Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 214/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 26/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 26 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày 03/01/2012 của Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 914/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 2690/SXD-QLHTKTĐT ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công an thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
- Bộ tiêu chí được xây dựng phục vụ việc đánh giá xác định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của chính quyền, người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị, từng bước đưa công tác quản lý đô thị vào nề nếp góp phần thực hiện Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày 03/01/2012 của Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền, người đứng đầu chính quyền địa phương cấp quận, cấp phường trong công tác quản lý đô thị.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong nhiệm vụ quản lý đô thị và là cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ.
Đánh giá công tác quản lý đô thị theo các tiêu chí và xếp hạng dựa theo thang điểm sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt ≥ 90 ÷ ≤100 điểm.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt ≥ 70 ÷ <90 điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt ≥ 50 ÷ <70 điểm.
- Chưa hoàn thành nhiệm vụ: < 50 điểm.
2.1. Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Phương pháp chấm điểm |
Cơ quan chủ trì kiểm tra, tổng hợp |
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
I |
Tổ chức thực hiện Quy hoạch |
5 |
|
|
1 |
Kết quả công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng sau khi được phê duyệt: - Tỷ lệ số đồ án quy hoạch được công bố/tổng số đồ án quy hoạch được phê duyệt. |
5 |
- Tổ chức công bố 100% số đồ án quy hoạch được phê duyệt theo đúng quy định: 5 điểm. - Không tổ chức công bố đồ án quy hoạch đã được phê duyệt: 0 điểm. |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận. |
II |
Quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng đô thị |
15 |
|
|
2 |
Kết quả thực hiện các quy định về sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Tỷ lệ (%) số tuyến đường được quản lý theo Quyết định số 1611/2009/QĐ-UBND/Tổng số tuyến đường trên địa bàn (không bao gồm tuyến đường kiểu mẫu theo QĐ:319/QĐ-UBND). |
5 |
≥90÷≤100%: 5 điểm. ≥70 ÷ <90%: 4 điểm. ≥60 ÷ <70%: 3 điểm. ≥50 ÷ <60%: 2 điểm. <50%: 0 điểm. |
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận. |
3 |
Kết quả xử lý các vụ việc vi phạm về xây dựng gây ảnh hưởng thiệt hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Cấp nước, thoát nước, cây xanh…): - Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm. |
10 |
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm. ≥70 ÷ <90%: 7÷ 8 điểm. ≥60 ÷ <70%: 6 điểm. ≥50 ÷ <60%: 5 điểm <50%: 0 điểm.
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận |
III |
Quản lý trật tự đô thị |
55 |
|
|
4 |
Kết quả quản lý việc cấp giấy phép xây dựng: - Tỷ lệ số công trình xây dựng được cấp phép/Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
15 |
≥90 ÷ ≤100%: 14÷15 điểm. ≥70 ÷ < 90%: 11÷13 điểm. ≥50 ÷ < 70%: 10 điểm. <50%: 0 điểm. |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận |
5 |
Kết quả quản lý việc thực hiện theo giấy phép xây dựng được cấp: - Tỷ lệ số công trình xây dựng không đúng với nội dung giấy phép xây dựng được cấp/Tổng số công trình xây dựng có giấy phép xây dựng.. |
15 |
≥ 0 ÷ ≤10%: 14÷15 điểm. >10 ÷ ≤30%: 11÷13 điểm. >30 ÷ ≤40%: 10 điểm >40: 0 điểm |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận |
6 |
Kết quả xử lý các vụ vi phạm về trật tự xây dựng đô thị: - Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm. |
10 |
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm. ≥70 ÷ < 90%: 7÷8 điểm. <70%: 0 điểm |
Ủy ban nhân dân quận. |
7 |
Kết quả công tác theo dõi, báo cáo tình hình triển khai các dự án phát triển nhà ở, đô thị. |
10 |
* Có báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 10 điểm. * Có báo cáo gửi nhưng chưa đảm bảo thời gian theo quy định: 5 điểm. * Khi không có báo cáo gửi theo quy định: 0 điểm. |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận |
8 |
Kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp giữa phòng Quản lý đô thị quận với UBND phường (theo khoản 5 điều 4 QĐ 914/2013/QĐ-UBND) |
5 |
a. Có quy chế: -Thực hiện tốt: 5 điểm. -Thực hiện không tốt: 2 điểm b. Không có quy chế: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận. |
IV |
Xây dựng nếp sống văn minh đô thị |
15 |
|
|
9 |
Kết quả xử lý quảng cáo bẩn trên địa bàn - Tỷ lệ tuyến đường không có quảng cáo bẩn/Tổng số tuyến đường trên địa bàn. |
5 |
≥90 ÷ ≤100%: 4 ÷ 5 điểm. ≥60 ÷ < 90%: 2 ÷ 3 điểm. <60%: 0 điểm. |
Thành đoàn, UBND quận |
10 |
Số vụ tai nạn về người do công trình hạ tầng trên địa bàn không bảo đảm an toàn |
5 |
* Số vụ tai nạn = 0: 5 điểm. * Số vụ tai nạn ≥ 1: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận |
11 |
Kết quả lắp đặt hệ thống biển báo giao thông, số nhà, tên phố… |
5 |
* Không có biển sai, biển hỏng: 5 điểm. * Có biển số sai, bị hỏng: 0 điểm. |
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận. |
V |
Thi đua khen thưởng |
10 |
|
|
12 |
Kết quả tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý đô thị. |
5 |
* Có tổ chức bình xét, khen thưởng: 5 điểm. * Không tổ chức bình xét thi đua khen thưởng: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận. |
13 |
Sáng kiến giải pháp mới trong công tác quản lý đô thị. |
5 |
* Có: 5 điểm. * Không có: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận |
2.2. Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Phương pháp chấm điểm |
Cơ quan chủ trì kiểm tra, tổng hợp |
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
I |
Chỉ đạo, điều hành của UBND phường |
5 |
|
|
1 |
Kết quả chỉ đạo, điều hành hoạt động Tổ Quản lý đô thị phường (đối với phường có Tổ Quản lý đô thị); của UBND phường (đối với phường không có Tổ Quản lý đô thị). Ghi chú phương pháp chấm điểm: a. Đánh giá hiệu quả của UBND phường, Tổ Quản lý đô thị phường: Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Quản lý đô thị đã được quy định tại Quyết định số 4709/ĐA-UBND đối với phường có Tổ Quản lý đô thị phường; Chức năng nhiệm vụ của UBND phường đối với phường không có Tổ Quản lý đô thị phường.. b. Khảo sát ở mức hẹp về sự hài lòng của người dân: + Lấy ý kiến ngẫu nhiên của 03 Tổ dân phố thuộc 3 phường cho năm đầu, năm sau không trùng lắp của năm trước; Hoặc: Lấy phiếu điều tra của 03 Tổ dân phố và mỗi tổ dân phố lấy trên 15 hộ gia đình với nội dung: “Công tác quản lý đô thị trên địa bàn phường: Đạt hoặc Không đạt”.
|
5 |
- Có hiệu quả trong công tác quản lý đô thị: 5 điểm. - Hiệu quả thấp trong công tác quản lý đô thị: 0 điểm. Hoặc khảo sát ở mức hẹp về sự hài lòng của người dân: - ≥ 50% người dân đồng tình với sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền về hoạt động của Tổ Quản lý đô thị phường (với phường có Tổ Quản lý đô thị ) hoặc đồng tình với chỉ đạo của UBND phường về công tác quản lý đô thị (với phường không có Tổ Quản lý đô thị ): 5 điểm. - <50% người dân không đồng tình: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường. |
II |
Quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng đô thị |
20 |
|
|
2 |
Kết quả thực hiện các quy định về sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng. a. Tuyến đường kiểu mẫu: Tỷ lệ (%) số tiêu chí thực hiện được/Tổng số tiêu chí theo Quyết định số 319/QĐ-UBND . b. Tuyến đường khác: Tỷ lệ (%) số quy định thực hiện được/Tổng số quy định theo QĐ: 1611/2009/QĐ-UBND . Ghi chú phương pháp chấm điểm: - Đối với phường không có tuyến đường kiểu mẫu: Áp dụng tiêu chí (b). - Đối với phường có tuyến đường kiểu mẫu và tuyến đường khác: Áp dụng cả hai tiêu chí (a) và (b); Tỷ lệ (%) được xác định: Là kết quả trung bình của hai tiêu chí (a), (b). |
10 |
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm. ≥70 ÷ <90%: 7÷ 8 điểm. ≥60 ÷ <70%: 6 điểm. ≥50 ÷ <60%: 5 điểm. <50%: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường. |
3 |
Kết quả xử lý các vụ việc vi phạm về xây dựng gây ảnh hưởng thiệt hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Cấp nước, thoát nước, cây xanh…): - Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm. |
10 |
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm. ≥70 ÷ <90%: 7÷8 điểm. ≥60 ÷ <70%: 6 điểm. ≥50 ÷ <60%: 5 điểm. <50%: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường |
III |
Quản lý trật tự đô thị |
40 |
|
|
4 |
Kết quả quản lý việc cấp giấy phép xây dựng: - Tỷ lệ số công trình xây dựng được cấp phép/Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
15 |
≥90 ÷ ≤100%: 14÷15 điểm. ≥70 ÷ <90%: 11÷13 điểm. <70%: 0 điểm |
Ủy ban nhân dân quận, phường |
5 |
Kết quả quản lý việc thực hiện theo giấy phép xây dựng được cấp: - Tỷ lệ số công trình xây dựng không đúng với nội dung giấy phép xây dựng được cấp/Tổng số công trình xây dựng có giấy phép xây dựng.. |
15 |
≥ 0 ÷ ≤10%: 14÷15 điểm. >10 ÷ ≤30%: 11÷13 điểm. >30 ÷ ≤40%: 9 ÷10 điểm. >40: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường |
6 |
Kết quả xử lý các vụ vi phạm về trật tự xây dựng đô thị: - Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm. |
10 |
≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm. ≥70 ÷ <90%: 7÷8 điểm. <70%: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường |
IV |
Xây dựng nếp sống văn minh đô thị |
25 |
|
|
7 |
Kết quả xây dựng “Gia đình văn hóa”: - Tỷ lệ (%) số gia đình đạt tiêu chí và được công nhận danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”/Tổng số hộ gia đình |
5 |
≥90÷≤100%: 5 điểm. ≥70 ÷ <90%: 4 điểm. ≥60 ÷ <70%: 3 điểm. ≥50 ÷ <60%: 2 điểm. <50%: ≤1 điểm |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân quận, phường |
8 |
Kết quả xây dựng “Tổ dân phố văn hóa”: - Tỷ lệ (%) tổ dân phố đạt danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”/Tổng số Tổ dân phố. |
5 |
≥90÷≤100%: 5 điểm. ≥70 ÷ <90%: 4 điểm. ≥60 ÷ <70%: 3 điểm. ≥50 ÷ <60%: 2 điểm. <50%: ≤1 điểm |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân quận, phường |
9 |
Kết quả xử lý quảng cáo bẩn trên địa bàn - Tỷ lệ tuyến đường không có quảng cáo bẩn/Tổng số tuyến đường trên địa bàn. |
5 |
≥90 ÷ ≤100%: 4 ÷ 5 điểm. ≥60 ÷ < 90%: 2 ÷ 3 điểm. <60%: 0 điểm. |
Thành đoàn, UBND quận |
10 |
Số vụ tai nạn về người do công trình hạ tầng trên địa bàn không bảo đảm an toàn |
5 |
* Số vụ tai nạn = 0: 5 điểm. * Số vụ tai nạn ≥ 1: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận |
11 |
Kết quả lắp đặt hệ thống biển báo giao thông, số nhà, tên phố… |
5 |
* Không có biển sai, biển hỏng: 5 điểm. * Có biển số sai, bị hỏng: 0 điểm. |
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận. |
V |
Thi đua khen thưởng |
10 |
|
|
12 |
Kết quả tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý đô thị |
5 |
- Có tổ chức bình xét, khen thưởng: 5 điểm. - Không tổ chức bình xét thi đua khen thưởng: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận, phường. |
13 |
Sáng kiến giải pháp mới trong công tác quản lý đô thị. |
5 |
* Có: 5 điểm. * Không có: 0 điểm. |
Ủy ban nhân dân quận |
III. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ.
1. Định kỳ 12 tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả chấm điểm theo các tiêu chí thực hiện công tác quản lý đô thị gửi về Ủy ban nhân dân quận để tổng hợp (Báo cáo kèm theo bảng chấm điểm).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thẩm định đánh giá, xếp loại kết quả công tác quản lý đô thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường. Tổ chức đánh giá, chấm điểm công tác quản lý đô thị của quận.
3. Thời gian gửi tổng hợp, đánh giá chung của quận, phường về Sở Xây dựng trước ngày 10/12 hàng năm.
4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tổng hợp điểm, xếp loại trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn các quận, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trường hợp còn vướng mắc, Sở Xây dựng phối hợp các Sở, ngành xem xét làm rõ các nội dung đảm bảo việc xếp loại trách nhiệm của người đứng đầu các quận, phường đảm bảo khách quan, công bằng phù hợp.
5. Căn cứ kết quả chấm điểm, xếp loại và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ tham mưu đề xuất biểu dương khen thưởng, xử lý kỷ luật theo phân cấp quản lý cán bộ đối với các trường hợp vi phạm.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, các đơn vị tổng hợp gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn; tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân thành phố để điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá hàng năm cho phù hợp với tình hình quản lý đô thị ở các quận, phường./.
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 1611/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014