Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 847/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 05/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 847/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 05 tháng 04 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này các phương án đối với danh mục chế độ báo cáo tại Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. 24 chế độ báo cáo định kỳ được đề nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung (Phụ lục I kèm theo);
2. 42 chế độ báo cáo định kỳ được đề nghị giữ nguyên (Phụ lục II kèm theo);
3. 04 chế độ báo cáo bị hủy bỏ là các báo cáo thuộc thẩm quyền rà soát của các Bộ, ngành Trung ương, không thuộc thẩm quyền rà soát của địa phương (Phụ lục kèm theo).
2. Sau khi hoàn thành nội dung được giao tại khoản 1 Điều này, các sở: Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ khoản 2 Điều 1 và kết quả tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh theo ngành, lĩnh vực quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chậm nhất là ngày 30/11/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở có tên tại Điều 2 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 24 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình).
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần (Báo cáo số 13, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Trùng lặp với báo cáo phục vụ kiểm tra định kỳ được thực hiện vào tháng 9 hằng năm nên không cần thiết.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Báo cáo này.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Báo cáo phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 tại tỉnh Thái Bình (Báo cáo số 19, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nội dung báo cáo trùng với nội dung của Báo cáo thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Bình nên không cần thiết.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Báo cáo này.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Báo cáo kết quả công tác văn hóa, thể thao và du lịch hàng tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 (Báo cáo số 35, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nội dung các báo cáo hàng tháng chỉ đánh giá những công việc chuyên môn nghiệp vụ được triển khai trong tháng, việc tổ chức và ban hành các văn bản chỉ đạo. Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao là hoạt động mang tính đặc thù, vì cần có thời gian cho công tác chuẩn bị và tổ chức triển khai thực hiện, do vậy không thể đánh giá trong thời gian là một tháng. Hơn nữa, đây là hoạt động xã hội không thể lượng hóa ngay bằng số liệu cụ thể nên báo cáo này không cần thiết.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Báo cáo này.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
4. Báo cáo định kỳ về xử lý vi phạm trật tự xây dựng (Báo cáo số 47, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nội dung trùng lặp với Báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Báo cáo này.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
5. Báo cáo tình hình khai thác sử dụng mạng diện rộng (Báo cáo số 02, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Gộp vào Báo cáo tình hình an toàn thông tin.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Báo cáo này và thông báo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo biết để thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông Tin và Truyền thông.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo công tác Điều dưỡng 6 tháng, 1 năm (Báo cáo số 41, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo.
- Lý do: Số liệu báo cáo năm được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp trong khi số liệu báo cáo 6 tháng tính từ 1/01 đến hết 30/6 nên có sự chồng chéo.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
2. Báo cáo công tác Điều dưỡng 6 tháng, 1 năm (do cá nhân tổ chức gửi) (Báo cáo số 17, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo.
- Lý do: Số liệu báo cáo năm được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp; trong khi đó số liệu báo cáo 6 tháng tính từ 1/01 đến hết 30/6 nên có sự chồng chéo.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng còn lại báo cáo 1 năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
3. Báo cáo công tác chuyên môn Dược 6 tháng và 1 năm (Báo cáo số 42, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo. Thay đổi thời điểm chốt số liệu báo cáo.
- Lý do: Số liệu báo cáo năm được tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp; trong khi đó số liệu báo cáo 6 tháng tính từ 1/01 đến hết 30/6 nên có sự chồng chéo.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng, còn lại báo cáo năm và thời điểm chốt số liệu báo cáo năm từ 01/10 của năm trước đến hết ngày 30/9 của năm báo cáo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
4. Báo cáo viện phí, bảo hiểm y tế tháng, quý, năm (Báo cáo số 44, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo (bỏ báo cáo tháng, năm).
- Lý do: Đơn giản hoá thủ tục hành chính, giảm thời gian tổng hợp, thu thập báo cáo cho các đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo từng tháng, thực hiện các báo cáo quý (4 lần/1 năm).
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
5. Báo cáo công tác tổ chức cán bộ 6 tháng, 1 năm (Báo cáo số 43, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo (bỏ chế độ báo cáo 6 tháng).
- Lý do: Đơn giản hoá thủ tục hành chính, giảm thời gian tổng hợp, thu thập báo cáo cho các đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng, còn lại báo cáo 1 năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
6. Báo cáo về quản lý chiếu sáng công cộng đô thị (Báo cáo số 49, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo (bỏ báo cáo 6 tháng); Gộp vào Báo cáo về quản lý chiếu sáng công cộng đô thị thành Báo cáo về quản lý cây xanh và chiếu sáng công cộng đô thị.
- Lý do: Có nhiều điểm chung về đối tượng, nội dung, thời gian báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng; Gộp vào Báo cáo về quản lý cây xanh và chiếu sáng công cộng đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
7. Báo cáo về quản lý cây xanh đô thị (Báo cáo số 49, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp vào Báo cáo về quản lý chiếu sáng công cộng đô thị thành Báo cáo về quản lý cây xanh và chiếu sáng công cộng đô thị.
- Lý do: Có nhiều điểm chung về đối tượng, nội dung, thời gian báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Gộp vào Báo cáo về quản lý cây xanh và chiếu sáng công cộng đô thị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
8. Báo cáo xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản hàng quý (Báo cáo số 25, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo (từ 04 lần/năm thành 02 lần/năm).
- Lý do: Để giảm tải khối lượng báo cáo cho địa phương và phù hợp với tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo quý I và III, còn báo cáo 6 tháng và báo cáo năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
9. Báo cáo kết quả việc quản lý sử dụng chứng thư số chuyên dùng của tổ chức, cá nhân (Báo cáo số 3, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung nội dung tại Khoản 6, Điều 13 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh Thái Bình về thời điểm chốt số liệu báo cáo là 15/11 hàng năm.
- Lý do: Cụ thể hóa thời điểm lấy số liệu báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Thay đổi thời điểm chốt số liệu báo cáo và thông báo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo biết để thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
10. Báo cáo tình hình an toàn thông tin (Báo cáo số 4, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung nội dung tại Khoản 13, Điều 8 Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh Thái Bình về thời điểm chốt số liệu báo cáo là 30/10 hàng năm.
- Lý do: Cụ thể hóa thời điểm lấy số liệu báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Thay đổi thời điểm chốt số liệu báo cáo và thông báo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo biết để thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
11. Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Báo cáo số 1, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung nội dung tại Khoản 11 Điều 14 của Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Thái Bình về hình thức báo cáo là báo cáo qua phần mềm điện tử.
- Lý do: Thuận tiện cho việc gửi và nhận báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung hình thức báo cáo và thông báo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo biết để thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
12. Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm (Báo cáo số 27 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa; Nội dung báo cáo này gộp vào Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học.
- Lý do: do Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm có thời điểm chốt số liệu báo cáo và thời điểm gửi báo cáo trùng vơi thời gian của Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học. Đồng thời nội dung báo cáo tình hình dạy thêm học thêm đã được đơn giản, ngắn gọn nên có thể cho lồng ghép vào Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung vào “Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
13. Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước (Báo cáo số 28, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo thực hiện công tác phòng, chống bạo lực học đường thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác Phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Lý do: Nội dung 02 báo cáo này đều thuộc một lĩnh vực, có cùng thời gian chốt số liệu và thời gian gửi báo cáo nên gộp lại sẽ giúp cho các đơn vị giảm tải thời gian trong công việc.
- Kiến nghị thực thi: Gộp với “Báo cáo thực hiện công tác phòng, chống bạo lực học đường” thành “Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
14. Báo cáo thực hiện công tác phòng, chống bạo lực học đường (Báo cáo số 34, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác Phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Lý do: Nội dung 02 báo cáo này đều thuộc một lĩnh vực, có cùng thời gian chốt số liệu và thời gian gửi báo cáo nên gộp lại sẽ giúp cho các đơn vị giảm tải thời gian trong công việc.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
15. Báo cáo đánh giá thực hiện lương, phụ cấp đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (Báo cáo số 31, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngay 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung báo cáo vào Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có là một nội dung trong công tác tổ chức cán bộ. Vì vậy, gộp báo cáo này vào thành một chế độ báo cáo tổng quan về công tác tổ chức cán bộ.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung vào Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
16. Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm (báo cáo cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 5, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngay 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: gộp nội dung báo cáo này vào Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học.
- Lý do: Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm có thời điểm chốt số liệu báo cáo và thời điểm gửi báo cáo trùng với thời gian của Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học. Bên cạnh đó, nội dung Báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm đã được đơn giản, ngắn gọn nên có thể cho lồng ghép vào Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung vào Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
17. Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước (báo cáo cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 6, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017);
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác Phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Lý do: Nội dung 02 báo cáo này đều thuộc một lĩnh vực, có cùng thời gian chốt số liệu và thời gian gửi báo cáo nên gộp lại sẽ giúp cho các đơn vị giảm tải thời gian trong công việc.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
18. Báo cáo thực hiện công tác phòng, chống bạo lực học đường (báo cáo cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 12, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác Phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Lý do: Nội dung 02 báo cáo này đều thuộc một lĩnh vực, có cùng thời gian chốt số liệu và thời gian gửi báo cáo nên gộp lại sẽ giúp cho các đơn vị giảm tải thời gian trong công việc.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung của Báo cáo này và Báo cáo tình hình triển khai phòng chống tai nạn đuối nước thành Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng chống tai nạn thương tích, bạo lực học đường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
19. Báo cáo đánh giá thực hiện lương, phụ cấp đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (báo cáo cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 9, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Phương án đơn giản hóa: Gộp nội dung báo cáo vào Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có là một nội dung trong công tác tổ chức cán bộ. Vì vậy, gộp báo cáo này vào thành một chế độ báo cáo tổng quan về công tác tổ chức cán bộ.
- Kiến nghị thực thi: Gộp nội dung vào Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
DANH MỤC 42 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình).
1. Báo cáo phục vụ kiểm tra định kỳ thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ (được thực hiện vào tháng 9 hằng năm) (Báo cáo số 14, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Để quản lý được tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình thì bắt buộc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải thực hiện chế độ báo cáo này để phục vụ công tác kiểm tra.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Báo cáo thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Bình (Báo cáo số 20, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo nhằm tổng hợp các mục tiêu, chỉ tiêu để xây dựng các giải pháp thực hiện theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án “phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình”
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
3. Báo cáo chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề trẻ em tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 (Báo cáo số 22, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nhằm tổng kết các hoạt động và đề ra các giải pháp thực tế thuộc lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em theo Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
4. Báo cáo kết quả công tác việc làm tại Thái Bình (Báo cáo số 2, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Cung cấp số liệu, kết quả thực hiện các Chương trình Việc làm theo Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 về Chương trình việc làm của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
5. Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm (Báo cáo số 39, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các đơn vị từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; tăng cường nâng cao công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân; Cung cấp số liệu báo cáo cho UBND tỉnh, HĐND, Bộ Y tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
6. Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm (do cá nhân, tổ chức gửi) (Báo cáo số 15, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các đơn vị từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; tăng cường nâng cao công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân; Cung cấp số liệu báo cáo cho UBND tỉnh, HĐND, Bộ Y tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
7. Báo cáo sự cố y khoa 1 tháng/lần (Báo cáo số 40, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo cần thiết để nắm bắt sự cố y khoa kịp thời, nhằm mục đích chỉ đạo, thúc đẩy các hoạt động an toàn người bệnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
8. Báo cáo sự cố y khoa 1 tháng/lần (do cá nhân, tổ chức gửi) (Báo cáo số 16, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo cần thiết để nắm bắt sự cố y khoa kịp thời, nhằm mục đích chỉ đạo, thúc đẩy các hoạt động an toàn người bệnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
9. Báo cáo giao ban tuần các phòng (Báo cáo số 18, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các đơn vị từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; tăng cường nâng cao công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; Cung cấp số liệu báo cáo cho UBND tỉnh, HĐND, Bộ Y tế,...
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
10. Báo cáo giao ban tuần các chuyên viên (Báo cáo số 19, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do duy trì: Báo cáo công tác y tế tháng, quý, năm phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành của Sở Y tế, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các đơn vị từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh; tăng cường nâng cao công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; Cung cấp số liệu báo cáo cho UBND tỉnh, HĐND, Bộ Y tế,…
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
11. Báo cáo kết quả công tác đối ngoại (Báo cáo số 5, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo phù hợp với yêu cầu quản lý ngành, không có nội dung trùng lặp với các báo cáo khác và tần suất thực hiện ít (1 lần/năm).
- Cơ quan chủ trì: Sở Ngoại vụ.
12. Báo cáo kết quả công tác văn hóa, thể thao và du lịch quý I, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm (Báo cáo số 36, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đây là những thời điểm cần báo cáo đánh giá để cơ quan quản lý nắm được những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện và đưa ra những giải pháp cụ thể cho từng lĩnh vực trong giai đoạn tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
13. Báo cáo kết quả hoạt động Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và gia đình” (Báo cáo số 37, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nắm bắt tình hình việc tổ chức triển khai thực hiện của các cấp, các ngành trong tỉnh, nhằm động viên, khích lệ việc thực hiện phong trào ở cơ sở. Từ đó, có biện pháp chỉ đạo kịp thời để khắc phục những tồn tại hạn chế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
14. Báo cáo kết quả hoạt động Ban chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh, huyện 6 tháng, 1 năm (Báo cáo số 38, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nắm bắt tình hình việc tổ chức triển khai thực hiện của các cấp, các ngành trong tỉnh, nhằm động viên, khích lệ việc thực hiện phong trào ở cơ sở. Từ đó, có biện pháp chỉ đạo kịp thời để khắc phục những tồn tại hạn chế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
15. Báo cáo kết quả tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam (01-08/6) (Báo cáo số 23 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đảm bảo tính cần thiết, hợp lý và hợp pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
16. Báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng (Báo cáo số 45 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Cần thiết, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
17. Báo cáo công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng (Báo cáo số 46 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Cần thiết, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
18. Báo cáo về việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh (Báo cáo số 50 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Cần thiết, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
19. Báo cáo năm về số liệu theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và Nghị định 26/2015/NĐ-CP (Báo cáo số 7 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
20. Báo cáo năm việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước (Báo cáo số 8 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
21. Báo cáo quý I, II, III và năm về kết quả thực hiện các nội dung của công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị theo quy định (Báo cáo số 9 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
22. Báo cáo năm về kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có (Báo cáo số 10 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
23. Báo cáo năm về số lượng vị trí việc làm, số lượng người làm việc, tình hình quản lý vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập (Báo cáo số 11 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
24. Báo cáo năm về kết quả triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012-2020 theo Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh Thái Bình (Báo cáo số 12 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
25. Báo cáo năm Kết quả thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ (Báo cáo số 13 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017):
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
26. Báo cáo kết quả công tác nội vụ 6 tháng, năm (Báo cáo số 14 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
27. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ (Báo cáo số 15 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
28. Báo cáo công tác quản lý các hoạt động tôn giáo (Báo cáo số 16 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
29. Báo cáo kết quả thực hiện công tác thi đua, khen thưởng (Báo cáo số 17 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
30. Báo cáo năm tình hình thực hiện chế độ nâng lương lĩnh vực nội vụ (Báo cáo số 6 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Đã đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp, không chồng chéo về nội dung.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
31. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí (Báo cáo số 26 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Qua báo cáo phát hiện những hạn chế trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm chống lãng phí để đưa ra các giải pháp khắc phục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
32. Báo cáo tình hình giá cả một số loại vật liệu xây dựng và mặt hàng thiết yếu (Báo cáo số 24 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Phục vụ cho công tác quản lý về giá tại địa phương theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
33. Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Báo cáo số 1 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Báo cáo phù hợp với tình hình quản lý đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
34. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (Báo cáo số 51 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
- Lý do: Nắm tình hình kinh tế, xã hội tại tỉnh để từ đó có phương hướng, giải pháp cho các giai đoạn tiếp theo.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
35. Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (Báo cáo số 31 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình, thực trạng của đội ngũ trong ngành từ trình độ; lương; kết quả bổ nhiệm ...Từ đó sẽ có những chỉ đạo thực hiện có hiệu quả trong công tác xây dựng, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý ngành giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
36. Báo cáo tình hình đầu năm học đối với các cấp học (Báo cáo số 29 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình thực trạng ngành giáo dục đầu năm như về số lượng học sinh, cơ sở vật chất .... từ đó có thể tham mưu cấp trên quy hoạch mạng lưới trường học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
37. Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học (Báo cáo số 30 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình thực trạng ngành giáo dục cuối năm như về sự biến động học sinh, kết quả học tập, cơ sở vật chất... Từ đó đưa ra những giải pháp, phương hướng phát triển ngành giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
38. Báo cáo thống kê kết quả kiểm tra chất lượng học kì I, II và cả năm (Báo cáo số 33 Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Đây là chế độ báo cáo thể hiện kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong mỗi kì học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
39. Báo cáo thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (do cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 9 Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngay 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình, thực trạng của đội ngũ trong ngành từ trình độ; lương; kết quả bổ nhiệm ...Từ đó sẽ có những chỉ đạo thực hiện có hiệu quả trong công tác xây dựng, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý ngành giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
40. Báo cáo tình hình đầu năm học đối với các cấp học (do cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 7 Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình thực trạng ngành giáo dục đầu năm như về số lượng học sinh, cơ sở vật chất.... từ đó có thể tham mưu cấp trên quy hoạch mạng lưới trường học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
41. Báo cáo tình hình cuối năm học đối với các cấp học (do cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 8 Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Chế độ báo cáo này giúp cho Sở Giáo dục và Đào tạo có thể nắm bắt được tình hình thực trạng ngành giáo dục cuối năm như về sự biến động học sinh, kết quả học tập, cơ sở vật chất ... Từ đó đưa ra những giải pháp, phương hướng phát triển ngành giáo dục.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
42. Báo cáo thống kê kết quả kiểm tra chất lượng học kì I, II và cả năm (do cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 11 Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017)
Lý do: Đây là chế độ báo cáo thể hiện kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong mỗi kì học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
DANH MỤC 04 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BỊ HỦY BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình).
1. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, báo cáo năm thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội (Báo cáo số 18, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017).
Lý do hủy bỏ: Theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, báo cáo năm thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội (do cá nhân, tổ chức thực hiện) (Báo cáo số 3, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017).
Lý do hủy bỏ: Theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Báo cáo về việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (Báo cáo số 21, Phụ lục I kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017).
Lý do hủy bỏ: Theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-LĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
4. Báo cáo thống kê định kỳ về giáo dục nghề nghiệp (Báo cáo số 4, Phụ lục II kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 13/11/2017).
Lý do hủy bỏ: Báo cáo thống kê số liệu theo quý, năm thực hiện theo Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về Lao động, Thương binh và Xã hội và Công văn số 1798/TCDN-VP ngày 19/7/2017 của Tổng cục Dạy nghề.
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1753/QĐ-UBND về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2020 về giao phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đối tượng người lao động, người sử dụng lao động và hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chính quyền địa phương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 793/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1753/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa năm 2019 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2018 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế làm việc của Tổ liên ngành xử lý vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Công văn 1798/TCDN-VP năm 2017 triển khai công tác thống kê định kỳ về giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 2489/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Za Hung năm 2017 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp, phẫu thuật thẩm mỹ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2017 Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1874/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 2957/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Thiết kế thi công - Tổng dự toán Dự án: “Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Nội vụ Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Ngoại vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 02/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách 03 xã thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định khung giá chung về quản lý vận hành nhà chung cư Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển năng lượng tái tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Thông tư 11/2015/TT-BLĐTBXH Quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về Lao động, Thương binh và Xã hội Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 770/QĐ-UBND về quy hoạch đất đầu tư xây dựng Siêu thị (Trung tâm phân phối) tại lô số 7B, Khu đô thị nam sông Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao chữ ký số chuyên dùng của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2017 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Thông tư 03/2013/TT-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2013 cho phép Ủy ban nhân dân thị trấn Vũ Quang khảo sát địa điểm, quy hoạch xây dựng trụ sở làm việc Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của thành phố đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 ban hành danh mục văn bản gửi, nhận qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng, không gửi văn bản giấy Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2011 cho phép đơn vị tiếp tục khai thác mỏ trong thời gian xác định giá để thu tiền cấp quyền khai thác, bổ sung đợt 4 Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 13/11/2014
Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2009 về đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2009 về chấm dứt hoạt động của Ban Điều hành Mạng thông tin tích hợp trên Internet của thành phố Hồ Chí Minh (HCM Cityweb) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định bổ sung về hợp tác du lịch cho Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 16/05/2009
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2005 quy định tiêu thức phân loại đường phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 Ban hành: 31/05/2004 | Cập nhật: 08/09/2011