Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020
Số hiệu: | 167/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 14/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ-BNV ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 57/CTr-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 56/KH-UBND , ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020) của các sở, ban, ngành và địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
2. Yêu cầu:
a) Các sở, ban, ngành, địa phương đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công tại Chiến lược; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ban, ngành, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
b) Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2021 - 2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các sở, ban, ngành, địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
1. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012- 2020:
a) Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 đối với sự phát triển của thanh niên;
c) Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
(Các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương giai đoạn 2012 - 2020 theo phụ lục đề cương và 05 biểu thống kê gửi kèm).
2. Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020:
a) Sở Nội vụ sẽ có văn bản riêng hướng dẫn chi tiết.
b) Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các sở, ban, ngành, địa phương khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của địa phương, đơn vị mình.
3. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng kết: UBND tỉnh sẽ có thông báo sau.
1. Sở Nội vụ:
a) Xây dựng, ban hành đề cương, biểu mẫu báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 và hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện.
Thời gian: Hoàn thành trước 20/7/2020.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương về công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Thời gian: Trước 20/7/2020.
c) Chủ trì, phối hợp với tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020; thực hiện công tác khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Thời gian: Cuối tháng 7/2020.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ngành, địa phương và gửi về Sở Nội vụ (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn tỉnh.
c) Chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội nghị tổng kết theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của sở, ngành, địa phương (Sở Nội vụ sẽ có văn bản đề nghị các sở, ngành báo cáo tham luận).
3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của các sở, ngành, địa phương và xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện bảo đảm tiến độ và mục đích yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chương trình số 57/CTr-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi là Chương trình 57);
- Kế hoạch số 56/KH-UBND , ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 56);
- Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 89);
- Kế hoạch số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 1042);
- Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương).
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THANH NIÊN CỦA SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG:
- Các số liệu cơ bản về số lượng, tỷ lệ thanh niên; độ tuổi trung bình; tỷ lệ nam, nữ; trình độ học vấn; cơ cấu nghề nghiệp/việc làm; tỷ lệ thanh niên làm việc trong và ngoài khu vực công (đối với các địa phương); các nhóm thanh niên yếu thế;...
- Những nét đặc thù về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương; nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
(Thống kê số liệu theo Phụ lục I gửi kèm).
- Đánh giá những biến động về tình hình thanh niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược; những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với thanh niên hiện nay.
- Xu hướng và dự báo tình hình thanh niên trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020:
I. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện, bao gồm:
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến Chương trình 57, Kế hoạch 89 và Kế hoạch 1042 của sở, ban, ngành và địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản triển khai thực hiện;
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. (Thống kê số liệu theo Phụ lục II gửi kèm).
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên:
a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao tại Chương trình 57, Kế hoạch 89, Kế hoạch 1042 và Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương:
- Báo cáo, đánh giá về nội dung và tiến độ thực hiện;
- Nếu nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án nào không thực hiện hoặc chậm tiến độ thì nêu rõ nguyên nhân.
b) Đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ/giải pháp của Chương trình, Kế hoạch:
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các nhiệm vụ/giải pháp đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình, Kế hoạch.
c) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
- Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án đã được lồng ghép thực hiện nhiệm vụ khác của sở, ban, ngành và địa phương. (Nội dung điểm h và điểm d thống kê chi tiết theo Phụ lục IV gửi kèm).
d) Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương.
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối với đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương. (Thống kê số liệu theo Phụ lục V gửi kèm).
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm. (Các mục 1,2,3,4 đánh giá theo các nội dung: sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện; kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên; tổ chức bộ máy; kinh phí thực hiện,...).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để tiếp tục thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh niên 10 năm tới của sở, ban, ngành, địa phương, trong đó tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011- 2020, đồng thời điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn giai đoạn 2021 -2030.
2. Kiến nghị, đề xuất:
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
b) Với UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên.
Lưu ý:
Đề nghị các sở, ban, ngành và địa phương tổng hợp, báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung; thống kê chi tiết số liệu theo các phụ lục, trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020./.
TT |
Các chỉ tiêu |
Năm 2012 |
Năm 2020 |
Ghi chú |
||||
Tổng |
Số lượng cụ thể |
Tỷ lệ |
Tổng |
Số lượng cụ thể |
Tỷ lệ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Dân số thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số thanh niên là người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ suất xuất cư của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số cuộc kết hôn của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số vụ ly hôn của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ suất thanh niên xuất khẩu lao động nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Lao động từ 16 tuổi trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THCS |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THPT |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học cấp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ thanh niên giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số thanh niên là sinh viên đại học |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số thanh niên được đào tạo sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số thanh niên học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, gắn ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề và năng lực hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ thanh niên được bồi dưỡng chính trị, pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Số thanh niên được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương/tổng số CBCCVC |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp/chủ trang trại trên tổng số doanh nghiệp của toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giải quyết việc làm cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số thanh niên có việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số thanh niên thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số thanh niên được tạo việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số thanh niên được giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số thanh niên là hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số thanh niên vi phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Y tế, sức khỏe, văn hóa, thể dục thể thao; kỹ năng sống |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Y tế, sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
Chiều cao trung bình của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 |
Cân nặng trung bình của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
Số thanh niên được trang bị thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
Số thanh niên đóng BHYT và số lượt được hưởng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
1,5 |
Số thanh niên sinh con ở tuổi vị thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1,6 |
Số thanh niên nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
1,7 |
Số thanh niên được điều trị nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
2,1 |
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
2,2 |
Số thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
2,3 |
Số thanh niên được trang bị về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Tham gia tổ chức chính trị- xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số thanh niên là Đảng viên ĐCSVN |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số ĐVTN được tập hợp trong tổ chức Đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số đoàn viên kết nạp trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số thanh niên là đại biểu HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số thanh niên đảm nhận các chức vụ chủ chốt trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số thanh niên đảm nhận các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Trích yếu nội dung |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên chỉ tiêu, mục tiêu |
Chỉ tiêu Chương trình 57, Kế hoạch |
Chỉ tiêu Chương trình, kế hoạch PTTN của sở, ban, ngành, địa phương |
Kết quả thực hiện (số liệu cụ thể) |
CQ, ĐV phối hợp thực hiện |
Ghi chú |
||
Chưa đạt |
Đạt |
Vượt |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2), (3): Thống kê các chỉ tiêu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm của của Bộ, ngành chủ quản và trách nhiệm thực thi của sở, ngành địa phương tại Chương trình 57, Kế hoạch 1042, Kế hoạch 89;
- Cột (5),(6),(7): Điền số liệu theo cột trên cơ sở so sánh với chỉ tiêu trong Chương trình PTTN của sở, ban, ngành, địa phương; ví dụ: chỉ tiêu đề ra là 70%, nếu kết quả thực hiện dưới 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Chưa đạt", nếu kết quả thực hiện là 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Đạt", nếu kết quả thực hiện trên 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Vượt".
BIỂU THỐNG KÊ CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ĐƯỢC GIAO VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao |
Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện |
Tiến độ theo kế hoạch |
Thời gian hoàn thành thực tế |
Kinh phí thực hiện (số liệu cụ thể) |
Ghi chú |
||
Từ NSNN |
Từ nguồn XHH |
Từ các nguồn hợp pháp khác |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác (phòng, ban...) |
Số năm công tác trong cơ quan QLNN |
Số năm công tác QLNN về thanh niên |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Kế hoạch 89/KH-UBND về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Sơn La Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi, tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND về tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2020 về triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 89/KH-UBND về thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020, năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Kế hoạch 89/KH-UBND về triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm 2020 đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2020
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 triển khai Kế hoạch 266-KH/TU thực hiện Kết luận 44-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 09-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị Quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 132/NQ-CP và Chương trình hành động 34-CTr/TU về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (DDCI) thuộc tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 132/NQ-CP và Kế hoạch 341-KH/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 về triển khai Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 210-KL/TU về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 triển khai chương trình phát triển hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 4041/QĐ-BYT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện "Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017- 2020" trong năm 2018 Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình hàng năm và 5 năm, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND về đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Hà Giang năm 2018 Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND về triển khai công tác bồi thường Nhà nước năm 2018 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 63/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật hình sự trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Tháng hành động vì người cao tuổi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm 2017 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 triển khai, thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2017 truyền thông về quản lý chất thải y tế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Kế hoạch “Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy chế kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Kế hoạch 56/KH-UBND triển khai Tháng Hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định (từ ngày 10/11 - 10/12/2016) Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động 04-CTr/TU Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện Tháng hành động Vì trẻ em năm 2016 Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Kế hoạch hành động 56/KH-UBND năm 2016 về Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 về phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 39-NQ-TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng viên dạy nghề các trường dạy nghề công lập thuộc Thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2015 công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2016 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2015 thi hành Luật Thi hành án dân sự sửa đổi Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2015 thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2015 về triển khai thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 31/03/2018
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2015 triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 18/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Kế hoạch 56/KH-UBND tập huấn kỹ năng công tác xã hội cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội của Thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2013 triển khai và tổ chức thực hiện Luật Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 19/06/2015
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2013 về triển khai sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Kế hoạch 89/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2013 thực hiện Luật Đo lường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng sạt lở đất xã Lương Minh, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2016
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2011 bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã; nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2011 triển khai thực hiện chương trình hành động 08-CTR/TU về đầu tư phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2011 về Chương trình hành động phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định khung về hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, thể thao và du lịch giữa Việt Nam và Pa-le-xtin Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Kế hoạch 56/KH-UBND triển khai Chỉ thị 1408/CT-TTg về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Sông Hồng Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 1998 về Dự án đầu tư hạ tầng cơ sở Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, quận 2 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/1998 | Cập nhật: 07/04/2007
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2021 về tổ chức xây dựng đơn vị Tự vệ trong doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng không khí tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021