hành.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao:
- Đối tượng: xã Măng Tố và xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất như: Giống cây trồng, con nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc; máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất…
+ Hỗ trợ cải tạo đất sản xuất như khai hoang, phục hóa, cải tạo đồng ruộng.
+ Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ như: chi phí làm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư sản xuất; tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật trong nuôi trồng, chế biến và bảo quản các sản phẩm, đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
+ Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thông tin thị trường.
+ Hỗ trợ đa dạng các hình thức, tạo điều kiện cho người nghèo, cận nghèo nâng cao năng lực sản xuất và đa dạng hóa về thu nhập, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường (thị trường vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật - công nghệ và hỗ trợ tiêu thụ hàng hóa).
+ Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững.
- Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2017-2020 là 2.400 triệu đồng (2 xã x 300 triệu đồng/xã/năm x 4 năm), từ nguồn ngân sách địa phương, lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Phân công thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy định phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tánh Linh chỉ đạo tổ chức thực hiện.
+ Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã được đầu tư có trách nhiệm xác định số hộ được hỗ trợ và nhu cầu cần hỗ trợ của từng hộ hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
3.3. Tiểu dự án 3: Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
a) Chính sách tín dụng ưu đãi: Tiếp tục hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo vay vốn phát triển sản xuất; cho vay vốn học sinh, sinh viên học tập; hộ nghèo, hộ cận nghèo vay vốn đi làm việc nước ngoài; vay vốn xây dựng nhà ở, vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường…
Kinh phí thực hiện: Vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội và cân đối từ ngân sách tỉnh.
Kế hoạch vốn giai đoạn 2017-2020: 617.402 triệu đồng
(Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
b) Chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: Tiếp tục thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Bảo đảm hàng năm có 100% các thành viên trong gia đình hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo (huyện đảo) trên địa bàn tỉnh được cấp thẻ BHYT đầy đủ, kịp thời theo quy định của Chính phủ; 100% thành viên gia đình hộ cận nghèo được cấp BHYT.
Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương cân đối cho ngân sách địa phương và huy động từ ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 107.381 triệu đồng.
(Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
c) Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: Tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương.
Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương cân đối cho ngân sách địa phương trong kế hoạch hàng năm.
Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 10.047 triệu đồng
(Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
d) Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở: Tổ chức thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (được cụ thể hóa tại Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh), với 308 hộ/12.320 triệu đồng (vốn vay Ngân hàng CSXH là 7.700 triệu đồng; từ Quỹ vì người nghèo các cấp là 4.620 triệu đồng).
e) Phân công thực hiện:
- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận có trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương tổ chức triển khai thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo (huyện đảo) trên địa bàn tỉnh đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm y tế và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân nói chung, trong đó có sự quan tâm đúng mức, kịp thời đối với các đối tượng, địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận theo quy định hiện hành của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hướng dẫn thực hiện xây dựng công trình hố xí hợp vệ sinh.
4. Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
4.1. Mục tiêu:
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Xây dựng, củng cố hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
4.2. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo, cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân có liên quan (ưu tiên tại các xã đặc biệt khó khăn, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã đảo).
4.3. Nội dung hỗ trợ:
- Truyền thông về giảm nghèo:
+ Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo;
+ Tổ chức các hoạt động phổ biến các chính sách về giảm nghèo định kỳ ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở;
+ Tổ chức các hoạt động truyền thông giảm nghèo theo hình thức phóng sự tài liệu, tuyên truyền các gương điển hình tiên tiến trong thực hiện công tác giảm nghèo;
+ Xây dựng các điểm tuyên truyền, cổ động về công tác giảm nghèo tại các tụ điểm đông dân cư;
+ Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của địa phương.
- Giảm nghèo về thông tin:
+ Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở; ưu tiên cho cán bộ cấp xã và cấp thôn, bản;
+ Hỗ trợ sản xuất, biên tập, phát sóng, phát hành, truyền tải, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người đọc các sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác để phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phổ biến các kinh nghiệm, gương điển hình và các thông tin thiết yếu khác;
+ Hỗ trợ phương tiện nghe, xem cho các hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn; các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao
+ Trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã;
+ Xây dựng nội dung chương trình cổ động cho các đội thông tin cơ sở;
4.4. Nhu cầu kinh phí thực hiện:
Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020: 2.749 triệu đồng, từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của trung ương. Trong đó:
- Truyền thông về giảm nghèo: 1.465 triệu đồng.
- Giảm nghèo về thông tin: 1.584 triệu đồng.
(Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
4.5. Phân công thực hiện:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện hàng theo quy; phối hợp với Ủy ban nhân dân.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã được đầu tư có trách nhiệm xác định số hộ có nhu cầu cần hỗ trợ của từng hộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
5.1. Đối tượng hỗ trợ: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; cơ quan chủ trì Chương trình các cấp; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
5.2. Nội dung hỗ trợ:
- Hoạt động nâng cao năng lực:
+ Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Tổ chức đối thoại chính sách, xác định nhu cầu và năng lực tham gia của người dân.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực cộng đồng; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giảm nghèo; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
+ Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh; tổ chức hội thảo, hội nghị về giảm nghèo.
- Hoạt động giám sát đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo.
+ Xây dựng tài liệu hướng dẫn và tổ chức tập huấn về cập nhật, khai thác thông tin theo dõi, giám sát giảm nghèo cho cán bộ quản lý các cấp.
+ Tổ chức việc theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm ở các cấp.
+ Tổ chức đánh giá giữa nhiệm kỳ Chương trình giảm nghèo vào năm 2018.
+ Thiết lập cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu về giảm nghèo của tỉnh và huyện.
+ Nâng cao năng lực vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá và cập nhật thông tin về giảm nghèo.
5.3. Nhu cầu kinh phí thực hiện:
- Kết quả thực hiện năm 2016: 260 triệu đồng.
- Kế hoạch giai đoạn 2017-2020: 3.216 triệu đồng, ngân sách trung ương từ chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo (Chi tiết vốn đầu tư hàng năm theo phụ lục đính kèm).
5.4. Phân công thực hiện:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở hàng năm theo kế hoạch; tổ chức kiểm tra giám sát quá trình thực hiện; triển khai các nội dung liên quan khác tại điểm b của Dự án 5.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố củ cán bộ tham gia lớp tập huấn cấp tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch hàng năm; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cử cán bộ tham dự các khóa tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ theo kế hoạch hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Các cấp, các ngành phải nhận thức đầy đủ, sâu sắc về mục đích, ý nghĩa và nắm vững nội dung Chương trình giảm nghèo bền vững theo chuẩn đa chiều để từ đó nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình. Mặt khác, phải làm tốt công tác tuyên truyền về Chương trình trong cán bộ, đảng viên và nhân dân nhất là những hộ nghèo, cận nghèo để thấy rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về thực hiện giảm nghèo bền vững, từ đó tích cực tham gia thực hiện tốt các dự án, chương trình giảm nghèo và các hộ nghèo phải nỗ lực phấn đấu vươn lên sớm thoát nghèo bền vững, không trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
2. Tăng cường hơn nữa vai trò lãnh đạo của cấp ủy, điều hành của chính quyền, giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững. Củng cố, kiện toàn, phát huy đúng mức vai trò, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững các cấp. Tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường sự tham gia giám sát của người dân về các hoạt động của Chương trình (từ việc xác định đối tượng thụ hưởng đến việc lập kế hoạch; triển khai, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện), bảo đảm tính công khai, dân chủ minh bạch và tính trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện Chương trình.
3. Từng địa phương cần tập trung đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về sản xuất kinh doanh dịch vụ đa dạng. Quan tâm tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, khuyến khích mở ra nhiều ngành nghề, dịch vụ, tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, trong đó đặc biệt chú trọng tăng cường chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả cây trồng, con nuôi trong nông nghiệp, cải thiện đời sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác giảm nghèo ở các cấp. Thực hiện chính sách khuyến khích trí thức trẻ tình nguyện về nhận công tác tại các xã có tỷ lệ nghèo cao; các xã, thôn, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
5. Thực hiện đa dạng nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình, bảo đảm huy động đủ, kịp thời, đúng cơ cấu đã quy định. Ưu tiên nguồn vốn đầu tư thực hiện các dự án tại các xã có tỷ lệ nghèo cao; các xã, thôn, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. Tiếp tục rà soát, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
6. Thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội khác nhằm tập trung nguồn vốn đầu tư phát triển các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống gắn với quy hoạch dân cư ở nông thôn.
7. Bố trí công chức văn hóa - xã hội chuyên trách lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực Chương trình giảm nghèo bền vững ở cấp xã. Sử dụng cán bộ đoàn thể ở cơ sở làm cộng tác viên giảm nghèo.
8. Đẩy mạnh xã hội hóa nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội để trợ giúp người nghèo, cận nghèo, vùng nghèo; có chính sách phù hợp để khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế hỗ trợ, đầu tư vào các xã đặc biệt khó khăn; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các địa bàn khó khăn.
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá áp dụng hệ thống chỉ tiêu chung cho cả 3 cấp (xã, huyện, tỉnh) theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Xây dựng dữ liệu phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo dùng chung cho cả 3 cấp và thực hiện đúng, đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo bảo đảm công tác lãnh đạo, chỉ đạo ở từng cấp sát thực tế, kịp thời.
1. Căn cứ phân công nhiệm vụ tại các Dự án của kế hoạch này đề nghị các Sở, ngành, Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm tại ngành, địa phương mình. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các dự án chính sách hỗ trợ giảm nghèo gắn với sơ kết, tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững.
2. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công thành viên theo dõi, giám sát quá trình thực hiện các dự án của kế hoạch này tại các địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của địa phương mình hàng năm; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện có hiệu quả kế hoạch giảm nghèo hàng năm và cả giai đoạn của địa phương mình; cân đối nguồn ngân sách cấp bổ sung nguồn vốn cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương theo Chương trình hành động số 33-NQ/TU ngày 24/02/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kế hoạch số 2620/KH-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động số 33-NQ/TU của Tỉnh ủy.
Thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia; huy động nguồn lực và tổ chức thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Phân công, phân cấp rõ trách nhiệm của từng cấp, của từng cơ quan chức năng trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc đề cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cơ quan liên quan.
4. Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện từng Tiểu dự án theo Kế hoạch này của các sở, ngành, địa phương liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình theo quy định.
5. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm các Sở, ngành, Đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
- 10 xã:
1. Xã Phan Dũng - huyện Tuy Phong
2. Xã Phan Lâm - huyện Bắc Bình
3. Xã Phan Sơn - huyện Bắc Bình
4. Xã Phan Tiến - huyện Bắc Bình
5. Xã Đông Giang - huyện Hàm Thuận Bắc
6. Xã Đông Tiến - huyện Hàm Thuận Bắc
7. Xã La Dạ - huyện Hàm Thuận Bắc
8. Xã Hàm Cần - huyện Hàm Thuận Nam
9. Xã Mỹ Thạnh -- huyện Hàm Thuận Nam
10. Xã La Ngâu - huyện Tánh Linh
- 21 Thôn:
1. Thôn La Bá - xã Phong Phú - huyện Tuy Phong
2. Thôn An Lạc - xã Bình An - huyện Bắc Bình
3. Thôn Phú Điền - xã Phan Điền - huyện Bắc Bình
4. Thôn Cầu Vượt - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
5. Thôn Đá Trắng - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
6. Thôn Tân Hòa - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
7. Thôn Dân Hiệp - xã Thuận Hòa - huyện Hàm Thuận Bắc
8. Thôn Ku Kê - xã Thuận Minh - huyện Hàm Thuận Bắc
9. Thôn Tân Quang - xã Sông Phan - huyện Hàm Tân
10. Thôn Suối Máu - xã Tân Hà - huyện Hàm Tân
11. Khu phố Trà Cụ - thị trấn Lạc Tánh - huyện Tánh Linh
12. Thôn 4 - xã Gia Huynh - huyện Tánh Linh
13. Thôn 4 - xã Đức Bình - huyện Tánh Linh
14. Thôn 1 - xã Măng Tố - huyện Tánh Linh
15. Thôn 5 - xã Đức Phú - huyện Tánh Linh
16. Thôn Đồng Me - xã Đức Thuận - huyện Tánh Linh
17. Thôn Bàu Chim - xã Đức Thuận - huyện Tánh Linh
18. Thôn 7 - xã Đức Tín - huyện Đức Linh
19. Thôn 7 - xã Mê Pu - huyện Đức Linh
20. Thôn 9 - xã Mê Pu - huyện Đức Linh
21. Thôn 4 - xã Trà Tân - huyện Đức Linh
CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017-2020
- 9 xã:
1. Xã Phan Dũng - huyện Tuy Phong
2. Xã Phan Lâm - huyện Bắc Bình
3. Xã Phan Sơn - huyện Bắc Bình
4. Xã Phan Tiến - huyện Bắc Bình
5. Xã Đông Giang - huyện Hàm Thuận Bắc
6. Xã Đông Tiến - huyện Hàm Thuận Bắc
7. Xã La Dạ - huyện Hàm Thuận Bắc
8. Xã Mỹ Thạnh - huyện Hàm Thuận Nam
9. Xã La Ngâu - huyện Tánh Linh
- 20 Thôn:
1. Thôn La Bá - xã Phong Phú - huyện Tuy Phong
2. Thôn Cầu Vượt - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
3. Thôn Hòn Mốc - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
4. Thôn Đá Trắng - xã Sông Bình - huyện Bắc Bình
5. Thôn Ku Kê - xã Thuận Minh - huyện Hàm Thuận Bắc
6. Thôn Tân Quang - xã Sông Phan - huyện Hàm Tân
7. Thôn Suối Máu - xã Tân Hà - huyện Hàm Tân
8. Thôn 4 - xã Đức Bình - huyện Tánh Linh
9. Thôn 1 - xã Măng Tố - huyện Tánh Linh
10. Thôn 5 - xã Đức Phú - huyện Tánh Linh
11. Thôn Đồng Me - xã Đức Thuận - huyện Tánh Linh
12. Thôn Bàu Chim - xã Đức Thuận - huyện Tánh Linh
13. Thôn 2 - xã Suối Kiết - huyện Tánh Linh
14. Khu phố Tân Thành - thị trấn Lạc Tánh - huyện Tánh Linh
15. Khu phố Trà Cụ - thị trấn Lạc Tánh - huyện Tánh Linh
16. Thôn 7 - xã Mê Pu - huyện Đức Linh
17. Thôn 9 - xã Mê Pu - huyện Đức Linh
18. Thôn 4 - xã Trà Tân - huyện Đức Linh
19. Thôn 7 - xã Đức Tín - huyện Đức Linh
20. Thôn 11 - xã Đa Kai - huyện Đức Linh
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2020 về thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan, địa phương Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 403/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 403/QĐ-UBND phê duyệt giao biên chế sự nghiệp năm 2018 cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 442/QĐ-TTg Chương trình công tác năm 2017 của Ban Chỉ đạo Trung ương chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định Cơ chế khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Quy định về tính độc lập trong hoạt động của Đoàn thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ và sửa đổi giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2012/QĐ-UBND; 01/2014/QĐ-UBND; 09/2011/QĐ-UBND; Chỉ thị 04/2007/CT-UBND; 42/2010/CT-UBND Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định có liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định cơ quan kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn, thực phẩm nông lâm thủy sản và phân công, phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2005/QĐ-UB, 46/2005/QĐ-UB, 73/2005/QĐ-UB Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Biểu số 04, 05, 06 được kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về quy định Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu hồi diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí tài nguyên đất Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách cán bộ, công, viên chức thực hiện tinh giản biên chế năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 2620/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2014 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2014 giao chỉ tiêu tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 403/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tiêm phòng Vắc xin khống chế và loại trừ bệnh dại năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Kế hoạch 2620/KH-UBND về biên chế công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chế độ nhuận bút cho Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ gạo cứu đói giáp hạt cho tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021