Kế hoạch 36/KH-UBND hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội năm 2017
Số hiệu: | 36/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN NGHỀ VÀ LÀNG NGHỀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội; Quyết định số 6186/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo;
Căn cứ kết quả đã đạt được về công tác phát triển nghề, làng nghề năm 2016, để tiếp tục triển khai công tác chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề trên địa bàn Thành phố có hiệu quả, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội năm 2017 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Tham mưu giúp Thành ủy, UBND Thành phố lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 về Khuyến công; Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020; Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn; Quy hoạch phát triển nghề, làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề án Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội giai đoạn 2010 - 2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo để triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung phát triển nghề, làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, kế hoạch của Chính phủ, các Bộ, ngành và của UBND Thành phố về phát triển nghề làng nghề; công tác xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề; công tác đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ tại các làng nghề; thực hiện tuyên truyền, quảng bá, hợp tác xúc tiến và phát triển thị trường du lịch gắn với sản phẩm du lịch làng nghề.
- Tham mưu cho UBND Thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội cho phù hợp với các quy định hiện hành.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phát triển các sản phẩm làng nghề của địa phương thông qua việc xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhằm duy trì hoạt động sản xuất của làng nghề, tạo vị thế cho các sản phẩm làng nghề trên thị trường trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế có sức cạnh tranh sản phẩm nhập khẩu.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong năm 2017 trong đó chú trọng đến việc đào tạo nghề du lịch cho cộng đồng dân cư tại nơi có làng nghề truyền thống kết hợp du lịch.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đầu tư vốn tín dụng ngân hàng cho các cơ sở làng nghề; mở rộng cho vay ngoại tệ, nhất là những doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, các mặt hàng phát triển nghề và làng nghề.
- Tập trung triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 31/12/2015 và các chương trình, kế hoạch của UBND Thành phố về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đào tạo nghề, truyền nghề, nhân cấy nghề cho khoảng 30.000 lao động (bao gồm cả nguồn khuyến công, khuyến nông và đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009); tập huấn nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho khoảng 100 chủ doanh nghiệp là giám đốc, phó giám đốc các cơ sở sản xuất làng nghề.
- Hỗ trợ 10 dự án đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến hiện đại cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp tại các làng nghề (bao gồm cả nguồn khuyến công, khuyến nông và phát triển nông thôn).
- Hỗ trợ từ 10 - 15 làng nghề xây dựng và phát triển thương hiệu; hỗ trợ từ 8-10 làng nghề xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể.
- Hỗ trợ khoảng 480 cơ sở, doanh nghiệp tham gia 15 Hội chợ trong nước; 80 cơ sở sản xuất, doanh nghiệp tham gia 05 Hội chợ nước ngoài.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
TT |
Nội dung |
Thời gian hoàn thành |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Tham mưu báo cáo UBND Thành phố tổ chức tổng kết công tác hoạt động năm 2016, triển khai Kế hoạch năm 2017 của Ban chỉ đạo phát triển nghề, làng nghề Hà Nội năm 2017. |
Tháng 02/2017 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành là Thành viên Ban Chỉ đạo. |
2 |
Tổ chức làm việc với các quận, huyện, thị xã về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề và kết quả triển khai, vướng mắc, giải pháp đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định về chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề Thành phố. |
Quý I+III/2017 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã. |
3 |
Triển khai công tác liên kết vùng phát triển nghề, làng nghề tại một số tỉnh phía Bắc. |
Quý III/2017 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã. |
4 |
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề. |
Cả năm 2017 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã. |
5 |
Chương trình xét công nhận danh hiệu Làng nghề truyền thống Hà Nội, danh hiệu Làng nghề. |
Tháng 11/2017 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã. |
6 |
Tổ chức đoàn tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. |
Năm 2017 |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất làng nghề. |
7 |
Đào tạo nghề, truyền nghề, nhân cấy nghề tại các làng nghề. |
Năm 2017 |
Sở Công Thương |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã. |
8 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dưới 3 tháng tại các làng nghề. |
Cả năm 2017 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã. |
9 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch gắn với giới thiệu các làng nghề, sản phẩm làng nghề; tập trung tạo dựng các sản phẩm du lịch làng nghề hoàn chỉnh; triển khai Đề án Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện bảo tồn, phát triển làng nghề truyền thống kết hợp du lịch tại làng gốm sứ Bát Tràng, dệt lụa Vạn Phúc; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng du lịch cho cộng đồng dân cư nơi có làng nghề kết hợp du lịch. |
Cả năm 2017 |
Sở Du Lịch |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã. |
10 |
Tập huấn nâng cao năng lực các cơ sở làng nghề; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn. |
Cả năm 2017 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã. |
11 |
Triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực phát triển nghề, làng nghề; các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể của làng nghề; tổ chức chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện ứng dụng vào thực tiễn. |
Cả năm 2017 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã. |
12 |
Triển khai Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND Thành phố về thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 và “Đề án Bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn thành phố Hà nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. |
Cả năm 2017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã. |
13 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn xử lý vướng mắc cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ sản xuất tại các làng nghề về các Luật thuế, các chính sách ưu đãi đầu tư của Chính phủ đối với nhóm nghề sản xuất truyền thống. |
Cả năm 2017 |
Cục Thuế Hà Nội |
UBND các huyện, thị xã; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
14 |
Tiếp tục triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn; chỉ đạo các tổ chức tín dụng hỗ trợ và tập trung vốn cho hoạt động tín dụng phục vụ phát triển nghề và làng nghề. |
Cả năm 2017 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh TP HN |
UBND các huyện, thị xã; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
15 |
Hỗ trợ thành lập mới các HTX tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; tổ chức cho các HTX tiểu thủ công nghiệp tham gia các Hội chợ, triển lãm; phối hợp tổ chức các lớp cấy nghề, truyền nghề cho xã viên HTX tiểu thủ công nghiệp làng nghề. |
Cả năm 2017 |
Liên minh HTX TP Hà Nội |
UBND các huyện, thị xã; các HTX tiểu thủ công nghiệp làng nghề. |
16 |
- Tổ chức các cuộc họp giao ban Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội; tổng kết hoạt động Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội năm 2017. |
Tháng 6 và tháng 12/2017 |
Sở Công Thương |
Thành viên Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội; Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo. |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành viên Ban Chỉ đạo ở các Sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo ngành mình tổ chức thực hiện tốt các Chương trình, Kế hoạch phát triển nghề và làng nghề của Thành phố. Đồng thời, chủ động bố trí kinh phí triển khai (từ nguồn kinh phí ngân sách cấp hàng năm của các Sở, ngành hoặc đề nghị cấp bổ sung); trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, khó khăn, yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo có kiến nghị và đề xuất UBND Thành phố các giải pháp để xem xét, giải quyết.
2. Sở Công Thương - cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện thị xã thực hiện Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội năm 2017 và đôn đốc, tổng hợp đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND Thành phố.
3. Các Sở, ban, ngành (thành viên Ban Chỉ đạo), UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ, điều kiện thực tế để tổ chức triển khai hoặc lồng ghép các nội dung hoạt động của Ban chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Thành phố để thực hiện; định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo tình hình, kết quả về Sở Công Thương (Nội dung, thời gian báo cáo theo hướng dẫn của sở Công Thương).
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành (thành viên Ban Chỉ đạo), UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo phát triển nghề, làng nghề Hà Nội năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định Quyết định 1788/QĐ-UBND chủng loại, số lượng xe ôtô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 6186/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2016 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người đã được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 6186/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích quận - huyện Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nghề và làng nghề Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2006
Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2002 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Vũng áng I, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2002 | Cập nhật: 20/05/2006