Quyết định 1753/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa năm 2019
Số hiệu: | 1753/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 13/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THANH HÓA NĂM 2019
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai; Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016; số 215/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;
Theo nội dung Thông báo Kết luận số 132/TB-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh về lập kế hoạch và tổ chức thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1437/SNN&PTNT-BQLQ ngày 25/4/2019 và Sở Tài chính tại Công văn số 1684/STC-TCDN ngày 06/5/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa năm 2019 như sau:
I. Đối tượng và mức đóng góp:
1. Đối tượng và mức đóng góp:
Thực hiện theo Điều 5, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ, cụ thể:
1.1. Đối với các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (gọi chung là doanh nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh:
Mức đóng góp bắt buộc một năm là 2/10.000 (hai phần vạn) trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu là 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng), tối đa 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;
b) Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng (Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ);
c) Người lao động khác, trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, đóng 15.000 đồng/người/năm.
2. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ, cụ thể:
2.1. Đối tượng được miễn đóng góp:
a) Thương binh, bệnh binh và những người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ;
c) Quân nhân làm nghĩa vụ trong lực lượng vũ trang, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí;
d) Sinh viên, học sinh đang theo học tập trung dài hạn tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học, Dạy nghề;
đ) Người khuyết tật hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; người mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên;
e) Người đang trong giai đoạn thất nghiệp hoặc không có việc làm từ 6 tháng trong 1 năm trở lên;
g) Thành viên hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo; thành viên thuộc hộ gia đình ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa; thành viên thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ, tai nạn;
h) Hợp tác xã không có nguồn thu;
i) Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập trong năm bị thiệt hại do thiên tai gây ra về tài sản, nhà xưởng, thiết bị, phải tu sửa, mua sắm với giá trị lớn hơn hai phần vạn tổng giá trị tài sản của tổ chức hoặc phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 5 ngày trở lên.
2.2. Đối tượng được giảm, tạm hoãn đóng góp:
Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp thì được xem xét giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ.
3. Việc miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ:
Thực hiện theo Điều 7, Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
II. Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh năm 2019:
Tổng số thu: 70.988.855.000 đồng (Bảy mươi tỷ chín trăm tám mươi tám triệu, tám trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
(Tổng số thu trên không bao gồm 5% khoản thu từ người lao động khác nêu tại tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục I nêu trên các địa phương được giữ lại để thanh toán tiền thù lao cho người trực tiếp đi thu và các chi phí phát sinh liên quan đến công tác thu tại các xã, phường, thị trấn).
Trong đó:
- Các huyện, thị xã, thành phố: 28.954.514.094 đồng.
- Lực lượng vũ trang trong tỉnh: 712.300.000 đồng.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị, cơ quan, tổ chức Đảng, đoàn thể cấp tỉnh đóng trên địa bàn thành phố Thanh Hóa: 1.051.433.306 đồng.
- Các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập (doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý): 40.270.608.000 đồng.
(Có phụ lục chi tiết 1 và 2 kèm theo)
III. Trách nhiệm thu Quỹ:
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND các huyện) chỉ đạo, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND các xã) và các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn huyện thu của cán bộ, công chức, viên chức, lao động thuộc phạm vi quản lý để nộp vào tài khoản tạm giữ ở huyện; đồng thời đôn đốc việc thu tiền đóng góp của các doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp (do Chi cục Thuế các huyện quản lý) chuyển vào tài khoản tạm giữ của huyện.
UBND các xã tổ chức thu Quỹ của các đối tượng người lao động khác trên địa bàn (được trích tối đa 5% tổng số tiền thu được để trả thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở địa phương và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ tại xã, phường, thị trấn; số còn lại nộp vào tài khoản tạm giữ của huyện). Khi thu phải có chứng từ theo mẫu số C27-X: “Biên lai thu tiền” theo quy định tại Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 146/2011/TT-BTC ngày 26/10/2011 của Bộ Tài chính.
2. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức Đảng, đoàn thể cấp tỉnh đóng trên địa bàn thành phố Thanh Hóa (các đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn huyện đóng góp về huyện) có trách nhiệm thu tiền đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức, lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định nêu trên và chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai của tỉnh tại Kho bạc Nhà nước.
3. Người đứng đầu doanh nghiệp có trách nhiệm đóng góp theo mức đã xác định cụ thể đối với doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp của mình, tổ chức thu và thực hiện việc chuyển số tiền đóng góp theo quy định.
a) Đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế cấp huyện quản lý: Nộp vào tài khoản tạm gửi của UBND huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b) Đối với doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý: Nộp trực tiếp vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai của tỉnh.
c) Các doanh nghiệp trong danh sách chưa có số liệu thu phải thực hiện việc tự kê khai phần đóng góp của doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, bản tự kê khai gửi về Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa, số tiền đóng góp nộp trực tiếp vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh.
IV. Thời hạn thu, nộp về Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh:
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị, cơ quan, tổ chức Đảng, đoàn thể cấp tỉnh đóng trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, lực lượng vũ trang trong tỉnh và UBND cấp huyện, doanh nghiệp tổ chức thu, nộp Quỹ đối với công dân trong độ tuổi lao động, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động 1 lần trước ngày 30/5/2019; đối với tổ chức kinh tế hạch toán độc lập nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/5/2019, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2019.
- Thông tin về tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa:
Số tài khoản: 3761.0.9083324.91049
Tại: Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
Tên đơn vị nhận: Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa (Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh).
Địa chỉ: Số 49, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa.
Điện thoại: 02373.723.996. Email: thanhhoafpdf@gmail.com.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch UBND các huyện, các xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm thu Quỹ Phòng, chống thiên tai đảm bảo không trùng lắp đối tượng thu, không thu của các đối tượng thuộc diện miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp quỹ theo quy định của pháp luật. Thực hiện công khai danh sách thu và nội dung chi Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 12, Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh. Tổ chức tuyên truyền, triển khai các nội dung quy định về xử phạt hành chính trong việc đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai tại Điều 11, Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ đến các đối tượng thuộc phạm vi quản lý biết để nghiêm túc thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh thông báo số thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2019 đến các cơ quan, tổ chức, UBND các huyện, các doanh nghiệp tại các phụ lục 1, 2 đính kèm, tiếp nhận số thu về Quỹ, đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn công tác thu nộp Quỹ, giải đáp các thắc mắc có liên quan. Thực hiện trách nhiệm công khai kết quả thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định tại Khoản 3, Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm về đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai quy định tại Điều 11, Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ thuộc đối tượng nộp tiền trực tiếp về Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trong việc cung cấp thông tin về các tổ chức hạch toán độc lập, bao gồm: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, hợp tác xã và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,... và người lao động trong các tổ chức kinh tế này do Cục Thuế tỉnh quản lý; chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện cung cấp thông tin của doanh nghiệp do Chi cục quản lý cho UBND các huyện, tham mưu hỗ trợ cho chính quyền địa phương trong công tác đôn đốc thu Quỹ; phối hợp chặt chẽ với Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và UBND các huyện trong việc xem xét miễn giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
4. Kho Bạc nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị mở tài khoản tạm giữ ở Kho bạc Nhà nước cấp huyện trước khi chuyển về tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh theo đúng quy định.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động tài chính của Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh; tham mưu quản lý nhà nước đối với các khoản thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thanh Hóa, UBND các huyện, các xã, các Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, các trưởng thôn/bản/khu phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của Quỹ Phòng, chống thiên tai, phổ biến về đối tượng đóng góp, mức đóng góp, các quy định về miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai trên các phương tiện thông tin, tuyên truyền để người dân và các đối tượng thuộc diện đóng góp hiểu và chủ động thực hiện.
7. Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp với Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu hỗ trợ từ các địa phương, xây dựng kế hoạch sử dụng, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 và các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý hoạt động về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2020 về cho trẻ mầm non, học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang tiếp tục nghỉ học Ban hành: 15/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch triển khai Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 454/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2019 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 214/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 215/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 215/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Nghị định 104/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2017 Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 thành lập các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án cung cấp điện Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư bố trí, sắp xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn 3 và thôn 4, xã Phước Cát 2, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 170/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành từ năm 2000 đến năm 2011 hết hiệu lực Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Thông tư 146/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã kèm theo Quyết định 94/2005/QĐ-BTC Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bổ sung các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2010 duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường vùng chậm lũ đoạn thị trấn Thanh Sơn – Bến Ngọc xã Tinh Nhuệ huyện Thanh Sơn (Thuộc Tỉnh lộ 316) địa phận thị trấn Thanh Sơn và xã Thắng Sơn – huyện Thanh Sơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 94/2005/QĐ-BTC về "Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã" Ban hành: 12/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006