Kế hoạch 20/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017
Số hiệu: | 20/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2017
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”;
Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ về tăng cường an toàn an ninh thông tin mạng toàn thành phố;
Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) kết hợp chặt chẽ với cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh, phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân và ứng dụng CNTT thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN) phải đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin mạng, tổ chức triển khai chính quyền điện tử thành phố và xây dựng thành phố thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ban hành và tổ chức triển khai kiến trúc chính quyền điện tử thành phố làm nền tảng cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN.
b) 100% công chức cấp thành phố, cấp huyện và 80% cán bộ công chức cấp xã có máy tính đảm bảo phục vụ công việc.
c) 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong quản lý, gửi nhận văn bản điện tử.
d) 90% văn bản (không mật) trình UBND thành phố dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
đ) 100% văn bản trao đổi giữa các CQNN dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
e) 95% cán bộ, công chức thành phố thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc; 78% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng phần mềm chat nội bộ, góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng.
g) 60% UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn được trang bị và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ công tác.
h) Phấn đấu đạt 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; phấn đấu đạt ít nhất 5% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3, 4.
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a) Vận hành ổn định và khai thác sử dụng hiệu quả Trung tâm Dữ liệu thành phố và nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN và phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
b) Thực hiện đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
2. An toàn thông tin mạng (ATTTM)
a) Triển khai Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020” và Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020; Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ATTTM cho cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), các CQNN thành phố.
c) Tổ chức diễn tập ATTTM trong CQNN nhằm nâng cao nhận thức, khả năng thích ứng và chủ động phòng ngừa, ứng phó sự cố mất an toàn thông tin có thể xảy ra.
d) Tập trung bảo trì hạ tầng kỹ thuật CNTT, kịp thời cập nhật các bản quyền phần mềm hệ thống nhằm đảm bảo ATTTM tại Trung tâm Dữ liệu thành phố và trong các CQNN thành phố.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
a) Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc đầu tư ứng dụng CNTT tuân thủ theo kiến trúc chính quyền điện tử thành phố, trong đó ưu tiên triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong CQNN thành phố và với bên ngoài.
b) Tiếp tục quản lý, vận hành ổn định, hiệu quả các phần mềm dùng chung đã được triển khai tập trung tại Trung tâm Dữ liệu thành phố như: Cổng thông tin điện tử thành phố và cổng thành phần của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; hệ thống thư điện tử thành phố, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến; hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến; hệ thống thông tin quản lý CBCCVC.
c) Khai thác và sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành, nâng cấp các chức năng và quản lý công tác bảo trì, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị sử dụng, đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu công việc, đặc biệt là nâng cấp các chức năng tích hợp chữ ký số, đảm bảo tính liên thông trong việc gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị và các tiện ích hỗ trợ cho người dùng.
d) Các cơ quan, đơn vị tăng cường việc sử dụng hệ thống thư điện tử, ứng dụng vào cuộc họp và giao tiếp trực tuyến (chat nội bộ), từng bước hình thành môi trường giao tiếp, trao đổi, xử lý công việc hàng ngày trên không gian mạng, đảm bảo hiệu quả và an toàn.
đ) Tiếp tục quản lý, sử dụng có hiệu quả các phần mềm tác nghiệp chuyên ngành đã được triển khai tại các cơ quan, đơn vị; xây dựng, mở rộng một số hệ thống thông tin ứng dụng trong CQNN.
e) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong CQNN nhằm đáp ứng nhu cầu gửi, nhận văn bản điện tử và tích hợp vào các hệ thống thông tin giao dịch giữa các CQNN với nhau, với doanh nghiệp và người dân được xác thực, nhanh chóng và an toàn.
g) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các ngành, các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường công tác đảm bảo quốc phòng - an ninh.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân
a) Lập dự án nâng cấp, mở rộng cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần đến cấp xã, duy trì ổn định hoạt động và thường xuyên cập nhật thông tin và rà soát nội dung trên các cổng thông tin điện tử theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ, nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
b) Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các CQNN thành phố.
c) Tiếp tục duy trì hoạt động, khai thác có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
d) Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và có cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã triển khai tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, mở rộng việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 theo lộ trình kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2015 - 2020 phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân, phấn đấu đến cuối năm 2017 đạt 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 5% số lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3, 4.
đ) Xây dựng nền tảng quy hoạch không gian đô thị (Spatial Urban Planning Platform) theo Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị”.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong CQNN nhằm đảm bảo nhân lực cho việc ứng dụng CNTT đạt hiệu quả.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện như: đào tạo nhân lực quản lý CNTT (CIO), kỹ năng đảm bảo ATTTM cho CBCCVC các cơ quan, đơn vị.
6. Ban hành các quy chế, quy định
Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác sử dụng phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan hành chính nhà nước thành phố Cần Thơ; xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các quy chế về lĩnh vực CNTT phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
1. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên huy động mọi nguồn kinh phí đầu tư phát triển, sự nghiệp, ODA, xã hội hóa phù hợp, đồng bộ cho việc triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố, đặc biệt là từ nguồn vốn sự nghiệp thường xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ ATTTM, bảo trì, nâng cấp, hỗ trợ kỹ thuật và mở rộng các hệ thống thông tin nhằm đảm bảo phát huy nhanh hiệu quả đầu tư và duy trì hiệu quả, bền vững các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thuê dịch vụ CNTT để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT trong CQNN, trong đó ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT và ATTTM.
2. Giải pháp triển khai
a) Triển khai đồng bộ các ứng dụng CNTT đảm bảo phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT, đặc biệt là việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến do CQNN cung cấp.
c) Lồng ghép việc triển khai, đánh giá thực hiện kế hoạch với thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu cải cách hành chính và cập nhật, điều chỉnh kịp thời theo nhu cầu ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
3. Giải pháp tổ chức
a) Tiếp tục đổi mới, tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, gắn trách nhiệm các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng sở, ban, ngành trong việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều hành, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan đơn vị trực tiếp phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả ứng dụng CNTT tại các cơ quan đơn vị của mình; đồng thời, ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nguồn nhân lực có chuyên môn về CNTT phù hợp với nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn nhân lực CNTT từ các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các viện, trường trong việc thúc đẩy ứng dụng CNTT của thành phố; UBND quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước lĩnh vực CNTT của địa phương.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kịp thời việc triển khai ứng dụng CNTT trong CQNN, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
V. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Đính kèm Phụ lục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của UBND thành phố đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đặc biệt, thực hiện giám sát ATTTM đối với các hệ thống thông tin, phần mềm, dịch vụ CNTT được triển khai trong CQNN các cấp trên địa bàn thành phố.
b) Hướng dẫn và thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án đầu tư ứng dụng CNTT, đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ ứng dụng CNTT, an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện theo đúng quy định pháp luật và đảm bảo sự phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đánh giá kết quả cải cách hành chính của các CQNN thành phố lồng ghép với các chỉ tiêu, nhiệm vụ ứng dụng CNTT; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đáp ứng tốt nhu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc liên thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản của Văn phòng UBND thành phố với các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn; liên thông với Văn phòng Chính phủ; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN thành phố Cần Thơ năm 2017; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch của UBND thành phố, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; tổng kết, đánh giá tình hình, định kỳ 06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, địa phương mình; sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung toàn thành phố như: Cổng thông tin điện tử, thư điện tử thành phố, quản lý CBCCVC, một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, quản lý văn bản và điều hành, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, hệ thống họp và giao tiếp trực tuyến (chat nội bộ).
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý, đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 có tối thiểu 20% thủ tục hành chính được triển khai mức độ 3 và 7% thủ tục hành chính đạt mức độ 3, 4, trong đó ưu tiên danh mục dịch vụ công trực tuyến cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, phấn đấu đạt ít nhất 5% lượng hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 3, 4; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu trình UBND thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
TÊN NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
KINH PHÍ 2017 |
GHI CHÚ |
|
Nguồn vốn sự nghiệp thành phố |
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thành phố |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
7.219.060.000 |
25.686.691.230 |
32.905.751.230 |
I |
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|||||
1 |
Nâng cấp trung tâm dữ liệu và hạ tầng bảo đảm an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước thành phố (xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 |
Đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông đầu tư thiết bị trung tâm MCU; Ủy ban nhân dân quận, huyện đầu tư thiết bị đầu cuối triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở, ban, ngành |
|
7.000.000.000 |
Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ |
3 |
Nâng cấp thiết bị phòng họp trực tuyến, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu, nâng cấp thiết bị hệ thống mạng, phần mềm đặc thù cho các cơ quan Đảng thành phố Cần Thơ (giai đoạn 1) |
Văn phòng Thành ủy |
Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan |
|
14.186.691.230 |
Quyết định số 3773/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư |
4 |
Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố (báo cáo xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
5 |
Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các sở, ban, ngành thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành |
160.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
6 |
Bảo đảm duy trì hoạt động ổn định Trung tâm dữ liệu thành phố, Cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần; kết nối, duy trì đường truyền số liệu chuyên dùng và Hội nghị truyền hình trực tuyến Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) |
Sở, ban, ngành |
2.112.225.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
II |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước thành phố |
|||||
1 |
Xây dựng hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ các lĩnh vực (báo cáo xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 |
Số hóa tài liệu phông lưu trữ Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến năm 2003 |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành |
|
3.000.000.000 |
Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 |
Bảo trì hệ thống phần mềm một cửa điện tử 19 sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành |
262.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
4 |
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm ứng dụng một cửa 09 quận, huyện và 85 xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
1.250.531.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
5 |
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho 23 sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
534.592.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
6 |
Triển khai kiến trúc chính quyền điện tử thành phố được phê duyệt và cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử đáp ứng yêu cầu thực tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
140.000.000 |
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
7 |
Triển khai mở rộng hệ thống phần mềm chuyên dùng kết nối phần mềm Một cửa điện tử thuộc thuộc dự án “Tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố” do UNDP tài trợ |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
960.000.000 |
|
Liên thông kết nối trực tuyến với phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức 3 theo Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử và theo Công văn số 2779/VPCP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ |
III |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và công dân |
|||||
1 |
Xây dựng cổng thông tin điện tử liên thông ba cấp (báo cáo xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 |
Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố (đầu tư năm thứ nhất) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
|
1.500.000.000 |
Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 |
Xây dựng phần mềm một cửa điện tử liên thông (báo cáo xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
4 |
Xây dựng hệ thống phần mềm dịch vụ công trực tuyến các lĩnh vực (báo cáo xin chủ trương đầu tư) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
5 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
982.000.000 |
|
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
6 |
Hiệu chỉnh phần mềm và xây dựng công cụ kết nối dữ liệu giữa hệ thống phần mềm một cửa tại các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại quận, huyện và phần mềm một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận huyện |
183.702.000 |
|
Tờ trình số 2822/TTr-SNTMT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường |
IV |
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin |
|||||
1 |
Tổ chức diễn tập an toàn, an ninh thông tin, phòng chống tấn công mạng cấp thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
217.800.000 |
|
- Chỉ thị số 28/CT-TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong tình hình mới. - Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ. - Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
2 |
Hội thảo trực tuyến nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
56.210.000 |
|
- Chỉ thị số 28/CT-TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư về tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong tình hình mới. - Kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ. - Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
3 |
Bản quyền phần mềm an toàn thông tin (quét virus cho máy chủ tập trung, tường lửa trong, tường lửa ngoài cho Trung tâm Dữ liệu thành phố) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
429.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
V |
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|||||
1 |
Đào tạo cán bộ quản lý công nghệ thông tin (CIO), bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, cán bộ công chức viên chức trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
170.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
VI |
Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các quy chế, quy định |
|
||||
1 |
Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng phần mềm một cửa điện tử; dịch vụ công trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
|
|
2 |
Hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành |
190.000.000 |
|
Nhiệm vụ hàng năm |
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 triển khai Nghị quyết 05/2020/NQ-UBND về chính sách hỗ trợ khám sức khỏe chuyên khoa cho học sinh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND về đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã, cấp huyện và cấp sở tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 37/CT-TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND về hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 trong cơ sở giáo dục phổ thông cấp tiểu học tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2020 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 01/06/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 về tổ chức cộng đồng quản lý chuột hại bảo vệ sản xuất nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Điều trị nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 11/11/2019
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 về tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019 Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp huyện Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đăng ký đất đai lần đầu đối với người sử dụng đất và người được nhà nước giao đất để quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/07/2020
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2019 về đào tạo tiếng Anh cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2019-2023 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 09/03/2019
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 747/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 về triển khai, sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2023, định hướng đến 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai nhiệm vụ cụ thể phát triển hệ thống nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND về xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về thủy điện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2016-2020” năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Luật Thủy sản năm 2017 Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2017 về ứng cứu sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2017 về triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại do tỉnh Ủy ban nhân dân Phú Yên ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 11-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIX Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến văn bản luật, pháp lệnh tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quan Sơn Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 395/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 71/2015/NĐ-CP Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2015-2020 tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2014 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020" Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 16/01/2014
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2103 tiếp tục thực hiện Nghị quyết Chương trình hành động 19-NQ/TU về công tác tổ chức, cán bộ và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Kế hoạch 131/KH-UBND tiêm phòng vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất ở trường phổ thông trong tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2013 trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2013 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020 tại thành phố Hà Nội Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh thành Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn, thay đổi thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật thành phố Hà Nội Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 1474/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2012 điều chỉnh vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh chế độ trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2009 về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 17, quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Viện Gia đình và Giới thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2006 về giá cước vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ hàng hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 131/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021