Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2023, định hướng đến 2030
Số hiệu: | 747/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trần Thị Nga |
Ngày ban hành: | 18/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2018-2023, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2023, định hướng đến 2030, với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát: Tăng cường khuyến khích vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh quan tâm đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; ổn định cơ sở vật chất cho các đơn vị sự nghiệp. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Thu hút mọi nguồn lực, thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân trong xã hội tham gia sáng tạo, cung cấp, phổ biến và tạo ra nhiều sản phẩm, tác phẩm, công trình văn hóa, thể thao và du lịch có chất lượng, phong phú, đa dạng, dân tộc và hiện đại nhằm không ngừng nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của Nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Lĩnh vực văn hóa:
Đến năm 2030, các cơ sở ngoài công lập và các lực lượng tham gia xã hội hóa các hoạt động văn hóa đảm bảo từ 40 - 60% nhu cầu dịch vụ văn hóa tùy theo từng loại hình, lĩnh vực và huy động vốn từ xã hội chiếm khoảng 49%.
1.2.2. Lĩnh vực thể dục thể thao (TDTT):
Đến năm 2030:
- Phát triển ít nhất 02 cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập, thành lập ít nhất 05 câu lạc bộ thể dục, thể thao chuyên nghiệp; duy trì và phát triển cơ sở tư nhân, các tổ chức đang đầu tư xã hội hóa các cơ sở vật chất, sân bãi phục vụ các hoạt động thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao.
- Phấn đấu vận động tài trợ đạt 60% tổng kinh phí tổ chức các giải thể thao, hội thao cấp tỉnh và 30% tổng kinh phí tổ chức các giải thể thao cấp huyện.
- Vận động xã hội hóa thể thao thành tích cao phấn đấu đạt từ 15% đến 20% tổng kinh phí hoạt động không thường xuyên của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể thao Kon Tum.
- Vận động tài trợ xây dựng các cơ sở luyện tập TDTT trong toàn tỉnh, có thể đáp ứng nhu cầu tập luyện thường xuyên cho 35% dân số trong toàn tỉnh.
- Các cơ sở thể thao ngoài công lập và các lực lượng khác tham gia vào quá trình xã hội hóa TDTT đảm bảo đáp ứng tối thiểu từ 70% đến 80% nhu cầu dịch vụ TDTT tùy theo từng loại hình.
1.2.3. Lĩnh vực du lịch:
Đến năm 2030:
- Thu hút 60 - 70% vốn doanh nghiệp đầu tư vào chương trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
- Thu hút 60 - 70% vốn doanh nghiệp tham gia chương trình đầu tư nâng cấp hệ thống khu du lịch, điểm du lịch và sản phẩm du lịch.
- Vận động 40 - 50% doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong địa bàn tỉnh cùng tham gia chương trình quảng bá xúc tiến du lịch theo phương châm “Nhà nước và doanh nghiệp cùng làm”.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Xã hội hóa các hoạt động văn hóa
2.1.1. Đối với hoạt động văn hóa cơ sở
Cho phép, khuyến khích các cá nhân, đơn vị, tổ chức ngoài công lập được thành lập thiết chế văn hóa - thông tin cơ sở. Các đơn vị, tổ chức ngoài công lập được đầu tư, tham gia hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, được phối hợp với các tổ chức công lập của Nhà nước thực hiện mục tiêu xây dựng gia đình, làng, khu phố, xã, phường, cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của ngành văn hóa - thông tin và định hướng của Nhà nước.
2.1.2. Đối với các hoạt động văn hóa chuyên ngành, các thành phần kinh tế khác được tham gia
- Lĩnh vực hoạt động nghệ thuật: Phát triển các đoàn nghệ thuật ngoài công lập do tập thể, tư nhân, gia đình thành lập với các thể loại: sân khấu, ca múa nhạc, xiếc, tạp kỹ, biểu diễn thời trang; các đơn vị tổ chức biểu diễn; sản xuất và phát hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu; sản xuất và cung cấp dụng cụ biểu diễn sân khấu (đạo cụ), phục trang.
- Lĩnh vực điện ảnh: Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia các dịch vụ điện ảnh như: sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành phim, chiếu phim đảm bảo tuân thủ những quy định hiện hành.
- Lĩnh vực di sản văn hóa: Thành lập các bảo tàng tư nhân hoạt động theo quy định hiện hành dưới sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền; lập quỹ bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và khuyến khích Ban quản lý di tích tỉnh vận động nhân dân, các thành phần kinh tế, các ngành, các giới, các tổ chức kinh tế - xã hội đóng góp vốn, sức người, sức của để đầu tư, tôn tạo các di tích cách mạng, lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; giữ gìn, truyền dạy và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc tỉnh Kon Tum.
- Lĩnh vực mỹ thuật - nhiếp ảnh: Mở rộng các hình thức triển lãm tập thể, cá nhân về mỹ thuật, nhiếp ảnh. Tổ chức các cuộc thi sáng tác mỹ thuật, nhiếp ảnh với giải thưởng mang tên nhà tài trợ do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện. Khuyến khích việc sáng tác, triển lãm các tác phẩm mỹ thuật; thành lập các bảo tàng, câu lạc bộ mỹ thuật và phát triển các lớp hội họa trên địa bàn tỉnh.
- Lĩnh vực thư viện: Vận động thành lập các thư viện tư nhân, tủ sách cộng đồng ở cộng đồng dân cư; khuyến khích thành lập câu lạc bộ bạn đọc hay câu lạc bộ những người yêu thích sách.
2.2. Lĩnh vực thể thao
2.2.1. Thể dục thể thao quần chúng: Cải tiến hệ thống thi đấu thể thao quần chúng từ cấp xã, phường, thị trấn đến cấp tỉnh theo hướng tạo điều kiện hỗ trợ về chuyên môn để ngành, đoàn thể và nhân dân tự tổ chức. Khai thác và phát triển các môn thể thao dân tộc truyền thống, các trò chơi dân gian thu hút người dân tự nguyện tham gia và hưởng thụ. Chọn mô hình Câu lạc bộ TDTT, Trung tâm Văn hóa và học tập cộng đồng là loại hình cơ sở của cấp xã để điều hành các hoạt động TDTT trên địa bàn; chuyển dần việc tổ chức các giải thể thao quần chúng cho các liên đoàn. Nhà nước hỗ trợ đầu tư ban đầu để các liên đoàn hoạt động vững mạnh, sau đó từng bước chuyển dần sang hạch toán độc lập. Phân định rõ chức năng, phạm vi điều hành công việc giữa liên đoàn và cơ quan quản lý nhà nước về TDTT.
2.2.2. Thể thao trường học: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa TDTT trong nhà trường, nhất là cơ sở vật chất, sân bãi tập luyện nhằm nâng cao chất lượng của chương trình giáo dục thể chất của từng cấp học; tổ chức các lớp năng khiếu thể thao theo hình thức vận động các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đóng góp kinh phí để cùng với nhà trường trang bị phương tiện và dụng cụ tập luyện cho các em.
2.2.3. Thể thao thành tích cao: Nghiên cứu đề xuất cơ chế ưu đãi để thu hút và khuyến khích các tổ chức xã hội, tư nhân mở các lớp đào tạo năng khiếu thể thao và đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo năng khiếu thể thao. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo vận động viên, xây dựng, các cơ sở vật chất cho TDTT, đầu tư trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu.
2.3. Xã hội hóa các hoạt động du lịch
2.3.1. Quảng bá, xúc tiến du lịch: Nâng cao chất lượng trang thông tin điện tử du lịch Kon Tum, hình thành các điểm hỗ trợ du khách, phát huy vai trò giới thiệu, quảng bá, hỗ trợ thông tin du lịch; chủ động liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh, thành phố có thế mạnh về du lịch, nhằm nâng cao vị thế và gắn du lịch Kon Tum vào chuỗi sản phẩm du lịch liên vùng. Tăng cường tổ chức các đoàn xúc tiến, quảng bá, kết nối du lịch trong và ngoài nước.
2.3.2. Kêu gọi đầu tư phát triển sản phẩm du lịch và các dịch vụ du lịch: Tăng cường mời gọi và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư khách sạn, khu nghỉ dưỡng trên núi và ven sông, kết hợp mô hình du lịch cộng đồng, hệ thống khu vui chơi giải trí, đáp ứng được nhu cầu của du khách tại các Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Măng Đen và thành phố Kon Tum.
2.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch: Phối hợp với các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, các trường đại học đào tạo về du lịch có uy tín trên cả nước và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo mới và đào tạo lại cho nhân viên, chủ doanh nghiệp du lịch đang hoạt động trong các lĩnh vực lưu trú du lịch, lữ hành, vận chuyển khách du lịch; bồi dưỡng nghiệp vụ thuyết minh viên du lịch tại các khu điểm du lịch, bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch... Phấn đấu trong giai đoạn 2018 đến 2023 sẽ đào tạo cho doanh nghiệp khoảng 200 lao động du lịch.
3. Các giải pháp thực hiện
3.1.1. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về xã hội hóa
Chú trọng tuyên truyền về đường lối, cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch của Đảng và Nhà nước, quá trình xã hội hóa văn hóa, thể thao và du lịch cần hướng về cơ sở, về người dân để tổ chức, hướng dẫn và phát triển các nhu cầu về văn hóa, thể thao và du lịch của Nhân dân; tạo các điều kiện và môi trường thuận lợi để Nhân dân tự đáp ứng các nhu cầu về văn hóa, thể thao và du lịch.
3.1.2. Về cơ chế chính sách
Xây dựng cơ chế hỗ trợ tư nhân tham gia xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch như: chính sách đào tạo; chính sách tài chính (ưu đãi về chính sách thuế); chính sách sử dụng đất đai; chính sách xã hội, chính sách đãi ngộ, công bằng trong hoạt động sự nghiệp, sản xuất kinh doanh giữa các đơn vị công lập và ngoài công lập; chính sách đối với văn nghệ sĩ lão thành, tài năng, giàu kinh nghiệm, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp văn hóa trên địa bàn tỉnh.
3.1.3. Công tác quản lý nhà nước
Đổi mới phương pháp quản lý văn hóa, thể thao và du lịch; phân cấp quản lý, tạo cơ chế linh hoạt, mở rộng khả năng tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp, tạo nguồn thu, tiến tới tự chủ tài chính; chuyển giao dần các hoạt động tác nghiệp cụ thể cho các đơn vị, tổ chức ngoài công lập thực hiện, trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch ở cơ sở; phát huy các nguồn lực và khả năng sáng tạo của Nhân dân.
3.1.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Chuẩn hóa cán bộ làm công tác văn hóa, thể thao và du lịch công lập để đặt ra yêu cầu đào tạo bồi dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn trong công tác văn hóa, thể thao và du lịch để thực sự là nòng cốt cho mọi phong trào ở địa phương và cơ sở.
3.1.5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ, tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch từ tỉnh đến các huyện, thành phố và cơ sở. Khuyến khích và cho phép cá nhân, tổ chức ngoài công lập được đầu tư xây điểm vui chơi giải trí, rạp chiếu bóng; công trình thể thao, nhà văn hóa từ tỉnh đến các huyện và cơ sở.
3.1.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Trách nhiệm của các ngành, địa phương
4.1.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt hiệu quả các nội dung Đề án đã được phê duyệt. Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc.
4.1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố rà soát, kiểm tra và hoàn thiện quy hoạch đất cho xây dựng cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tại các địa phương; hướng dẫn các thủ tục về đất đai khi thực hiện các dự án, công trình có liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
4.1.3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo quy định của Bộ, ngành Trung ương.
4.1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc hướng dẫn, xây dựng và đầu tư các công trình, cơ sở vật chất về văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
4.1.5. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc tham mưu, đề xuất thành lập, sắp xếp, bố trí nhân sự cho các loại hình hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho từng giai đoạn để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung xã hội hóa.
4.1.6. Cục thuế tỉnh: Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008; các văn bản quy phạm pháp luật về thuế có liên quan và Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
4.1.7. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung Đề án đã được phê duyệt, xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm của địa phương để triển khai thực hiện.
4.2. Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030
4.2.1. Giai đoạn 2018-2023
- Phổ biến sâu rộng trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng và ban hành văn bản hướng dẫn, triển khai Đề án xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, tinh giản biên chế, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ công, giảm gánh nặng cho ngân sách và tạo nguồn cho cải cách tiền lương.
- Lựa chọn số đơn vị dự kiến chuyển đổi (chọn số đơn vị có tỷ lệ % tự đảm bảo kinh phí hoạt động cao) để tiến hành xây dựng đề án chuyển đổi sang hình thức ngoài công lập.
- Ưu tiên hình thành các cơ sở ngoài công lập hoạt động xã hội hóa về sản xuất sản phẩm văn hóa, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc xây dựng các công trình văn hóa, thiết chế văn hóa ở từng khu vực.
- Cuối năm 2023 tổ chức hội nghị sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác triển khai thực hiện và triển khai nhiệm vụ giai đoạn 2023-2030.
4.2.2. Giai đoạn 2023-2030
- Tiếp tục xây dựng, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách về xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
- Phấn đấu đến năm 2030, hoàn thành 100% chỉ tiêu đề ra trong đề án trên phạm vi toàn tỉnh.
- Thực hiện sơ kết hàng năm và tổng kết sau 5 năm thực hiện xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; chú trọng rút kinh nghiệm về xây dựng, phát triển các mô hình xã hội hóa tiêu biểu.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Đề án theo nội dung đã được phê duyệt; hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật giữa Việt Nam - Mông Cổ Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giao Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động của Hòa giải viên lao động do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 693/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2016 cho Bộ Công Thương và Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định giờ bán hàng, trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 9 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2011 về thay Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Đề cương các hoạt động tiến tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội và đại lễ kỷ niệm Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/10/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 28 tập thể và 74 cá nhân thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007