Kế hoạch 125/KH-UBND triển khai mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2020
Số hiệu: | 125/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 11/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
Thực hiện các Kế hoạch của UBND Thành phố: số 05/KH-UBND ngày 05/01/2015 về thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020; số 30/KH-UBND ngày 12/02/2020 về phòng, chống ma túy trên địa bàn Hà Nội năm 2020; số 55/KH-UBND ngày 09/3/2020 về triển khai công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020; ý kiến của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) tại Công văn số 195/PCTNXH-CNMT ngày 22/5/2020 về khung kỹ thuật Điểm tư vẫn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng (sau đây gọi là Điểm tư vấn) trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì năm 2020, như sau:
1. Mục đích
- Phát triển mạng lưới Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng theo định hướng của Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến năm 2020 tại Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, hình thành hệ thống các Điểm vệ tinh của các Cơ sở cai nghiện ma túy của Thành phố, nhằm huy động các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ, giúp đỡ người nghiện nâng cao nhận thức, tuân thủ việc điều trị lâu dài tại cộng đồng.
- Tạo điều kiện để người sử dụng ma túy, người nghiện ma túy, người sau cai nghiện và thân nhân của họ có nhiều cơ hội được tiếp cận các Cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị, hỗ trợ điều trị nghiện và các dịch vụ liên quan, giúp họ lựa chọn cho mình một hình thức điều trị phù hợp, hiệu quả nhất và phục hồi toàn diện tại cộng đồng.
- Giảm tác hại do người sử dụng ma túy, giảm các hành vi phạm pháp luật và nguy hại đối với người sử dụng ma túy và cộng đồng, kiềm chế sự gia tăng số người nghiện mới góp phần giảm tỉ lệ phạm tội trong nhóm đối tượng sử dụng ma túy, nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Việc thành lập mô hình Điểm tư vấn tại các quận, huyện phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả khi triển khai và không phát sinh biên chế cán bộ tại cơ sở.
- Các Điểm tư vấn phải đảm bảo đủ điều kiện, năng lực trong việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ can thiệp điều trị dự phòng, điều trị nghiện cho người nghiện ma túy trên địa bàn.
- Việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất trong việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại các địa bàn và có đánh giá sơ, tổng kết kết quả thực hiện mô hình, trên cơ sở đó làm căn cứ đề xuất việc triển khai mở rộng mô hình chung trên toàn Thành phố.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng được triển khai tại 04 phường, xã, thị trấn thuộc các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng tham gia tư vấn, điều trị nghiện ma túy, dự phòng điều trị nghiện ma túy tại Điểm tư vấn (sau đây gọi là khách hàng) cư trú trên địa bàn (không phân biệt thường trú hay tạm trú), thuộc các nhóm đối tượng sau đây:
- Nhóm khách hàng tham gia điều trị, cai nghiện ma túy gồm: Người nghiện ma túy đã được UBND phường (xã, thị trấn) quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng, người tham gia điều trị bằng thuốc thay thế Methadone và người nghiện ma túy có nhu cầu tham gia điều trị cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nhóm điều trị dự phòng nghiện ma túy gồm:
+ Người đã từng sử dụng trái phép chất ma túy, người đã bị cơ quan Công an phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy, xét nghiệm có chất ma túy trong nước tiểu nhưng chưa xác định tình trạng nghiện.
+ Người đã hoàn thành chương trình cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc bắt buộc tại gia đình, cộng đồng.
+ Người đã kết thúc thời gian tham gia cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc tại các Cơ sở cai nghiện ma túy.
+ Thân nhân của người nghiện ma túy đang tham gia điều trị tại Điểm tư vấn và người dân có sự quan tâm tìm hiểu về ma túy, tác hại của ma túy, các vấn đề liên quan tới điều trị nghiện ma túy.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2020
1. Chỉ tiêu
- Thông qua Điểm tư vấn: 100% người sử dụng ma túy, người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và gia đình đang cư trú tại địa bàn phường (xã, thị trấn) được truyền thông thông về phòng, chống ma túy.
- Tiếp nhận, tư vấn chăm sóc điều trị, tư vấn pháp lý và xã hội cho 100 lượt người (mỗi Điểm tư vấn: 25 lượt người), ít nhất 40% số người đến tư vấn được chuyển gửi đến các cơ sở cung cấp dịch vụ.
- Phấn đấu vận động 40 người tham gia điều trị cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng hoặc cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
- Phấn đấu 100% người hoàn thành chương trình cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc tại gia đình, cộng đồng và tại các Cơ sở cai nghiện ma túy của phường, xã, thị trấn được quản lý, hỗ trợ giúp đỡ phòng chống tái nghiện.
- Giới thiệu học nghề (trình độ sơ cấp) cho 20 người khi tham gia tư vấn, chăm sóc điều trị tại cộng đồng.
2. Nhiệm vụ
- Khảo sát, đánh giá thực trạng lựa chọn địa bàn, hướng dẫn và chuẩn bị các điều kiện triển khai mô hình Điểm tư vấn.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tham gia hoạt động tại Điểm tư vấn.
- Xây dựng mạng lưới các Cơ sở cung cấp dịch vụ.
- Ra mắt thành lập và tổ chức tuyên truyền, giới thiệu mô hình Điểm tư vấn.
- Duy trì, hỗ trợ các hoạt động chuyên môn.
- Xây dựng cơ chế phối hợp hỗ trợ, giám sát hoạt động.
- Tổ chức đánh giá và tổng kết kết quả hoạt động của Điểm tư vấn.
1. Lựa chọn địa bàn triển khai
Mỗi địa phương lựa chọn 01 phường, (xã, thị trấn) đáp ứng các tiêu chí sau để áp dụng mô hình:
- Có tình hình phức tạp về tệ nạn ma túy, có nhiều người nghiện ma túy hơn so với các địa bàn còn lại.
- Cơ sở vật chất của Trạm y tế cơ bản đáp ứng được yêu cầu khi đặt trụ sở làm việc của Điểm tư vấn, thuận tiện cho việc đi lại.
- Đội ngũ cán bộ của Tổ công tác cai nghiện ma túy, Đội công tác xã hội tình nguyện hoạt động tích cực, hiệu quả.
2. Chuẩn bị cơ sở vật chất, lựa chọn nhân sự, ra quyết định thành lập Điểm tư vấn
Mỗi phường (xã, thị trấn) áp dụng mô hình, chủ động tiến hành triển khai một số nhiệm vụ sau:
- Chọn 01 phòng tại Trạm y tế, lắp đặt trang thiết bị, bảng nội quy, bàn ghế, tủ hồ sơ, biển hiệu, ... theo yêu cầu, làm trụ sở Điểm tư vấn.
- Lựa chọn các thành viên có năng lực, tích cực, nhiệt tình, có uy tín trong Tổ công tác cai nghiện ma túy, Đội công tác xã hội tình nguyện và trong các tổ chức, đoàn thể khác tại địa phương làm nhân sự tham gia Điểm tư vấn.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch, quy chế làm việc của Điểm tư vấn.
- Hoàn thiện Hồ sơ đề nghị thành lập Điểm tư vấn.
2. Tổ chức ra mắt, tuyên truyền giới thiệu Điểm tư vấn
- Tổ chức gắn biển, ra mắt và giới thiệu mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Tổ chức tuyên truyền giới thiệu mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng thông qua các hình thức: thông tin, tuyên truyền trên báo chí; hệ thống thông tin cơ sở, cổng/trang thông tin điện tử các quận, huyện, thị xã; thông qua các xuất bản phẩm: tờ rơi, tờ gấp...; Tổ chức Hội nghị, hội thảo; tuyên truyền thông qua các buổi sinh hoạt chi bộ, tổ dân phố.... nhằm thu hút người dân quan tâm và đến với Điểm tư vấn.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên môn để giới thiệu và tăng cường sự kết nối của các Điểm tư vấn với các đơn vị phối hợp nhằm nâng cao nhận thức và hỗ trợ hiệu quả hoạt động Điểm tư vấn trên địa bàn.
4. Tổ chức tập huấn, đào tạo
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng cơ bản và nâng cao cho nhân sự tham gia tại Điểm tư vấn và các đơn vị phối hợp với các nội dung gồm: Kiến thức, kỹ năng công tác phòng, chống ma túy, công tác cai nghiện và hỗ trợ, quản lý người sau cai nghiện tại cộng đồng; Quy trình hoạt động của Điểm tư vấn; Hoạt động hỗ trợ, giám sát, đánh giá hiệu quả, …và các nội dung liên quan.
- Phối hợp tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đối với các cơ sở cung cấp dịch vụ phối hợp hoạt động với Điểm tư vấn.
- Học tập, tham quan tìm hiểu, chia sẻ kinh nghiệm tại các địa phương thực hiện hiệu quả mô hình điều trị nghiện tại cộng đồng, các Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Xây dựng mạng lưới các Cơ sở cung cấp dịch vụ
Xây dựng mạng lưới các Cơ sở cung cấp dịch vụ, các thủ tục liên quan đến việc chuyển gửi, tiếp nhận khách hàng (đối tượng) và chế độ thông tin, phản hồi giữa Điểm tư vấn với các Cơ sở cung cấp dịch vụ; xây dựng các biểu mẫu về chuyển gửi, theo dõi, đánh giá việc tuân thủ điều trị ở khách hàng trong quá trình tham gia mô hình.
6. Thực hiện các hoạt động chuyên môn
- Tổ chức rà soát, tiếp cận và vận động người sử dụng ma túy, nghiện ma túy và người sau cai nghiện trên địa bàn đến với Điểm tư vấn để được hỗ trợ.
- Tiếp nhận khách hàng lấy thông tin ban đầu, sàng lọc, đánh giá thực trạng về mức độ sử dụng, mức độ nghiện ma túy, mức độ rối loạn tâm thần, nguy cơ nhiễm HIV, viêm gan và một số bệnh khác ở khách hàng tại Điểm tư vấn.
- Thực hiện tư vấn cá nhân, hỗ trợ khách hàng xây dựng kế hoạch cá nhân về điều trị nghiện nghiện ma túy hoặc dự phòng điều trị nghiện ma túy trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng và nhu cầu của khách hàng.
- Giới thiệu, hỗ trợ chuyển gửi đến các cơ sở cung cấp dịch vụ phù hợp. Các nhóm dịch vụ hỗ trợ khách hàng gồm:
+ Hỗ trợ y tế: Tư vấn sức khỏe, cung cấp một số dịch vụ về y tế cho khách hàng trong điều kiện có thể của Trạm y tế khi khách hàng có vấn đề liên quan đến sức khỏe; chuyển gửi xét nghiệm và điều trị HIV, viêm gan B, C và Lao; chuyển gửi điều trị các bệnh lý phát hiện trong thời gian tham gia điều trị, cai nghiện ma túy (nếu có).
+ Hỗ trợ pháp lý: Tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng các vấn đề có liên quan đến pháp luật về phòng, chống ma túy, tư vấn pháp lý đối với người sử dụng ma túy, người nghiện ma túy và các quy định hành chính hiện hành.
+ Hỗ trợ tâm lý xã hội, tư vấn dự phòng tái nghiện: Thực hiện các kỹ thuật tư vấn điều trị nghiện ma túy, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, hỗ trợ xã hội cần thiết khác để người tham gia điều trị cai nghiện hòa nhập cộng đồng như hỗ trợ học nghề, tìm kiếm việc làm, hỗ trợ tham gia nhóm tự lực của người sử dụng ma túy, các câu lạc bộ dự phòng tái nghiện.
+ Hỗ trợ điều trị nghiện ma túy: Chuyển gửi điều trị cắt cơn giải độc; điều trị các rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy; điều trị thay thế bằng Methadone; chuyển gửi các đối tượng đến các Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Giám sát hỗ trợ tuân thủ điều trị: Cán bộ tư vấn của Điểm tư vấn phối hợp với các cơ sở cung cấp dịch vụ, trao đổi trực tiếp với khách hàng để nắm thông tin và có những can thiệp kịp thời, hoặc điều chỉnh kế hoạch can thiệp hỗ trợ khách hàng cho phù hợp.
- Tổ chức sinh hoạt nhóm: Định kỳ hàng tháng hoặc trên cơ sở phản ánh của cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị, câu lạc bộ dự phòng tái nghiện, ... tổ chức các buổi gặp mặt, thảo luận, chia sẻ nhằm cung cấp thông tin chung, đánh giá kết quả hoạt động tư vấn, chuyển gửi và lắng nghe đóng góp, chia sẻ nhằm phát huy tích cực, xác định nguyên nhân và hướng khắc phục cho những vấn để gặp phải chung của khách hàng.
7. Xây dựng cơ chế phối hợp và đánh giá kết quả hoạt động
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Sở Lao động Thương binh và Xã hội với các Sở, ngành Thành phố; giữa Phòng Lao động Thương binh và Xã hội với Công an quận, Phòng Y tế, Trung tâm Y tế tại các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì trong việc chỉ đạo triển khai, giám sát, đôn đốc và đánh giá kết quả điều trị theo các tiêu chí đánh giá hiệu quả của mô hình.
- Xây dựng và ban hành tiêu chí, biểu mẫu đánh giá, giám sát hoạt động của mô hình.
- Thực hiện hoạt động giao ban chuyên môn định kỳ tại Điểm tư vấn và duy trì hàng quý các quận áp dụng Mô hình.
- Báo cáo kết quả thực hiện mô hình với các cơ quan tham gia theo định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng và 01 năm.
- Xây dựng báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất, báo cáo UBND thành phố cơ chế, chính sách để tiếp tục triển khai nhân rộng mô hình.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Công an Thành phố, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận (huyện) và các phường (xã, thị trấn) được chọn thành lập Điểm tư vấn để triển khai kế hoạch.
- Ban hành văn bản Hướng dẫn triển khai thành lập, tổ chức hoạt động mô hình “Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng”; phối hợp với các quận (huyện) trong việc chuẩn bị tổ chức hội nghị ra mắt Điểm tư vấn.
- Hỗ trợ tổ chức truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho thành viên Ban chủ nhiệm Điểm tư vấn và hoạt động truyền thông tại các địa phương.
- Phối hợp với Trung tâm Hỗ trợ sáng kiến Phát triển cộng đồng (SCDI) trong công tác tổ chức đào tạo, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật và đề nghị xem xét hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Điểm tư vấn.
- Tham mưu xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành chức năng trong triển khai hoạt động của Điểm tư vấn, nhằm hỗ trợ hoạt động chỉ đạo xuyên suốt và kịp thời từ thành phố xuống cấp cơ sở.
- Xây dựng hệ thống biểu mẫu, hướng dẫn, giám sát, đánh giá, báo cáo kết quả hoạt động mô hình Điểm tư vấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Chỉ đạo các Cơ sở cai nghiện ma túy của Thành phố:
+ Cử cán bộ tư vấn của các Cơ sở cai nghiện ma túy cùng tham gia hỗ trợ Điểm tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ.
+ Phối hợp với Điểm tư vấn, chịu trách nhiệm toàn bộ các nội dung tư vấn về ma túy, điều trị nghiện ma túy. Bố trí 01 cán bộ trực tại Điểm tư vấn vào một ngày cố định trong tuần để thực hiện nhiệm vụ tiếp đón, tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng tại Điểm tư vấn.
+ Cung cấp danh sách người đã hoàn thành chương trình cai nghiện tại các Cơ sở cai nghiện ma túy cư trú trên địa bàn quận (huyện) thành lập Điểm tư vấn đế Điểm tư vấn chủ động kết nối, hỗ trợ đối tượng khi trở về cộng đồng.
+ Trực tiếp tư vấn, hướng dẫn khách hàng tại Điểm tư vấn về phương pháp điều trị, cai nghiện ma túy, quy trình cai nghiện, chế độ, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm khi đi cai nghiện; những khó khăn, vướng mắc thường gặp khi cai nghiện ma túy, thủ tục đến cai nghiện ma túy tự nguyện tại các Cơ sở cai nghiện ma túy của Thành phố.
- Đánh giá kết quả hoạt động của mô hình, báo cáo UBND Thành phố theo quy định và đề xuất nhân rộng mô hình trên địa bàn Thành phố.
2. Công an thành phố
Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội triển khai kế hoạch, chỉ đạo công an các quận (huyện) Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì hướng dẫn triển khai đến công an các phường (xã, thị trấn) cùng phối hợp tham gia mô hình theo đúng tinh thần, chủ trương của Thành phố.
3. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đơn vị liên quan chỉ đạo các đơn vị tham gia thực hiện các nội dung của mô hình.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các bệnh viện trong ngành tiếp nhận người được chuyển gửi từ Điểm tư vấn tới để cung cấp các dịch vụ y tế, khám, xét nghiệm, điều trị các bệnh lý trong quá trình khách hàng tham gia mô hình.
- Chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật, các cơ sở điều trị thay thế Methadone trên địa bàn thành phố, Trung tâm Y tế các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì: Tiếp nhận người sử dụng ma túy được chuyển gửi từ Điểm tư vấn theo quy định hiện hành; Phối hợp với cán bộ chuyển gửi của Điểm tư vấn thực hiện chế độ thông tin báo cáo kết quả chuyển gửi, hỗ trợ điều trị và tình hình tuân thủ điều trị của người được chuyển gửi tới, qua đó để có hướng hỗ trợ và điều chỉnh phù hợp.
- Chỉ đạo các đơn vị tham gia tổ chức giám sát kết quả, đánh giá hiệu quả của mô hình về các hoạt động trong lĩnh vực y tế, điều trị bệnh lý và thực hiện các nội dung điều trị, cai nghiện ma túy; giải quyết các vấn đề bất cập trong quá trình phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến y tế.
4. Sở Tư pháp
Chỉ đạo các Trung tâm tư vấn pháp lỷ trên địa bàn các quận (huyện) có thành lập Điểm tư vấn hoặc khu vực giáp ranh để tổ chức tiếp nhận hỗ trợ pháp lý cho người được chuyển gửi đến từ Điểm tư vấn.
5. Sở Tài chính
Tham mưu UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí thực hiện mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì năm 2020 theo quy định hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, tổ chức thông tin, tuyên truyền về nội dung Kế hoạch và công tác triển khai mô hình Điểm tư vấn, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý người nghiện, người sử dụng ma túy và công tác cai nghiện ma túy tại cộng đồng, ...
7. UBND các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì
Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban, cơ quan chuyên môn và UBND các phường (xã, thị trấn) thực hiện các nhiệm vụ:
a) Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
- Tham mưu cho UBND quận (huyện) trong toàn bộ hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai hoạt động của Điểm tư vấn trên địa bàn.
- Tổ chức lựa chọn địa bàn thành lập Điểm tư vấn; Hướng dẫn UBND các phường (xã, thị trấn) tiến hành công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, lựa chọn nhân sự, ban hành quyết định thành lập Ban chủ nhiệm, xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động, quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ từng thành viên trong Ban chủ nhiệm Điểm tư vấn.
- Phối hợp với UBND các phường (xã, thị trấn), các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức ra mắt Điểm tư vấn, tổ chức truyền thông, tập huấn chuyên môn cho cán bộ của Điểm tư vấn theo kế hoạch.
- Là đầu mối trong chỉ đạo, điều hành, điều phối hỗ trợ các hoạt động của Điểm tư vấn, chủ động liên hệ và xây dựng hệ thống mạng lưới các Cơ sở cung cấp dịch vụ cho Điểm tư vẫn trên địa bàn.
- Duy trì chế độ giao ban định kỳ, tổng hợp báo cáo đánh giá kết hoạt động của Điểm tư vấn báo cáo UBND quận (huyện, thị xã) và Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung báo cáo UBND Thành phố.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND xã (phường, thị trấn) có thành lập Điểm tư vấn lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước
c) Công an quận (huyện)
- Chỉ đạo và hướng dẫn công an các các phường (xã, thị trấn) bố trí nhân lực tham gia Điểm tư vấn; hỗ trợ Điểm tư vấn trong việc rà soát, quản lý số người sử dụng ma túy, nghiện ma túy, những người sau cai nghiện trên địa bàn và vận động, giới thiệu họ đến với Điểm tư vấn để được hỗ trợ, điều trị; phối hợp với các tổ chức, đoàn thể tại địa phương theo dõi, hỗ trợ khách hàng trong việc tuân thủ điều trị, phục hồi.
- Chỉ đạo Công an các phường (xã, thị trấn) áp dụng mô hình xây dựng kế hoạch phối hợp đảm bảo an ninh trật tự tại Điểm tư vấn và trên địa bàn.
d) Phòng Y tế và Trung tâm Y tế
- Tham mưu cho UBND quận (huyện) triển khai hoạt động chuyên môn y tế tại các phường (xã, thị trấn) được chọn đặt Điểm tư vấn; Chỉ đạo và hướng dẫn Trạm y tế các phường (xã, thị trấn) được chọn làm nơi đặt Điểm tư vấn, bố trí 01 phòng hoặc sử dụng chung với các phòng sẵn có của Trạm y tế làm trụ sở Điểm tư vấn (không nhất thiết phải bố trí 01 phòng riêng), bố trí nhân sự tham gia, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị và các nội dung phối hợp cần thiết khác đáp ứng các yêu cầu hoạt động của Điểm tư vấn.
- Tổng hợp tình hình thực hiện công tác y tế của các đơn vị tham gia mô hình và tham mưu UBND các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt các nội dung trong lĩnh vực y tế, báo cáo UBND quận (huyện) và Sở Y tế theo quy định để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
e) UBND các phường (xã, thị trấn)
- Giao nhiệm vụ cho Tổ công tác cai nghiện, Công an phường (xã, thị trấn), Trạm y tế, Đội công tác xã hội tình nguyện và các tổ chức, cơ quan đoàn thể khác có liên quan phối hợp trong việc chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực tham gia để triển khai ra mắt Điểm tư vấn, giới thiệu, vận động khách hàng đến với Điểm tư vấn.
- Phối hợp với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Phòng Y tế, Trung tâm Y tế và các ngành chức năng chỉ đạo, triển khai thực hiện toàn bộ các nội dung hoạt động của mô hình Điểm tư vấn theo đúng hướng dẫn.
- Chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể của Điểm tư vấn, xây dựng dự toán kinh phí và tạo điệu kiện hoạt động tốt nhất cho Điểm tư vấn.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
1. Kinh phí thành lập và duy trì hoạt động
a) Tổng kinh phí năm 2020 dự kiến ban đầu: 476.100.000 đồng gồm:
- Kinh phí do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cấp: 200.000.000 đồng, phục vụ chi cho các hoạt động, triển khai, tập huấn, tuyên truyền, tổng kết và thực hiện mô hình.
- Kinh phí cấp phường (xã, thị trấn); Căn cứ vào tình hình cân đối ngân sách, ngoài phần ngân sách Trung ương, Thành phố và các tổ chức hỗ trợ, các quận, huyện cấp bổ sung kinh phí cho UBND phường (xã, thị trấn) có thành lập Điểm vấn để triển khai tổ chức thực hiện, dự kiến: 74.000.000 đồng.
- Kinh phí do Trung tâm Hỗ trợ sáng kiến phát triển cộng đồng (SCDI) hỗ trợ trong năm 2020 chi hỗ trợ cho hoạt động Điểm tư vấn: 202.100.000 đồng.
(Có dự toán kinh phí đính cụ thể đính kèm)
b) Các nội dung thực hiện kinh phí
- Kinh phí sửa chữa, cải tạo và mua sắm trang thiết bị chuyên môn, đồ dùng cần thiết phục vụ hoạt động của Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng: Thực hiện theo Thông tư số 98/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
- Kinh phí hoạt động của Điểm tư vấn bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp phường (xã, thị trấn): Chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình, cộng đồng; chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn về tâm lý, xã hội cho người cai nghiện ma tuý; chi hỗ trợ công tác quản lý: Văn phòng phẩm, in hồ sơ, mua sổ sách, trang thiết bị phục vụ việc theo dõi, thống kê, lập danh sách, quản lý hồ sơ người cai nghiện ma tuý; chi dạy nghề... (thực hiện theo Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 và Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 03/7/2017 về quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội).
- Kinh phí chi trả cho các dịch vụ khách hàng sử dụng dịch vụ: Khi khách hàng sử dụng các dịch vụ tại trạm y tế, tại các cơ sở cung cấp dịch vụ chuyển gửi như: viện phí, xét nghiệm, tư vấn tâm lý chuyên sâu, tư vấn gia đình, học nghề, hỗ trợ tư pháp, khách hàng tự trả các chi phí này theo bảng giá dịch vụ do cơ sở cung cấp dịch vụ quy định.
2. Việc thực hiện chế độ quản lý tài chính và kinh phí: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của nhà tài trợ.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì chỉ đạo triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc báo cáo kịp thời UBND Thành phố (gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố)
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG MÔ HÌNH ĐIỂM TƯ VẤN, CHĂM SÓC, HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TM |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số buổi |
Số lượng |
Định mức (đồng) |
Dự kiến nguồn ngân sách |
Ghi chú |
||
Bộ LĐTBXH |
SCDI |
Cấp xã |
|||||||
|
MÔ HÌNH ĐIỂM TƯ VẤN (04 Điểm). |
|
|
|
|
200,000,000 |
202,100,000 |
74,000,000 |
|
1 |
Hội nghị truyền thông giới thiệu mô hình. Dự kiến số lượng 65 người (1/2 ngày). |
4 |
|
|
|
46,700,000 |
|
|
|
|
Kinh phí 1 cuộc |
|
|
|
|
11,675,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP |
Người |
1 |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
65 |
20,000 |
1,300,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Bộ |
1 |
65 |
45,000 |
2,925,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
65 |
50,000 |
3,250,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
2 |
Hội nghị triển khai Mô hình điểm tư vấn tại 4 quận, huyện. Dự kiến số lượng 65 người (1/2 ngày). |
1 |
|
|
|
11,675,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP |
Người |
1 |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
65 |
20,000 |
1,300,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Bộ |
1 |
65 |
45,000 |
2,925,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
65 |
50,000 |
3,250,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
3 |
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cơ bản Mô hình điểm tư vấn tại 4 quận, huyện. Dự kiến số lượng 60 người (Cả ngày). |
1 |
|
|
|
15,100,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP (dự kiến 02 người) |
Người |
1 |
2 |
500,000 |
1,000,000 |
|
|
|
|
Đại biểu không hưởng lương |
Người |
1 |
10 |
200,000 |
2,000,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
60 |
40,000 |
2,400,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Bộ |
1 |
60 |
50,000 |
3,000,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
60 |
50,000 |
3,000,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
4 |
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ nâng cao Mô hình điểm tư vấn tại 4 quận, huyện. Dự kiến số lượng 60 người (Cả ngày). |
1 |
|
|
|
15,100,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP (dự kiến 02 người) |
Người |
1 |
2 |
500,000 |
1,000,000 |
|
|
|
|
Đại biểu không hưởng lương |
Người |
1 |
10 |
200,000 |
2,000,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
60 |
40,000 |
2,400,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Bộ |
1 |
60 |
50,000 |
3,000,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
60 |
50,000 |
3,000,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
5 |
Hội nghị giao ban công tác Mô hình điểm tư vấn tại 4 quận, huyện. Tổ chức 08 buổi. Dự kiến số lượng 20 người (1/2 ngày. Quý 3,4). |
8 |
|
|
|
53,600,000 |
|
|
|
|
Kinh phí 1 cuộc |
|
|
|
|
6,700,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP |
Người |
1 |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
|
|
|
Đại biểu không hưởng lương |
Người |
1 |
5 |
100,000 |
500,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
20 |
20,000 |
400,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Người |
1 |
20 |
30,000 |
600,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
20 |
50,000 |
1,000,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
6 |
Hội nghị tổng kết Mô hình điểm tư vấn tại 4 quận, huyện. Dự kiến số lượng 65 người (1/2 ngày). |
1 |
|
|
|
12,000,000 |
|
|
|
|
Kinh phí 1 cuộc |
|
|
|
|
12,000,000 |
|
|
|
|
Báo cáo viên cấp TP (dự kiến 02 người) |
Người |
1 |
1 |
500,000 |
500,000 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
1 |
65 |
20,000 |
1,300,000 |
|
|
|
|
Maket Hội nghị |
cuộc |
1 |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Bộ |
1 |
65 |
50,000 |
3,250,000 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
Người |
1 |
65 |
50,000 |
3,250,000 |
|
|
|
|
Thuê máy chiếu, hoa, pin... |
Cuộc |
1 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
|
|
|
7 |
Hỗ trợ cán bộ tham gia Mô hình |
|
|
|
|
36,000,000 |
|
|
|
7.1 |
Hỗ trợ cán bộ Chi cục Phòng, chống TNXH (cán bộ địa bàn; cán bộ chuyên đề): 500.000đ/ tháng x 12 tháng |
Người |
6 |
4 |
500,000 |
12,000,000 |
|
|
|
7.2 |
Hỗ trợ cán bộ phòng LĐTBXH 4 quận, huyện: 500.000đ/tháng x 12 tháng |
Người |
6 |
4 |
500,000 |
12,000,000 |
|
|
|
7.3 |
Hỗ trợ nước uống sinh hoạt Điểm tư vấn (sinh hoạt nhóm, mỗi tháng 01 buổi với khoảng 10 người tham gia/Điểm x 04 Điểm). |
Người |
6 |
40 |
20,000 |
4,800,000 |
|
|
Trung bình khoảng 40% số người tham gia sinh hoạt |
7.4 |
Xây dựng báo cáo tháng, quý, năm: 64 báo cáo của phường, Phòng LĐTBXH; 08 báo cáo của Chi cục. |
|
1 |
72 |
100,000 |
7,200,000 |
|
|
|
8 |
Thiết kế và in ấn tờ rơi, tài liệu tuyên truyền(Dự kiến) |
Tờ |
|
4000 |
|
9,825,000 |
|
|
|
9 |
Kinh phí hoạt động của Điểm tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Hỗ trợ cán bộ thường trực Điểm tư vấn 4 quận, huyện. |
Người |
6 |
4 |
2,500,000 |
|
60,000,000 |
|
|
9.2 |
Hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn cá nhân về tâm lý, xã hội cho người cai nghiện ma túy |
Buổi |
|
150 |
50,000 |
|
7,500,000 |
|
|
9.3 |
Hồ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn nhóm về tâm lý, xã hội cho người cai nghiện ma tuý |
Buổi |
|
60 |
70,000 |
|
4,200,000 |
|
|
9.4 |
Hỗ trợ cho người phát hiện, tiếp cận, vận động và giới thiệu khách hàng đến với Điểm tư vấn. |
Người |
|
100 |
100,000 |
|
10,000,000 |
|
|
9.5 |
Hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế. |
người |
|
80 |
650,000 |
|
52,000,000 |
|
Số tiền hỗ trợ mua 01 thẻ/người |
9.6 |
Điện, nước, văn phòng phẩm, in hồ sơ, mua sổ sách, trang thiết bị phục vụ việc theo dõi, thống kê, lập danh sách, quản lý hồ sơ người cai nghiện ma tuý |
Tháng |
6 |
4 |
200,000 |
|
4,800,000 |
|
|
9.7 |
Hỗ trợ duy trì học nghề và tạo việc làm. |
Người |
|
20 |
1,000,000 |
20,000,000 |
|
|
|
9.8 |
Hỗ trợ kèm cặp có hiệu quả (đối tượng duy trì điều trị có hiệu quả sau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng). |
Lượt |
|
200 |
50,000 |
|
10,000,000 |
|
|
9.9 |
Hỗ trợ đi lại cho người nghiện ma túy tham gia các hoạt động điều trị tại cộng đồng |
Lần |
6 |
80 |
50,000 |
|
24,000,000 |
|
Tỉ lệ khoảng 80% tham dự theo lịch hẹn (sinh hoạt nhóm) |
9.10 |
Hỗ trợ đi lại cho cán bộ CSCNMT tham gia nhiệm vụ tại Điểm tư vấn. |
Ngày làm việc |
6 |
16 |
100,000 |
|
9,600,000 |
|
|
9.11 |
Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt trang thiết bị, gắn biển, bảng nội quy, trang bị bàn ghế, tủ hồ sơ ... theo yêu cầu làm trụ sở Điểm tư vấn. |
Điểm |
|
4 |
5,000,000 |
|
|
20,000,000 |
Thực hiện theo Thông tư số 98/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính |
9.12 |
Hỗ trợ học nghề (trình độ sơ cấp) |
người |
|
20 |
2,000,000 |
|
|
40,000,000 |
|
9.13 |
Hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình, cộng đồng |
Người |
|
40 |
350,000 |
|
|
14,000,000 |
Mục 3, Phụ lục 05, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 03/7/2017 |
9.14 |
Vận chuyển người nghiện ma tuý từ nơi cư trú của người nghiện ma túy đến cơ sở điều trị cắt cơn tập trung tại cộng đồng (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
Mức chi theo giá phương tiện công cộng phổ thông .... |
Theo khoản 3, Điều 6 Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20/12/2018 |
10 |
Kinh phí chi trả cho các dịch vụ khách hàng sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng tự chi trả theo mức giá hiện hành từng dịch vụ |
11 |
Tổng số tiền: Bốn trăm bảy mươi sáu triệu, một trăm nghìn đồng. |
476,100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 996/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về huy động trẻ đi nhà trẻ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, tổ chức cách ly công dân Việt Nam trở về từ Trung Quốc và các quốc gia có dịch chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về phòng, chống ma túy trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án đảm bảo tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 tổ chức, triển khai Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chương trình phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy và phòng, chống mua bán người năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND thông qua cơ chế đặc thù về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An và Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND phòng, chống dịch bệnh năm 2017 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 34/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao năng lực bảo đảm an ninh hàng không dân dụng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai công tác cai nghiện ma túy năm 2016 Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 tái cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2016 Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 26/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2015 tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch hành động Phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2015 triển khai Quyết định 208/QĐ-TTg về "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2015 tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 tổ chức thực hiện xác định giá loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 tăng cường giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 về đảm bảo an toàn thông tin số của thành phố Hà Nội đến năm 2015 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 2596/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2013 khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam gây ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2012 thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn năm 2012 - 2015 Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND về tiêm phòng vắc xin lở mồm long móng gia súc năm 2012 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2012 cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2010 về triển khai, tổ chức thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 21/05/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021