Kế hoạch 89/KH-UBND về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018
Số hiệu: | 89/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 07/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Khiếu nại, tố cáo, Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 05 năm 2018 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC NĂM 2018
Thực hiện Công văn số 73/BNV-VTLTNN ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018; Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước (BMNN) năm 2018; Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 cụ thể như sau:
- Tăng cường chức năng quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh. Qua kiểm tra nhằm phát huy các ưu điểm, chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại hạn chế, sai sót đối với các đơn vị, địa phương thực hiện chưa đúng quy định.
- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước các cấp, nhất là vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ.
- Quá trình thực hiện kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo tiến độ, không gây trở ngại đến các hoạt động của cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra.
1. Công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ:
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định về thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan, đơn vị (theo đề cương đính kèm)
2. Công tác bảo vệ bí mật nhà nước:
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước (có đề cương báo cáo kèm theo).
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, TRÌNH TỰ VÀ THÀNH PHẦN KIỂM TRA
1. Đối tượng:
a) Cấp tỉnh:
- Kiểm tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại các sở, ngành tỉnh: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Y tế và Ban Dân vận Tỉnh ủy.
- Kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại các sở, ngành tỉnh: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kho bạc Nhà nước Kiên Giang.
b) Cấp huyện:
- Kiểm tra công tác bảo vệ BMNN tại các huyện, thành phố: Châu Thành, An Biên, An Minh, U Minh Thượng, Giồng Riềng, Giang Thành và Rạch Giá (kiểm tra tại UBND huyện, thành phố và các phòng, ban trực thuộc; Văn phòng Huyện ủy và 01 đơn vị UBND cấp xã).
- Kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại các huyện, thị xã, thành phố: An Biên, Hà Tiên và Rạch Giá (chỉ tiến hành kiểm tra tại Văn phòng HĐND và UBND, Phòng Nội vụ).
2. Thời gian:
- Mốc thời gian kiểm tra: Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 30/6/2018.
- Thời gian kiểm tra: Trong quý III/2018.
3. Trình tự và thành phần kiểm tra:
a) Trình tự kiểm tra:
- Gửi báo cáo: Các đơn vị là đối tượng kiểm tra căn cứ đề cương hướng dẫn kèm theo Kế hoạch này, báo cáo bằng văn bản gửi Đoàn kiểm tra trước ngày 22/6/2018. Cụ thể:
+ Báo cáo về công tác văn thư lưu trữ gửi về Sở Nội vụ, địa chỉ số 09, đường Mạc Đĩnh Chi, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ BMNN, gửi về Công an tỉnh (qua Phòng An ninh chính trị nội bộ), địa chỉ số 08, đường Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
- Chương trình làm việc của Đoàn kiểm tra:
+ Trưởng Đoàn kiểm tra công bố quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, quán triệt mục đích, yêu cầu, nội dung kiểm tra.
+ Đơn vị được kiểm tra giới thiệu thành phần và báo cáo bằng văn bản với Đoàn kiểm tra.
+ Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế theo nội dung Kế hoạch kiểm tra.
+ Đoàn kiểm tra làm việc với đơn vị được kiểm tra thông qua kết quả kiểm tra, thống nhất nội dung kết quả kiểm tra và thông qua biên bản kiểm tra.
b) Thành phần đơn vị được kiểm tra:
- Cấp tỉnh:
+ Đại diện lãnh đạo sở, ngành;
+ Lãnh đạo Văn phòng hoặc Phòng Hành chính - Tổ chức;
+ Công chức, viên chức phụ trách công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước.
- Cấp huyện:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Trưởng (hoặc Phó) Ban Chỉ đạo bảo vệ BMNN;
+ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Nội vụ và công chức phụ trách công tác văn thư, lưu trữ;
+ Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND, công chức phụ trách công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ BMNN.
- Các đơn vị được kiểm tra, căn cứ nội dung Kế hoạch này chuẩn bị các nội dung làm việc, hồ sơ, tài liệu có liên quan để Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra. Các cơ quan, đơn vị không thuộc đối tượng kiểm tra, tổ chức tự kiểm tra và báo cáo kết quả tự kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ về Sở Nội vụ, báo cáo tự kiểm tra công tác bảo vệ BMNN gửi về Công an tỉnh (qua Phòng An ninh chính trị nội bộ) trước ngày 30/10/2018.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn; Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ làm Phó Trưởng đoàn; đại diện lãnh đạo Phòng An ninh chính trị nội bộ Công an tỉnh làm Phó Trưởng đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan làm thành viên. Thông báo lịch làm việc cụ thể đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, thành viên tham gia Đoàn kiểm tra. Kết thúc kiểm tra báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Nhận được Kế hoạch này, yêu cầu các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, các đơn vị, địa phương là đối tượng kiểm tra phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ./.
|
CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
I. VIỆC QUÁN TRIỆT, TRIỂN KHAI CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước (hình thức tuyên truyền, phổ biến: Mở hội nghị, phổ biến trong cuộc họp, sao gửi văn bản,...; văn bản thể hiện việc phổ biến; số lượng cơ quan, đơn vị, cán bộ được phổ biến; nhận thức sau phổ biến;...).
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, văn bản triển khai thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước (ghi rõ đã ban hành bao nhiêu văn bản, số, ký hiệu văn bản và chuẩn bị bản giấy cung cấp Đoàn kiểm tra).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
1. Việc xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước; thành lập Ban/Tổ Chỉ đạo bảo vệ bí mật nhà nước; bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước:
Ghi rõ số, ký hiệu văn bản đã ban hành, chuẩn bị bản giấy cung cấp Đoàn kiểm tra; nêu rõ văn bản về việc thành lập, kiện toàn Ban/Tổ Chỉ đạo; chế độ hoạt động của Ban/Tổ Chỉ đạo; bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước (chuyên trách hay kiêm nhiệm, trình độ chuyên môn, năng lực); bao nhiêu cán bộ tiếp xúc với bí mật nhà nước thực hiện cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước:
Có thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục định kỳ hàng năm, đột xuất không? nêu rõ văn bản thể hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục.
3. Xác định độ mật; thực hiện các quy định bảo mật trong soạn thảo, phát hành và quản lý văn bản, tài liệu, hồ sơ, vật mang bí mật nhà nước:
- Thống kê số lượng văn bản mang bí mật nhà nước phát hành theo từng năm, từng độ mật.
- Việc đảm bảo an toàn trong soạn thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước: Phương tiện soạn thảo, lưu giữ, in ấn,...; xác định, đề xuất độ mật; ghi tên người soạn thảo, số lượng, phạm vi phát hành.
- Việc lấy số, vào sổ đăng ký văn bản mật đi, đóng dấu độ mật, dấu ký hiệu độ mật, đóng bì, chế độ nộp lưu tại văn thư đơn vị.
- Việc bảo quản tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại nơi làm việc.
4. Việc giao nhận, sao chụp, quản lý hồ sơ, tài liệu mật đến:
- Thống kê số lượng văn bản mang bí mật nhà nước tiếp nhận theo từng năm, từng độ mật.
- Việc vào sổ đăng ký văn bản mật đến, thực hiện quy trình xử lý, ký nhận chuyển giao văn bản mật, quản lý văn bản mật đến.
- Việc thực hiện thẩm quyền in, sao chụp tài liệu mật.
5. Thực hiện giải mật, giảm mật, tăng mật tài liệu, vật mang bí mật nhà nước:
Có thực hiện việc giải mật, giảm mật, tăng mật không? nêu rõ quy trình thực hiện; số lượng văn bản đã được giải mật, giảm mật, tăng mật.
6. Bảo vệ bí mật nhà nước trong thông tin liên lạc:
Việc truyền thông tin bí mật nhà nước trong nội bộ; việc quản lý, sử dụng mạng nội bộ, mạng internet, truyền hình trực tuyến;...
7. Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước:
Nêu rõ nơi lưu trữ bí mật nhà nước, việc bố trí các trang thiết bị để bảo quản tài liệu tại nơi lưu trữ; đã trang bị bao nhiêu tủ, két chuyên dụng, máy tính, máy photocopy, thiết bị lưu trữ di động, máy xén tài liệu,... việc quản lý các trang thiết bị. Việc trang bị, quản lý các loại sổ quản lý tài liệu mật.
8. Trang bị, quản lý, sử dụng các loại dấu bảo mật:
Đã trang bị bao nhiêu con dấu mật, bố trí cán bộ quản lý, quy trình quản lý con dấu.
9. Cung cấp tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước:
Việc cung cấp tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (thẩm quyền, trình tự, thủ tục cung cấp).
10. Tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước:
Số lượng tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đã tiêu hủy, thẩm quyền, trình tự, phương thức tiêu hủy.
11. Xác định, bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm:
Đơn vị hiện có bao nhiêu khu vực cấm, địa điểm cấm; tổ chức cắm biển, xây dựng nội quy, quản lý các khu vực cấm, địa điểm cấm.
12. Tổ chức kiểm tra, chấn chỉnh công tác bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện chế độ báo cáo và sơ kết, tổng kết về công tác bảo vệ bí mật nhà nước:
- Đã tiến hành bao nhiêu cuộc kiểm tra; số lượng đơn vị được kiểm tra; những tồn tại, hạn chế; chất lượng công tác bảo vệ bí mật nhà nước sau kiểm tra.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
13. Lộ, lọt bí mật nhà nước:
- Những trường hợp làm mất, lộ, lọt bí mật nhà nước đã xảy ra (nếu có), diễn biến vụ việc, đơn vị, cá nhân làm lộ lọt, mức độ sai phạm, nguyên nhân, hậu quả, hình thức xử lý, khắc phục hậu quả từng trường hợp cụ thể.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ
1. Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các văn bản của Trung ương và địa phương về công tác văn thư, lưu trữ:
2. Công tác tổ chức cán bộ:
Về tổ chức văn thư, lưu trữ; biên chế, trình độ cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện các chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 3 và Điều 7 Quy định về việc hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang).
3. Ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác văn thư, lưu trữ:
- Quy chế công tác văn thư, lưu trữ.
- Danh mục hồ sơ cơ quan
- Bảng thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan.
- Quy định về tổ chức và sử dụng tài liệu.
4. Nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ:
4.1. Nghiệp vụ công tác văn thư:
a) Công tác soạn thảo, ban hành văn bản: Thể thức, kỹ thuật trình bày, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản.
b) Công tác quản lý văn bản đi đến
- Các loại sổ quản lý văn bản.
- Lưu văn bản đi.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản đi, đến.
d) Thực hiện lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan.
đ) Nhận xét, đánh giá.
4.2. Nghiệp vụ công tác lưu trữ:
a) Chỉnh lý tài liệu và tiêu hủy tài liệu hết giá trị:
- Chỉnh lý tài liệu đã thu vào lưu trữ cơ quan.
- Thực hiện tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Nhận xét, đánh giá.
b) Kho lưu trữ và bảo quản tài liệu lưu trữ:
- Phòng kho lưu trữ.
- Các trang thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu.
- Nhận xét, đánh giá.
c) Tổ chức khai thác sử dụng tài liệu.
- Nội quy, quy chế khai thác sử dụng tài liệu.
- Các công cụ tra cứu và công cụ hỗ trợ (Mục lục hồ sơ hoặc cơ sở dữ liệu và phương án hệ thống hồ sơ, tài liệu).
- Kết quả phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu từ ngày 01/01/2017 đến thời điểm báo cáo.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu và chế độ báo cáo thống kê định kỳ:
Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Kế hoạch 33/KH-UBND về hội nhập quốc tế năm 2020 Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về hoạt động “Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020” Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về phát triển sản xuất chăn nuôi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về đẩy mạnh xuất khẩu trên địa bàn năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2020 về công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách năm 2018 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND về phòng, chống mại dâm năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 56/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các huyện, thành phố năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về đảm bảo an toàn công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia hệ thống truyền tải điện 500kV Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 01/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện động viên Quốc phòng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2019 Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 thực hiện phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức cơ cấu của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia giai đoạn 2018-2020” Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai đối với người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 về giảm tai nạn điện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về tổ chức bắn pháo hoa Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 tại Thủ đô Hà Nội Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 45/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 56/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Công văn 73/BNV-VTLTNN về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 17/01/2018
Kế hoạch 33/KH-UBND dạy nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2017 xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2017 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch hành động 33/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 178/QĐ-TTg Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực quy hoạch và kinh doanh bất động sản của ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2015 thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình năm 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2014 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND đưa thông tin về xã miền núi, xã khó khăn đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm thành viên Hội đồng giám sát xổ số cấp tỉnh và thành viên Ban Giám sát xổ số cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 30/07/2019
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển đất nước” trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND về giao dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ ngày 15/12/2012 trở về trước hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 12/06/2015
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2011 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2010 quy định hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Kế hoạch số 33/KH-UBND về việc công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 08/12/2008
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bổ sung; bãi bỏ thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2021 về tổng kết Chiến lược Quốc gia Phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Công ước liên hợp quốc về chống tham nhũng của thành phố Hà Nội Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021