Kế hoạch 122/KH-UBND triển khai “Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề” năm 2019
Số hiệu: | 122/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 30/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “HỖ TRỢ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU LÀNG NGHỀ” NĂM 2019
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 31/2014/QĐ-UBND ngày 4/8/2014 về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội, số 6230/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; trên cơ sở kết quả thực hiện năm 2018, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách “Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề” năm 2019 trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Hỗ trợ các làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ gìn bản sắc truyền thống và danh tiếng vốn có của các làng nghề trên thị trường trong và ngoài nước, phù hợp với các điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Tạo điều kiện để các làng nghề của Hà Nội bảo tồn và phát triển thương hiệu làng nghề, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thông của dân tộc.
2. Yêu cầu
Thu hút sự quan tâm và tham gia của các làng nghề trên địa bàn Thành phố. Tạo được sự chuyển biến mạnh từ nhận thức tới hành động của các làng nghề về phát triển và xây dựng thương hiệu cho các làng nghề.
Phổ biến các chính sách liên quan đến hỗ trợ và quảng bá thương hiệu cho các làng nghề trên địa bàn Thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương Hà Nội.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị tham gia: Các làng nghề, làng nghề truyền thống đã được UBND Thành phố công nhận.
2. Nội dung hỗ trợ
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng và quảng bá thương hiệu.
- Đặt tên thương hiệu; thiết kế biểu tượng (lô gô) và hệ thống các dấu hiệu nhận diện thương hiệu cho các làng nghề.
- Tư vấn chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho thương hiệu làng nghề.
3. Điều kiện hỗ trợ
Các làng nghề đã được UBND Thành phố công nhận danh hiệu làng nghề (chưa được hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề từ ngân sách Thành phố) có nhu cầu hỗ trợ và được UBND quận, huyện, thị xã có văn bản đề nghị hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu từ nguồn ngân sách Thành phố.
4. Thứ tự ưu tiên
Việc lựa chọn các làng nghề được hỗ trợ kinh phí xây dựng thương hiệu làng nghề năm 2019, theo thứ tự ưu tiên:
- Làng nghề có kế hoạch và dự toán kinh phí về xây dựng thương hiệu làng nghề năm 2019, trong đó có phương án duy trì, phát triển thương hiệu làng nghề sau khi được hỗ trợ xây dựng thương hiệu năm 2019 (Ưu tiên các làng nghề, làng nghề truyền thống đã đăng ký các năm trước nhưng chưa được hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề).
- Làng nghề đăng ký thực hiện đủ 03 nội dung hỗ trợ của Kế hoạch, đảm bảo sử dụng hiệu quả kinh phí hỗ trợ, đồng thời có sự cân đối phân bổ hợp lý kinh phí hỗ trợ giữa các quận, huyện, thị xã.
5. Trình tự thực hiện
5.1. Sau khi nhận được Đăng ký tham gia chương trình Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề Hà Nội năm 2019 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố (theo hướng dẫn của Sở Công Thương). Sở Công Thương kiểm tra đối tượng, nội dung, tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị đăng ký của các quận, huyện, thị xã; phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lựa chọn danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung và mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề được hỗ trợ.
5.2. Sở Công Thương và Sở Tài chính đồng trình UBND Thành phố ban hành quyết định phê duyệt danh sách các làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, mức kinh phí hỗ trợ xây dựng thương hiệu đối với từng làng nghề theo quy định.
5.3. Sau khi có Quyết định của UBND Thành phố phê duyệt danh sách các làng nghề được hỗ trợ:
- Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho các làng nghề đã được phê duyệt hỗ trợ; tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với UBND quận, huyện, thị xã và đại diện làng nghề (UBND cấp xã hoặc Hợp tác xã hoặc Hội, Hiệp hội ngành nghề), trong đó nêu rõ quyền và trách nhiệm của từng bên và các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt;
- Sau khi hoàn thành các nội dung công việc, Sở Công Thương, UBND quận, huyện, thị xã và đại diện làng nghề có trách nhiệm ký thanh lý hợp đồng, thời gian hoàn thành trước ngày 20/11/2019 để hoàn tất thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
6. Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Nhận hồ sơ đăng ký hỗ trợ; kiểm tra đối tượng, nội dung, tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Tháng 3 đến tháng 5/2019 |
Sở Công Thương |
UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Tổ chức họp liên ngành thống nhất lựa chọn danh sách các làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung và mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề |
Tháng 6 năm 2019 |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Trình UBND Thành phố phê duyệt Quyết định danh sách các làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung và mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề được hỗ trợ |
Tháng 7 năm 2019 |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính |
4 |
Dự thảo, thương thảo, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt |
Tháng 7 năm 2019 |
Sở Công Thương |
UBND các quận, huyện, thị xã liên quan; đại diện làng nghề |
5 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai thực hiện hỗ trợ thương hiệu làng nghề |
Tháng 8 đến tháng 11/2019 |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các quận, huyện, thị xã; đại diện làng nghề |
6 |
Nghiệm thu và thanh lý hợp đồng sau khi hoàn thành các nội dung hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề |
Hoàn thành trước ngày 20/11/2019 |
Sở Công Thương |
UBND các quận, huyện, thị xã, đại diện làng nghề |
7 |
Thanh quyết toán Chương trình |
Tháng 12 năm 2019 |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, đại diện làng nghề |
7. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí nghiệp vụ đã giao Sở Công Thương tại Quyết định số 6688/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND Thành phố, số tiền dự kiến là: 2.400.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm triệu đồng).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đơn vị được giao thực hiện các nhiệm vụ, căn cứ Quy định về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc, cụ thể:
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, định mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề trình UBND Thành phố phê duyệt đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định; tổng hợp tình hình, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, tổ chức ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ giữa Sở Công Thương, UBND quận, huyện, thị xã và đại diện làng nghề theo các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung hỗ trợ phát triển thương hiệu làng nghề nêu trong Kế hoạch;
- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng; thanh, quyết toán kinh phí đúng mục đích, đối tượng và quy định của pháp luật và Thành phố; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, định mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề trình UBND Thành phố phê duyệt;
- Hướng dẫn việc thực hiện thanh, quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính thẩm định danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề; phối hợp Sở Công Thương, UBND các quận, huyện và thị xã tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai thực hiện hỗ trợ thương hiệu làng nghề theo quy định.
4. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Chủ động đề xuất các làng nghề tham gia chương trình “Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề”; chỉ định đại diện làng nghề (phải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng);
- Phối hợp với các Sở: Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định danh sách làng nghề, đại diện làng nghề, nội dung, định mức kinh phí hỗ trợ cho từng làng nghề; ký hợp đồng hỗ trợ thương hiệu làng nghề giữa Sở Công Thương, UBND quận, huyện, thị xã và đại diện làng nghề ngay sau khi Kế hoạch “Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề” được phê duyệt; phối hợp nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật và Thành phố;
- Tổ chức tuyên truyền Chương trình tới các làng nghề; phối hợp Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch đối với các làng nghề được hỗ trợ trên địa bàn;
- Quản lý, duy trì và phát triển thương hiệu làng nghề sau khi đã được hỗ trợ.
5. Đại diện của làng nghề:
- Triển khai thực hiện xây dựng thương hiệu làng nghề theo đúng hợp đồng đã ký kết với Sở Công Thương, UBND các quận, huyện, thị xã theo đúng quy định hiện hành;
- Thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của pháp luật và Thành phố; quản lý, duy trì và phát triển thương hiệu làng nghề sau khi đã được Thành phố hỗ trợ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 6230/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014