Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 1874/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 15/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1874/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 15 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 720/SNN-KL ngày 20/7/2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHẦN I . DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban bành kèm theo Quyết định số 1874 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh )
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực lâm nghiệp |
||
1 |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES |
2 |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES |
3 |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
4 |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
5 |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu |
6 |
Giao nộp gấu cho nhà nước |
Giao nộp gấu cho nhà nước |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban bành kèm theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh )
a) Trình tự thực hiện:
1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm:
- Đối với loài cây gỗ, đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại. Riêng các cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm ở thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành, đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
- Đối với các loài thực vật không phải cây gỗ, đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
3. Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký:
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ, phải thông báo lý do từ chối tiếp nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Chi cục Kiểm lâm hoặc hạt Kiểm lâm tùy theo đối tượng đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc Nhóm IB quy định tại các Phụ biểu 3-B kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc Nhóm IIB quy định tại Phụ biểu 4-B kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm IA quy định tại các Phụ biểu 3-A; thuộc Nhóm IIA quy định tại Phụ biểu 4-A kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm hoặc Hạt Kiểm lâm huyện tùy theo từng trường hợp.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm hoặc hạt Kiểm lâm huyện.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ biểu 5 kèm theo Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ đăng ký theo Phụ biểu 3-B; phụ biểu 4-B; Phụ biểu 3-A; Phụ biểu 4-A theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
i) Yêu cầu/ điều kiện đẻ thực hiện thủ tục hành chính:
Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006, cụ thể:
1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 cho phép.
2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 4/9/2006.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm
Phụ biểu 3-B; phụ biểu 4-B; Phụ biểu 3-A; Phụ biểu 4-A.
Phụ biểu 3-B: Mẫu hồ sơ đăng ký các trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES và Nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/
SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của trại:
Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường):
Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu:
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin:
Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó:
Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia:
Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước.
Phụ biểu 4-B: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN
/SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của trại:
Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
Thông tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:
Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin.
Phụ biểu 3-A: Mẫu hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES và Nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của cơ sở:
Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường):
Số lượng loài thực vật đăng ký trồng cấy nhân tạo:
Mô tả nguồn giống của loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp):
Mô tả phương pháp trồng cấy nhân tạo:
Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam:
Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước.
Phụ biểu 4-A: Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của cơ sở:
Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường):
Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:
Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
Phụ biểu 5: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI
SINH SẢN/ NUÔI SINH TRƯỞNG/TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
ĐỘNG VẬT,THỰC VẬT HOANG DÃ
Trại nuôi sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo (tên đăng ký):
Địa chỉ:
Mã số (do cơ quan đăng ký cấp):
Tên khoa học/thông thường loài nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo (nếu nuôi, trồng cấy nhiều loài thì kèm theo danh sách riêng):
Chứng nhận trại nuôi sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo có tên nói trên đã đăng ký theo quy định tại Nghị định số……………………………………
về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, con dấu) (Họ, tên người ký) |
a) Trình tự thực hiện:
1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký:
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ, phải thông báo lý do từ chối tiếp nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc phụ lục II và phụ lục III quy định tại Phụ biểu 4-B kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc phụ lục II và phụ lục III quy định tại Phụ biểu 4-A kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ biểu 5 kèm theo Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ đăng ký theo Phụ biểu 4-A; phụ biểu 4-B theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006, cụ thể:
1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 cho phép.
2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 4/9/2006.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm
Phụ biểu 4-A; phụ biểu 4-B
Phụ biểu 4-A: Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của cơ sở:
Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường):
Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:
Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
Phụ biểu 4-B: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/
SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của trại:
Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
Thông tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:
Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin.
Phụ biểu 5: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI
SINH SẢN/ NUÔI SINH TRƯỞNG/TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
ĐỘNG VẬT,THỰC VẬT HOANG DÃ
Trại nuôi sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo (tên đăng ký):
Địa chỉ:
Mã số (do cơ quan đăng ký cấp):
Tên khoa học/thông thường loài nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo (nếu nuôi, trồng cấy nhiều loài thì kèm theo danh sách riêng):
Chứng nhận trại nuôi sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo có tên nói trên đã đăng ký theo quy định tại Nghị định số……………………………………
về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, con dấu) (Họ, tên người ký) |
a) Trình tự thực hiện:
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để đề nghị hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan quản lý CITES thông tin, kết quả đăng ký để đăng tải, quản lý trên Website.
- Trong quá trình thẩm định, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan hoặc các cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi gồm: Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường phải đảm bảo các điều kiện theo khoản 1 – Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011, cụ thể như sau:
- Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại.
- Bảo đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định.
- Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng.
- Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm: Phụ lục 01; phụ lục 02
Phụ lục 01: Mẫu giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/SINH TRƯỞNG
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: ……………………………………………………
1. Tên và địa chỉ của trại nuôi:
2. Họ tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/hộ chiếu: ngày cấp: Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm
4. Loài đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng:
TT |
Tên loài |
Số lượng khi đăng ký |
Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …) |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Nguồn gốc vật nuôi: (Ghi rõ nguồn gốc mua, bắt, bẫy, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
6. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
|
… Ngày … tháng … năm … Người đại diện ký, ghi rõ họ tên (chức vụ và đóng dấu nếu là tổ chức) |
Phụ lục 02: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝTRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG/NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH….CHỨNG NHẬN
Trại nuôi sinh sản/sinh trưởng (tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình):
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………cấp ngày … tháng … năm .… tại:……………………………….
Giấy phép đăng ký kinh doanh số … …………do ……………… cấp ngày … tháng … năm …
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký gây nuôi sinh sản/sinh trưởng các loài động vật hoang dã/trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường sau: (trường hợp có nhiều loài thì kèm theo danh mục)
TT |
Tên loài |
Nguồn gốc ban đầu |
Số lượng khi đăng ký |
Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, con giống, làm xiếc, khoa học …) |
||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu. Mã số hồ sơ: 149069
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu nộp hồ sơ đăng ký trại nuôi tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ.
- Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
- Thời gian thẩm định: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
3. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
+ Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
+ Bản thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải.
+ Bản sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận trại nuôi gấu (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4 và 6 của của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 và khoản 1, Điều 5 của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2008.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm
Phụ lục 10: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức |
Phụ lục V: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu
(kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU
Số: ……
CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi gấu: (tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số:………….cấp ngày … tháng … năm … tại:…………
Giấy phép đăng ký kinh doanh số … ……..do ……………. cấp ngày … tháng … năm …….
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký trại nuôi gấu như sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số lượng khi đăng ký |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
|
Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục. Cấp giấy phép vận chuyển gấu Mã số hồ sơ: 149083
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu nộp hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu tại Hạt Kiểm lâm huyện. Riêng thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành, chủ nuôi gấu nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vận chuyển gấu: thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối với các cá thể gấu đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy phép vận chuyển gấu theo quy định.
3. Thời gian cấp giấy phép vận chuyển gấu: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị về lý do không giải quyết.
4. Tiếp nhận gấu: Chủ nuôi gấu phải thông báo bằng văn bản với cơ quan kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận để đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm (trường hợp trại nuôi gấu ở thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu bao gồm:
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với cơ quan Kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ được phép vận chuyển các cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
- Đối với các cá thể gấu đã được lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm hoặc Chi cục Kiểm lâm (đối với trại nuôi gấu ở Đồng Xoài và Chơn Thành) kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi.
- Nơi tiếp nhận gấu là các trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2008.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm
Phụ lục VI: Mẫu đơn đề nghị di chuyển gấu nuôi
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước.
Tên tôi là :………………………………………………..………..…..
CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày …/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài……………Giới tính (đực, cái)……..Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử…………………………………
2. ……………………………………………………………….……………
(nếu số lượng nhiều thì lập thành dang sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại điạ chỉ: ………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói trên)
|
….. ngày ….tháng ….năm … Người làm đơn (họ, tên, chữ ký; đóng dấu đối với tổ chức) |
6. Thủ tục. Giao nộp gấu cho nhà nước. Mã số hồ sơ: 149094
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu nộp hồ sơ đề nghị giao gấu cho Nhà nước tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, sau khi nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu, Chi cục Kiểm lâm hoàn thiện các thủ tục, quyết định chuyển giao gấu cho các đơn vị đủ điều kiện nuôi nhốt theo quy định trên địa bàn tỉnh hoặc báo cáo Cục Kiểm lâm nếu trên địa bàn tỉnh không có đơn vị tiếp nhận.
3. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu, Cục Kiểm lâm phải hoàn tất các thủ tục chuyển giao gấu cho các đơn vị đủ điều kiện nuôi nhốt trong phạm vi cả nước.
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị đề nghị giao gấu cho Nhà nước bao gồm:
- Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thuộc thẩm quyền của Chi cục Kiểm lâm: 05 ngày làm việc.
- Thuộc thẩm quyền của Cục Kiểm lâm: 15 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm hoặc Cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm hoặc Cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chuyển giao gấu cho các đơn vị có đủ điều nuôi nhốt trên địa bàn tỉnh hoặc trong phạm vi cả nước.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2008.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ khai đính kèm
Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị tự nguyện giao gấu cho Nhà nước
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước … con gấu với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …..................................................................
Lý do giao: ……………… ............................................................................
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức |
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nội vụ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý trâu, bò đực giống thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 96/2003/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND bổ sung lực lượng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích đã được xếp hạng các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định một số nội dung về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định trồng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND mức giá thu một phần viện phí và các dịch vụ y tế áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ năm 2011-2015 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại điều 21 và 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 cho dự án Nhà Bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND công bố bổ sung quy định thủ tục hành chính về cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là chất ôxy hoá, hợp chất ôxít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình Giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự, Bộ đội biên phòng trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006