Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện "Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017- 2020" trong năm 2018
Số hiệu: | 56/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 10/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 4 năm 2018 |
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2015 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 5 về việc thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 737/TTr-SYT ngày 05/4/2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020” trong năm 2018, như sau:
Nâng cao kiến thức, thực hành dinh dưỡng hợp lý, cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi về cân nặng/tuổi và chiều cao/tuổi, giảm tỷ lệ tử vong do suy dinh dưỡng cấp, cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi và phụ nữ mang thai, góp phần nâng cao tầm vóc người dân miền núi của tỉnh Quảng Ngãi.
1. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi
a) Chỉ tiêu:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể cân nặng/tuổi của trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi xuống 31,3% vào năm 2018.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể chiều cao/tuổi ở trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi xuống 43,4% vào năm 2018.
Bảng 1. Các chỉ tiêu thực hiện phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của các huyện miền núi năm 2018
TT |
Huyện |
SDD thể cân nặng/tuổi |
SDD thể chiều cao/tuổi |
Thừa cân - béo phì |
||
Số trẻ |
Tỷ lệ (%) |
Số trẻ |
Tỷ lệ (%) |
|||
1 |
Sơn Tây |
789 |
35,2 |
1.183 |
52,8 |
3 |
2 |
Trà Bồng |
834 |
25,3 |
1.197 |
36,4 |
4 |
3 |
Tây Trà |
978 |
43,8 |
1.113 |
49,0 |
0 |
4 |
Sơn Hà |
2093 |
28,8 |
2.625 |
36,1 |
55 |
5 |
Minh Long |
410 |
23,9 |
681 |
39,7 |
11 |
6 |
Ba Tơ |
1724 |
31,0 |
2.564 |
46,1 |
12 |
|
Bình quân: |
6.828 |
31,3 |
9.362 |
43,4 |
85 |
b) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ Trạm Y tế xã cân, đo trẻ dưới 5 tuổi 02 lần trong năm (800.000 đồng/xã/lần cân đo x 67 xã x 2 lần).
- Mua que thử nước tiểu để tư vấn, khám thai cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, tổng số 6.194 phụ nữ.
- Mua sản phẩm dinh dưỡng (viên sắt, đa vi chất,...) để cấp cho bà mẹ mang thai không tăng cân, tổng số 2.470 bà mẹ.
2. Tăng cường bổ sung vi chất nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi
a) Chỉ tiêu:
100% trẻ em từ 6 - 36 tháng tuổi, trẻ từ 37 - 60 tháng tuổi có nguy cơ cao, trẻ suy dinh dưỡng, trẻ bị sởi, tiêu chảy, trẻ dưới 6 tháng tuổi thiếu sữa mẹ, phụ nữ sau sinh trong vòng một tháng được bổ sung vitamin A liều cao.
b) Nội dung hoạt động:
Cấp kinh phí cho Trung tâm Y tế huyện để trả thù lao cho cán bộ Trạm Y tế xã (67 xã) triển khai ngày cho trẻ dưới 5 tuổi uống vitamin A, mỗi năm hai đợt (mức chi 4.000đ/trẻ/liều x 1 liều), tổng số 12.405 trẻ.
3. Phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng, giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ em
a) Chỉ tiêu:
- 100% trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nặng và vừa được nhận các can thiệp bằng thực phẩm điều trị ăn liền tại cộng đồng.
- 100% trẻ em dưới 5 tuổi vùng bị thiên tai (nếu có xảy ra) được cung cấp sản phẩm dinh dưỡng nhằm phục hồi dinh dưỡng.
b) Nội dung thực hiện:
- Mua thực phẩm điều trị ăn liền, thực phẩm bổ sung ăn liền của Viện Dinh dưỡng để cung cấp và điều trị cho trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nặng và vừa, những trẻ ở những vùng xảy ra thiên tai khẩn cấp, nhằm bổ sung đa vi chất cho trẻ em suy dinh dưỡng nặng, phụ nữ mang thai tại cộng đồng ưu tiên các vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi cao, cụ thể:
+ Phục hồi dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng vừa, tổng số 7.611 trẻ.
+ Phục hồi dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng nặng, tổng số 1.901 trẻ.
+ Phục hồi dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi trong vùng bị thiên tai trong tình huống khẩn cấp (nếu có xảy ra), tổng số 324 trẻ.
4. Dinh dưỡng học đường
a) Chỉ tiêu:
- 100% trẻ từ 24 đến 60 tháng tuổi được tẩy giun định kỳ.
- 100% trẻ em dưới 5 tuổi được uống sữa miễn phí, mỗi tháng được uống 3 lần, mỗi lần uống 01 hộp sữa, thời gian bắt đầu thực hiện từ tháng 03/2018 đến tháng 12/2018 (10 tháng).
b) Nội dung thực hiện:
- Mua thuốc xổ giun cho trẻ từ 24 đến 60 tháng tuổi, tổng số 28.570 viên thuốc cho 14.285 trẻ (uống làm 2 đợt, mỗi đợt cách nhau 06 tháng).
- Mua sữa hộp có đường loại 180 ml để cấp cho trẻ dưới 5 tuổi uống miễn phí, tổng số 22.743 trẻ (tương đương 682.290 hộp sữa).
III. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, tổ chức:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền.
b) Củng cố Ban chỉ đạo các cấp từ tỉnh, huyện đến xã.
c) Huấn luyện, đào tạo cán bộ, kiện toàn mạng lưới triển khai chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở các cấp.
2. Về chính sách:
Sở Y tế phối hợp với các ngành thực hiện các chính sách hỗ trợ dinh dưỡng, bao gồm một số lĩnh vực sau:
a) Các chính sách chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi và bà mẹ mang thai: Bao gồm các chính sách, kế hoạch hành động về nuôi dưỡng trẻ nhỏ, chính sách và hành lang pháp lý nhằm khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ, các văn bản pháp quy liên quan tới chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm sóc các đối tượng đặc biệt (nghèo, nhiễm HIV/AIDS...), chính sách chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho học sinh mầm non, dinh dưỡng học đường.
b) Các chính sách kinh tế - xã hội liên quan tới dinh dưỡng: Bao gồm các chính sách đảm bảo an ninh thực phẩm dựa theo nhu cầu dinh dưỡng dự phòng bệnh tật, xóa đói giảm nghèo và cải thiện tình trạng dinh dưỡng, cải thiện hạ tầng cơ sở cho công tác chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe (Phòng khám tư vấn, nhà trẻ, mẫu giáo, giáo viên...), chính sách đầu tư về dinh dưỡng cho vùng miền núi và chính sách dinh dưỡng trong tình trạng khẩn cấp (thiên tai, bão lũ, mất mùa..)
c) Các chính sách khuyến khích các ứng dụng các kỹ thuật mới nhằm cải thiện dinh dưỡng bền vững như các khung pháp lý về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm thông dụng để phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, chính sách áp dụng các giống cây, con trong nuôi trồng nông nghiệp đáp ứng các yêu cầu về dinh dưỡng.
d) Từng ngành liên quan cần có các chính sách chăm sóc dinh dưỡng lồng ghép trong các chính sách và hoạt động của ngành.
3. Về nguồn lực tài chính:
a) Về huy động kinh phí:
- Từng huyện miền núi cân đối ngân sách của địa phương để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2018 theo các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 04/5/2017.
- Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cấp bổ sung phần kinh phí còn thiếu là 683.546.000 đồng sau khi trừ phần kinh phí đã cấp từ đầu năm 2018 là 5.039.000.000 đồng để thực hiện hoàn thành các hoạt động của Kế hoạch.
- Các cấp, các ngành tranh thủ huy động nguồn kinh phí từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp... để hỗ trợ cho các hoạt động đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 04/5/2017.
b) Về quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí:
- Thực hiện tốt cơ chế điều phối, phân bổ nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được. Tăng tính chủ động của các đơn vị trong việc điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực. Tiếp nhận, phân bổ hợp lý nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số (Dự án cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em) cho từng huyện miền núi.
- Định kỳ, các cơ quan tài chính và kế hoạch đầu tư phối hợp với Sở Y tế, các địa phương tiến hành kiểm tra, giám sát công tác quản lý tài chính của các cơ quan, đơn vị tại các huyện miền núi.
- Thực hiện các giải pháp quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực. Củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực các đơn vị về phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại các huyện miền núi nhằm duy trì hiệu quả hoạt động điều phối tập trung và có hiệu quả các nguồn kinh phí của chương trình.
4. Về chuyên môn kỹ thuật:
a) Triển khai hoạt động phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi năm 2018, tập trung cao các can thiệp dinh dưỡng cho các vùng nghèo, khó khăn. Không chỉ tập trung vào trẻ em mà còn quan tâm nhiều tới cải thiện dinh dưỡng phụ nữ trong thời gian có thai nhằm giảm tình trạng suy dinh dưỡng bào thai, tập trung vào các giải pháp cải thiện suy dinh dưỡng thể thấp còi.
b) Tăng cường công tác đào tạo mạng lưới dinh dưỡng cho huyện, xã, thôn, chú trọng không chỉ hoạt động dinh dưỡng ở cộng đồng mà cả dinh dưỡng trong bệnh viện. Đẩy mạnh hơn nữa công tác giáo dục dinh dưỡng đến các hộ gia đình.
5. Về phối hợp liên ngành:
a) Mục tiêu dinh dưỡng cần được lồng ghép vào mục tiêu của các ngành, các cấp địa phương. Xây dựng các cam kết liên ngành thực hiện cải thiện dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi để thực hiện các chính sách dinh dưỡng.
b) Tăng cường phối hợp liên ngành, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng ngành trong việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi.
c) Xây dựng quy chế phối hợp có hiệu quả giữa các chuyên ngành, chuyên môn khác trong ngành y tế với cơ quan quản lý, thực hiện công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi.
d) Phát huy vai trò và sự tham gia tích cực của các đoàn thể, tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp trong việc thực hiện và giám sát các hoạt động của chương trình.
1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018: 5.722.546.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, bảy trăm hai mươi hai triệu, năm trăm bốn mươi sáu nghìn đồng).
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách tỉnh đã cấp từ đầu năm 2018: 5.039.000.000 đồng.
- Kinh phí còn thiếu so với dự toán do Sở Y tế lập để thực hiện Kế hoạch năm 2018: 683.546.000 đồng.
(chi tiết theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
1. Sở Y tế:
- Phân bổ kinh phí cho các đơn vị trực thuộc, đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Đề án trong năm 2018 theo từng nội dung hoạt động đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 04/5/2017.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án, tổ chức sơ kết hoạt động vào cuối năm 2018 và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe tỉnh phối hợp với các cơ sở y tế, Đài Phát thanh - Truyền hình, Đài truyền thanh các huyện tuyên truyền bài, ảnh liên quan đến công tác phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở các huyện miền núi của tỉnh và trên tập san của ngành.
* Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản tỉnh:
- Triển khai, tổ chức các hoạt động dinh dưỡng tại cộng đồng, các can thiệp dinh dưỡng khẩn cấp, phục hồi suy dinh dưỡng nặng; tư vấn dinh dưỡng.
- Phối hợp với các Trung tâm Y tế huyện miền núi để đứng ra tổ chức đấu thầu mua các sản phẩm thực phẩm điều trị ăn liền, thực phẩm bổ sung ăn liền, thuốc xổ giun, sữa tươi, que thử nước tiểu,... theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định có liên quan.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn về hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi tại 06 huyện miền núi, đảm bảo 01 lần/năm.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
* Bệnh viện đa khoa tỉnh:
Quản lý, hướng dẫn, điều trị trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nặng. Thiết lập hệ thống dinh dưỡng tiết chế phục vụ bệnh nhân điều trị tại bệnh viện.
* Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
- Triển khai các can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, phòng chống thừa cân béo phì, các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng, tuần lễ dinh dưỡng và phát triển.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, điều tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của 06 huyện miền núi.
- Thực hiện báo cáo theo quy định.
* Trung tâm Y tế các huyện miền núi:
- Phối hợp với Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh triển khai công tác mua các sản phẩm thực phẩm điều trị ăn liền, thực phẩm bổ sung ăn liền của Viện Dinh dưỡng để hướng dẫn, điều trị cho trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng trên địa bàn huyện đúng phác đồ điều trị theo quy định; mua thuốc xổ giun, sữa tươi, que thử nước tiểu,... theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định có liên quan.
- Đẩy mạnh truyền thông giáo dục về dinh dưỡng trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Hướng dẫn phổ cập những kiến thức dinh dưỡng cơ bản cần thiết cho phụ nữ có thai và bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
- Kiểm tra, giám sát tại các xã 01 tháng/01 lần/xã; đánh giá và báo cáo kết quả hoạt động theo quy định.
* Trạm Y tế các xã/thị trấn các huyện miền núi:
- Truyền thông giáo dục những kiến thức dinh dưỡng cần thiết cho phụ nữ có thai và cho bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
- Phối hợp với Hội Nông dân, Hội VAC nhằm phát động phong trào, hướng dẫn kỹ thuật cho các gia đình có trẻ dưới 5 tuổi để đưa sản phẩm dinh dưỡng vào bữa ăn của trẻ cũng như của gia đình.
- Phối hợp với Trung tâm Y tế huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh triển khai công tác cho trẻ em uống vitamin A, cân/đo cho trẻ dưới 5 tuổi, cấp phát sữa miễn phí cho trẻ dưới 5 tuổi...
- Các chuyên trách dinh dưỡng/Trạm Y tế cần kết hợp giám sát hoạt động của CTV trong buổi truyền thông giáo dục dinh dưỡng tại thôn/ bản.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển trong năm 2018 của các tổ chức, cá nhân cho hoạt động của Kế hoạch thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán kinh phí hoạt động của Kế hoạch thực hiện do Sở Y tế lập, Sở Tài chính nghiên cứu, trình UBND tỉnh bố trí bổ sung phần kinh phí còn thiếu là 683.546.000 đồng (sau khi trừ phần kinh phí đã cấp từ đầu năm 2018 là 5.039.000.000 đồng) để Ngành Y tế thực hiện.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Xây dựng kế hoạch và giải pháp của nông nghiệp và phát triển nông thôn đảm bảo an ninh lương thực ở quy mô của huyện miền núi và hộ gia đình. Phát triển hệ sinh thái VAC gia đình, giám sát và dự báo về khả năng mất an ninh lương thực của tỉnh. Đẩy mạnh chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường ở các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa. Chỉ đạo sản xuất lương thực, thực phẩm có chất lượng và an toàn, có quy định và kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất độc hại trong nông nghiệp.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, UBND 06 huyện miền núi đưa nội dung bồi dưỡng kiến thức cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi cho giáo viên, cán bộ y tế và phụ huynh có con dưới 5 tuổi ở các trường học mầm non bán trú tại các huyện miền núi vào chương trình tập huấn năm 2018.
- Củng cố và phát triển các trường học mầm non bán trú tại các huyện miền núi nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các cơ sở giáo dục Mầm non và thực hiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các bếp ăn tập thể ở các trường mầm non.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo, chính sách việc làm, chính sách bảo trợ xã hội; chú trọng hỗ trợ người nghèo, vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ khẩn cấp.
7. Sở Công Thương:
Tổ chức quản lý lưu thông, phân phối và xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm trên cơ sở tính toán có lợi nhất nhằm đảm bảo an ninh lương thực của tỉnh, đảm bảo dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông một cách phong phú, sinh động hấp dẫn để phổ biến kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm, nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm an toàn...
9. Ban Dân tộc tỉnh:
Phối hợp với Sở Y tế và UBND 06 huyện miền núi đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về dinh dưỡng cho đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan thông tin đại chúng khác:
Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về dinh dưỡng bằng các tiếng của đồng bào Kor, H’re... trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục.
11. UBND các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Tây Trà, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ:
- Chủ động tích cực huy động, bố trí nguồn lực để thực hiện việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại địa phương; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả chương trình dinh dưỡng với các chương trình khác có liên quan trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và UBND các xã phối hợp với Trung tâm Y tế huyện tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn huyện.
- Trực tiếp triển khai công tác giám sát các hoạt động của kế hoạch tại địa phương, chỉ đạo Phòng Y tế huyện phối hợp với Trung tâm Y tế huyện và các cơ quan y tế tuyến tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác giám sát các hoạt động phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn huyện.
12. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Đề án; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về dinh dưỡng.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và các tổ chức, đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÀ MẸ VÀ TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI 6 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
TT |
Tên huyện |
Số cộng tác viên |
Trên độ tuổi |
Trẻ < 5 tuổi SDD |
Trẻ được uống Vitamin A |
Dự kiến trẻ ở vùng thiên tai |
Bà mẹ mang thai |
Trẻ 24-60 tháng được xổ giun |
|||||
T. Số |
SDD vừa |
SDD nặng |
T.Số |
Trẻ 6-36 tháng |
Trẻ có nguy cơ cao: SDD, trẻ bệnh... |
Tổng số |
40% BMMT không tăng cân |
||||||
1 |
Ba Tơ |
121 |
5.557 |
2.586 |
1.950 |
636 |
3.259 |
2.836 |
423 |
41 |
1.562 |
625 |
3.540 |
2 |
Sơn Hà |
113 |
7.507 |
2.654 |
2.314 |
340 |
3.633 |
3.633 |
0 |
205 |
1.970 |
788 |
4.665 |
3 |
Minh Long |
55 |
1.764 |
688 |
456 |
232 |
862 |
862 |
0 |
47 |
449 |
179 |
1.121 |
4 |
Trà Bồng |
110 |
3.341 |
1.230 |
835 |
395 |
2.030 |
2030 |
0 |
0 |
974 |
386 |
2.070 |
5 |
Tây Trà |
36 |
2.279 |
1.149 |
1.143 |
6 |
1.321 |
1.123 |
198 |
10 |
644 |
254 |
1.406 |
6 |
Sơn Tây |
58 |
2.295 |
1.205 |
913 |
292 |
1.300 |
1.300 |
0 |
21 |
595 |
238 |
1483 |
|
Tổng cộng |
493 |
22.743 |
9.512 |
7.611 |
1.901 |
12.405 |
11.784 |
621 |
324 |
6.194 |
2.470 |
14.285 |
*Ghi chú: (Số liệu tổng hợp báo cáo từ các Trung tâm Y tế 06 huyện miền núi)
- Số lượng cán bộ y tế trực tiếp làm công tác dinh dưỡng tại 6 huyện miền núi (Trung tâm Y tế và Trạm Y tế xã): 85 người
- Số lượng địa điểm đến kiểm tra, tư vấn về dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi và bà mẹ đang mang thai: 406 thôn/bản.
- Số lượng công tác viên: 493 người
TT |
Nội dung chi các hoạt động |
Đơn vị |
Đơn giá |
Số lượng |
Số lần |
Tháng |
Tổng cộng |
Nội dung 1. Cải thiện TTDD, giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân/thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi |
267.864.000 |
||||||
1 |
Cấp kinh phí cho cán bộ Trạm y tế xã cân, đo (800.000đồng/xã/lần cân đo x 1 lần) |
xã |
800.000 |
67 |
2 |
|
107.200.000 |
2 |
Phụ nữ được khám thai + tư vấn + thử nước tiểu (3 que/PNMT) |
người |
2.000 |
6.194 |
3 |
|
37.164.000 |
3 |
Sản phẩm dinh dưỡng cấp cho 40 % BMMT không tăng cân |
người |
50.000 |
2.470 |
|
|
123.500.000 |
Nội dung 2. Tăng cường bổ sung vi chất nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi |
99.240.000 |
||||||
1 |
Thù lao cho cán bộ trạm y tế xã triển khai ngày cho trẻ em dưới 5 tuổi uống Vitamin A (4.000 đồng/trẻ/liều x 2 liều) |
trẻ |
4.000 |
12.405 |
2 |
|
99.240.000 |
Nội dung 3. Phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng nặng, giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ em |
491.800.000 |
||||||
1 |
Phục hồi DD cho trẻ <5 tuổi SDD vừa và nặng bằng thực phẩm bổ sung ăn liền, thực phẩm điều trị ăn liền của Viện Dinh dưỡng |
trẻ |
50.000 |
9.512 |
|
|
475.600.000 |
2 |
Phục hồi DD cho trẻ <5 tuổi vùng bị thiên tai trong tình huống khẩn cấp |
trẻ |
50.000 |
324 |
|
|
16.200.000 |
Nội dung 4. Dinh dưỡng học đường |
4.811.742.500 |
||||||
1 |
Xổ giun định kỳ cho trẻ từ 24-60 tháng tuổi, xổ 2 lần/năm, mỗi lần 1 viên |
viên |
2.500 |
14.285 |
2 |
|
35.712.500 |
2 |
Mua sữa hộp có đường loại 180ml cấp cho trẻ em dưới 5 tuổi (3 lần/tháng, mỗi lần 1 hộp), thực hiện từ tháng 3/2018 |
hộp |
7.000 |
22.743 |
3 |
10 |
4.776.030.000 |
Nội dung 5. Hội nghị đánh giá sơ kết các hoạt động trong năm 2017 |
51.900.000 |
||||||
1 |
Nước uống |
người |
30.000 |
40 |
2 |
|
2.400.000 |
2 |
Hội trường (Bao gồm cả máy chiếu) |
phòng |
2.000.000 |
1 |
2 |
|
4.000.000 |
3 |
Tài liệu + văn phòng phẩm chi theo thực tế (dự kiến) |
người |
50.000 |
40 |
2 |
|
4.000.000 |
4 |
Hỗ trợ tiền ăn trưa |
người |
100.000 |
40 |
2 |
|
8.000.000 |
5 |
Mức chi hỗ trợ công tác quản lý chương trình cho cấp xã |
xã |
500.000 |
67 |
|
|
33.500.000 |
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2018 |
|
5.722.546.500 |
Bằng chữ (làm tròn): Năm tỷ, bảy trăm hai mươi hai triệu, năm trăm bốn mươi sáu nghìn đồng./.
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 689/CT-TTg và Công điện 732/CĐ-TTg về ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài, trên địa bản tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản và lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 829/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 6- Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phát triển thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 2 dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thông tin và truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin cải thiện chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu Công nghiệp Khánh Cư Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2014 về ký Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN - Ấn Độ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Trụ sở xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2013 về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Hiệp định khung về khoản vay từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế giai đoạn 2012 – 2015 giữa Việt Nam - Đại Hàn Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 829/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Vĩnh Long năm 2012 Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2010 quy định về mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 thuận chủ trương và phê duyệt đề cương, dự toán lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hớn Quản thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025-2030 Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 52/NQ-CP về việc giải thể thị trấn nông trường Thống Nhất; điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định và mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008