Kế hoạch 56/KH-UBND về thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 56/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 20/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 5 năm 2020 |
Thực hiện Kế hoạch số 375-KH/TU ngày 06/3/2020 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nội dung đột phá “Tuyên Quang chung tay nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính” năm 2020 và giai đoạn 2021-2025, như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc giải quyết TTHC, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ, năng lực, tính chuyên nghiệp trong thực thi công vụ, nhất là công chức trực tiếp giải quyết TTHC.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính phải gắn với chỉ tiêu nhiệm vụ trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Cải cách hành chính phải gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới, lấy phục vụ nhân dân làm mục tiêu, đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch trong thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, TTHC và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
1. Năm 2020
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương được công bố, công khai đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
- 100% TTHC, hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính trên địa bàn tỉnh đạt từ 80% trở lên.
- Tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 10% trở lên.
2. Giai đoạn 2021-2025
- Tiếp tục duy trì và phấn đấu 100% TTHC, hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, thực hiện công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC. Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 90% trở lên.
- Phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 50% số thủ tục hành chính trở lên.
1. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành
- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính; triển khai đồng bộ, hiệu quả, toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính.
- Tham mưu ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2020-2025”.
- Làm tốt công tác tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang và đánh giá chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC bằng nhiều hình thức: hội nghị, họp chuyên đề, cuộc họp giao ban cơ quan, đăng tải văn bản trên trang thông tin điện tử, phối hợp tuyên truyền cải cách hành chính với tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, qua kiểm tra chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, yếu kém, đồng thời đề xuất giải pháp khắc phục.
2. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về cải cách thể chế
- Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương. Tiếp tục nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ giai đoạn soạn thảo văn bản để loại bỏ các TTHC rườm rà, không cần thiết, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền địa phương ban hành để kịp thời phát hiện, đề nghị xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp; đề xuất hoàn thiện chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho các tổ chức, doanh nghiệp.
3. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp về cải cách TTHC
- Chú trọng việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương; đảm bảo công khai TTHC đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định; khắc phục ngay tình trạng niêm yết, đăng tải công khai các mẫu đơn, tờ khai hoặc các quy định TTHC đã hết hiệu lực thi hành, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi tra cứu và thực hiện TTHC.
- Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị có năng lực, trình độ, chuyên môn, phẩm chất đạo đức, kỹ năng giao tiếp tốt, trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính, gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong nhân dân; gắn kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại hằng năm của người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Quyết liệt thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC ở tất cả các lĩnh vực. Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích cho cá nhân, tổ chức theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC; xử lý nghiêm trường hợp vi phạm, thiếu ý thức phục vụ người dân, tổ chức khi đến giao dịch, có hành vi nhũng nhiễu, yêu cầu bổ sung hồ sơ nhiều lần không đúng quy định, giải quyết hồ sơ trễ hẹn không có lý do chính đáng, đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định.
- Kịp thời có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kế hoạch số 375-KH/TU ngày 06/3/2020 của Tỉnh ủy về học tập và làm theo tử tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020 và các quy định của Nhà nước về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tình hình mới.
- Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, khắc phục tình trạng trùng lắp, trồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; giảm số lượng cấp phó và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội Nghị Trung ương 6, khóa XII.
- Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về quản lý chặt chẽ biên chế, số lượng người làm việc được giao và thực hiện tinh giản biên chế; các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
- Thực hiện công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển công chức, viên chức, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện tốt chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo.
- Tăng cường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
- Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2021 - 2023 và các năm sau theo quy định hiện hành. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện.
6. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; triển khai có hiệu quả Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân và nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi đến giải quyết TTHC; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Đẩy mạnh thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu dùng chung, các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh; kết nối với hệ thống kết nối quốc gia tạo thuận lợi cho các cơ quan khai thác giữ liệu giải quyết công việc.
- Tăng cường gửi/nhận văn bản điện tử liên thông qua phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan Trung ương.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị quan tâm chỉ đạo sát sao việc duy trì và khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống Một cửa điện tử tích hợp dịch vụ hành chính công trực tuyến; hệ thống trang, thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống các phần mềm dùng chung đã được triển khai.
- Tiếp tục duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đảm bảo hiệu quả.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
1. Trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách, sáng kiến, giải pháp, cách làm mới thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC. Lấy kết quả giải quyết TTHC là một trong những tiêu chí đánh giá, xếp loại hàng năm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đạt chỉ tiêu hồ sơ giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, 4 tại cơ quan, đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Hằng năm, bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, kinh phí mua trang thiết bị đảm bảo thực hiện có hiệu quả giải quyết TTHC qua môi trường mạng.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời gian quy định.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành; kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; đổi mới phương pháp lề lối làm việc, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện đạt chỉ tiêu hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 và qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thể chế; thường xuyên tự kiểm tra, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách của tỉnh theo hướng đồng bộ, thống nhất với pháp luật.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị kịp thời tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương; tổ chức thẩm định chặt chẽ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt các văn bản có quy định về TTHC.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến 3, 4 trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang thực hiện Chương trình hướng dẫn cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích.
6. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu có hiệu quả nhóm nhiệm vụ, giải pháp về cải cách tài chính công.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả áp dụng ISO 9001 trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
- Phối với các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.
- Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC.
9. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang xây dựng chương trình, kế hoạch; mô hình thanh niên xung kích hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tổ chức cho đoàn viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh, đặc biệt đoàn viên thanh niên tại các cơ quan, đơn vị hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; thực hiện giám sát cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ NĂM 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 56 /KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan. |
2020 |
2020 |
2 |
Tham mưu ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2020-2025” |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
2020 |
3 |
Xây dựng Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Hằng năm |
4 |
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Phần mềm chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan liên quan. |
2020 |
2020 |
5 |
Ban hành Bộ tiêu chí và tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan; UBND cấp xã. |
2021 |
2021 |
6 |
Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
7 |
Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách TTHC; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính sau kiểm tra |
Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan liên quan. |
Hằng năm |
Hằng năm |
8 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang hằng năm |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Hằng năm |
9 |
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Hằng năm |
Hằng năm |
10 |
Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nội vụ, Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Hằng năm |
1 1 |
Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện kiểm soát chặt chẽ ngay từ khâu soạn thảo văn bản để loại bỏ các TTHC rườm rà, không cần thiết gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân |
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp; Công chức Tư pháp-Hộ tịch. |
Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Thường xuyên |
Theo quy định của pháp luật |
2 2 |
Kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do chính quyền địa phương ban hành để kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) những văn bản, không còn phù hợp |
Các Sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
3 |
Công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời 100% văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền địa phương ban hành |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
1 |
Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
2 |
100% TTHC được công khai đầy đủ tại nơi giải quyết TTHC; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị, Cổng Dịch vụ công tỉnh, quốc gia; được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; được công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
3 |
80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, năm 2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4 |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. |
2020 |
2025 |
4 |
Tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trong đó, đạt 30% trong năm 2020 |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. |
2020 |
2025 |
5 |
Rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hằng năm |
Hằng năm |
6 |
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; Các cơ quan liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
1 |
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, khắc phục tình trạng trùng lắp, trồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; giảm số lượng cấp phó và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội Nghị Trung ương 6, khóa XII |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan liên quan. |
Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan. |
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 |
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, tổ chức |
Các cơ quan liên quan; Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Hằng năm |
3 |
Giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan. |
Hằng năm |
Hằng năm |
4 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan liên quan. |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Hằng năm |
Hằng năm |
6 |
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. |
Hằng năm |
Hằng năm |
7 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử trong thực hiện công vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Hằng năm |
Hằng năm |
8 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, số lượng cấp phó; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính quyền cơ sở |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
|
|
|||
11 |
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính |
- Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - Các cơ quan liên quan. |
- Sở Tài chính; - Sở Nội vụ. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2021-2023 và các năm sau theo quy định hiện hành |
- Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - Các đơn vị sự nghiệp công lập. |
- Sở Tài chính; |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP VỀ XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH CHUYÊN NGHIỆP, HIỆN ĐẠI |
|||||
1 |
Tiếp tục thực hiện kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở giữ liệu trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành chính, công báo điện tử;... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 |
2021 - 2025 |
2 |
Tiếp tục thực hiện kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên toàn tỉnh để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 |
2021 - 2025 |
3 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các cơ sở giữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 |
2021 - 2025 |
4 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 |
2021 - 2025 |
5 |
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
2020 |
2020 |
6 |
Hướng dẫn tổ chức, cá nhân và nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm năm 2020 đạt 30%, đến năm 2025 đạt 50% hồ sơ TTHC được giải quyết trên môi trường mạng; dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ. |
Hằng năm |
Hằng năm |
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006