Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 843/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 12/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 843/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 137/TTr-VP ngày 06/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ:
1. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Luật Khí tượng thủy văn
- Lý do: Chưa có quy định cụ thể trong Luật và các văn bản dưới Luật. Các nội dung của báo cáo đã được thể hiện tại báo cáo kết quả công tác hàng năm của đơn vị phải báo cáo. Do vậy, đơn vị chỉ cần gửi Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị hoặc tích hợp vào các báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình, Kế hoạch có liên quan của trung ương và tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ để đơn giản hóa chế độ báo cáo.
2. Báo cáo triển khai thực hiện Bộ luật Lao động năm 2012 trên địa bàn tỉnh.
- Lý do: Thông tin báo cáo trùng với báo cáo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ để đơn giản hóa chế độ báo cáo.
3. Báo cáo thống kê sản lượng chủng loại sản phẩm rượu sản xuất kinh doanh theo hệ thống phân phối bán buôn
- Lý do: Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP đã bãi bỏ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/2/2014 của Bộ Công thương hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định 94/2012.
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ để đơn giản hóa chế độ báo cáo
4. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng
- Lý do: Trên thực tế tỉnh Vĩnh Phúc không có tổ chức, cá nhân nào đề nghị cấp phép thiết lập mạng xã hội trên mạng, nên không phù hợp
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ để đơn giản hóa chế độ báo cáo
5. Báo cáo tình hình đầu tư trồng cây thuốc lá
- Lý do: Trên địa bàn tỉnh những năm qua không có tổ chức, cá nhân nào đề nghị cấp giấy phép đầu tư trồng cây thuốc lá. Nên chế độ báo cáo này không phát sinh trên thực tế.
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ để đơn giản hóa chế độ báo cáo
6. Báo cáo kết quả đảm bảo an toàn thông tin, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Lý do: Trùng lặp với báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ báo cáo này và đề nghị gộp vào báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước để đơn giản hóa chế độ báo cáo
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi, bổ sung quy định của tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo đúng quy định hiện hành 01 lần trên năm.
- Lý do: UBND tỉnh giao Sở Tài chính báo cáo 6 tháng và báo cáo năm (2 lần) trong khi đó Chính Phủ và Bộ Tài chính chỉ quy định 1 lần/năm (Điều 16 Nghị định 84/2014/NĐ-CP) và Điều 7 Thông tư số 188/2014/TT-BTC)
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng, chỉ thực hiện báo cáo năm (01 lần/năm).
2. Báo cáo tình hình vận tải hành khách hàng hóa hàng tháng
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi thành Báo cáo tình hình vận tải hành khách hàng hóa hàng quý
- Lý do: Giảm tải số lần báo cáo mà nội dung báo cáo vẫn đảm bảo
- Kiến nghị thực thi: Không thực hiện báo cáo tháng, chỉ thực hiện báo cáo quý để giảm tần xuất báo cáo cho doanh nghiệp
3. Báo cáo kết quả công tác tư pháp định kỳ
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi quy định về kỳ báo cáo trong Chương trình Công tác tư pháp hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành; Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
- Lý do: Giảm bớt báo cáo Quý I và Quý III, chỉ thực hiện báo cáo 6 tháng và báo cáo năm.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo Quý I và Quý III, chỉ thực hiện báo cáo 6 tháng và 01 năm để giảm tần suất báo cáo.
4. Báo cáo tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh
- Phương án đơn giản hóa: Nội dung đề nghị sửa: “Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc đột xuất các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông qua Sở Tư pháp. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi trong tỉnh” tại điều 11, Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Thành “Hàng năm các đơn vị gửi báo cáo kết quả về UBND tỉnh, qua Sở Tư pháp để tổng hợp”.
- Lý do: Giảm bớt báo cáo định kỳ 6 tháng, chỉ cần báo cáo năm là phù hợp với mục tiêu quản lý
- Kiến nghị thực thi: Bỏ báo cáo 6 tháng, chỉ thực hiện báo cáo hàng năm để giảm tần suất
5. Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi, bổ sung tần suất báo cáo từ 2 lần/năm thành 1 lần/ năm
- Lý do: Số liệu hầu như không phát sinh nên không cần chia tách thành nhiều kỳ báo cáo
- Kiến nghị thực thi: Bỏ kỳ báo cáo 6 tháng, duy trì kỳ báo cáo năm.
6. Báo cáo thực hiện công tác chuyên ngành thông tin và truyền thông
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi, bổ sung bảng biểu cho phù hợp
- Lý do: Đề cương báo cáo chỉ có các đề mục báo cáo bằng lời, không xây dựng biểu mẫu số liệu khiến báo cáo vừa dài, vừa thiếu nhất quán về số liệu cần cung cấp.
- Kiến nghị thực thi: sửa đổi một số nội dung như sau:
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
+ Thời điểm gửi báo cáo: trước ngày 31/12 của năm báo cáo
+ Nội dung báo cáo: giảm đề mục phần lời báo cáo, tăng cường thông tin phần biểu mẫu
+ Mẫu biểu báo cáo: Bổ sung mẫu biểu báo cáo cho phù hợp.
7. Báo cáo công tác văn hóa thể thao và du lịch định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng, hàng năm
- Phương án đơn giản hóa: Cắt giảm 50% số lượng kỳ báo cáo.
- Lý do: Số lượng báo cáo theo định kỳ còn nhiều. Công tác văn hóa, thể thao và du lịch có nhiều nhiệm vụ có tính chất kéo dài về thời gian, cần 6 tháng hoặc 1 năm mới hoàn thành hoặc có thể đánh giá được tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Kiến nghị thực thi: Cắt giảm báo cáo quý I và 9 tháng, tập trung thực hiện báo cáo sơ kết 6 tháng và báo cáo tổng kết hàng năm.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Lý do: Để tổng hợp được kết quả đánh giá phân loại cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh, báo cáo cấp trên theo quy định.
2. Báo cáo tiền lương, chất lượng công chức.
- Lý do: Báo cáo phù hợp với công tác quản lý, sử dụng công chức trên địa bàn tỉnh.
3. Báo cáo công tác thi đua- khen thưởng
- Lý do: Để tổng hợp kết quả công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh, báo cáo cấp trên theo quy định.
4. Báo cáo công tác cải cách hành chính
- Lý do: Chế độ báo cáo cần thiết cho việc quản lý và chỉ đạo toàn diện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
5. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Lý do: Nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý ở từng lĩnh vực phải thực hành tiết kiệm chống lãng phí đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
6. Báo cáo thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 16/2015/NĐ-CP
- Lý do: Nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý về tài chính đối với các cấp và các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập
7. Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
- Lý do: Thống kê các dự án đã phê duyệt trong kỳ báo cáo (06 tháng, cả năm), dự án chưa phê duyệt quyết toán và các kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành gửi Bộ Tài chính tổng hợp.
8. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách
- Lý do: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách hàng năm và xây dựng dự toán ngân sách năm tiếp theo.
9. Báo cáo tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Vĩnh Phúc thành lập và quản lý.
- Lý do: Nhằm quản lý, nắm bắt được tình hình, kết quả hoạt động của doanh nghiệp; ngăn chặn và phát hiện kịp thời những rủi ro trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bảo toàn và phát triển số vốn nhà nước đã đầu tư vào doanh nghiệp.
10. Báo cáo kết quả tình hình thực hiện đầu tư công
- Lý do: Nhằm tổng hợp kết quả đầu tư công và đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước
11. Báo cáo đánh giá giám sát đầu tư
- Lý do: Nhằm tổng hợp kết quả giám sát đầu tư và đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước
12. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
- Lý do: Nhằm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc và đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước
13. Báo cáo kết quả thực hiện đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Nhằm tổng hợp kết quả đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và đáp ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước
14. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
- Lý do duy trì: Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Quyết định 339 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời đây là nội dung phục vụ chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
15. Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Lý do: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong kỳ báo cáo và đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng, giải pháp phát triển cho giai đoạn tiếp theo.
16. Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp quý I, 6 tháng, 9 tháng, 01 năm (theo Nghị quyết số 04-NQ/TU)
- Lý do: Theo quy định tại Kế hoạch số 4589/KH-UBND ngày 15/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Thẩm quyền báo cáo: Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU (Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực), nhằm tổng hợp kết quả hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
17. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ hàng quý
- Lý do: Theo quy định tại văn bản số 7661/BKHĐT-PTDN ngày 21/9/2017 và văn bản số 7583/UBND-KT4 ngày 29/9/2017. Duy trì là phù hợp mục tiêu quản lý.
18. Báo cáo tình hình thực hiện công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh 06 tháng, 01 năm
- Lý do: Theo quy định tại Kế hoạch số 3341/KH-UBND ngày 19/6/2014 và Kế hoạch số 7603/KH-UBND ngày 29/9/2017. Nhằm tổng hợp kết quả công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
19. Báo cáo đăng ký sát hạch
- Lý do: Giữ nguyên báo cáo định kỳ để thực hiện tốt việc giám sát quản lý sát hạch
20. Báo cáo tình hình thực hiện một số cơ chế chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc (Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
- Lý do: Cần thiết trong chỉ đạo, điều hành quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp &PTNT.
21. Báo cáo quản lý tổ chức, quản lý việc học nghề, truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
- Lý do: Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh
22. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại các xã phấn đấu đạt chuẩn
- Lý do: Nhằm cập nhật, theo dõi tiến độ xây dựng nông thôn mới ở các xã phấn đấu đạt chuẩn để chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, giúp các xã sớm về đích nông thôn mới.
23. Báo cáo tiếp nhận ý kiến, kiến nghị, phản ánh đề xuất của người sử dụng lao động, người lao động và công đoàn cơ sở của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo của các đơn vị phải thưc hiện báo cáo được quy định cụ thể, không trùng lặp với các báo cáo khác về lĩnh vực lao động. Duy trì chế độ báo cáo để đảm bảo kịp thời hỗ trợ, tư vấn cho người lao động, người sử dụng lao động khi phát sinh vấn đề trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động nhằm giảm thiểu tình trạng ngừng việc tập thể, đình công không đúng quy định của pháp luật; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
24. Báo cáo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Duy trì chế độ báo cáo để đảm bảo nguồn số liệu, thông tin về kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để UBND tỉnh làm căn cứ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo thẩm quyền theo kỳ báo cáo 6 tháng, cả năm.
25. Báo cáo Công tác trợ giúp người khuyết tật tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020.
- Lý do: Báo cáo thực hiện định kỳ 01 lần/năm nhằm tổng hợp kết quả trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh
26. Báo cáo kế hoạch và tình hình thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2013-2020
- Lý do: Phù hợp mục tiêu quản lý và nhằm tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2013-2020
27. Báo cáo về công tác giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động
- Lý do: Duy trì chế độ báo cáo để thống kê số lượng giải quyết việc làm hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm để có định hướng tham mưu chính sách giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh; Đáp ứng yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế- Văn hóa- Xã hội của tỉnh.
28. Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Vĩnh Phúc
- Lý do: Duy trì chế độ báo cáo để đảm bảo nắm bắt nguồn số liệu, thông tin về kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến vấn đề an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp từ đó để định hướng tham mưu có hiệu quả chính sách này trên địa bàn tỉnh.
29. Báo cáo Công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- Lý do: Đảm bảo công tác quản lý nhà nước về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh; Căn cứ vào báo cáo cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 389 kịp thời tăng cường biện pháp phòng chống buôn lậu, gian lận và hàng giả.
30. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu
- Lý do: Để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quản lý được tình hình thực hiện, sử dụng giấy phép sản xuất rượu của thương nhân trên địa bàn tỉnh. Báo cáo còn là tiền ðề cho việc kiểm tra giám sát, hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các quy định về kinh doanh rượu.
31. Báo cáo tình hình kinh doanh thuốc lá
- Lý do: Để quản lý các tổ chức, cá nhân sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc lá, nắm được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh thuốc lá trên địa bàn tỉnh. Báo cáo là tài liệu quan trọng trong việc kiểm tra giám sát, hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các quy định về kinh doanh thuốc lá.
32. Báo cáo kết quả Kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL
- Lý do: Cần thiết phải thực hiện nhằm phục vụ hoạt động chỉ đạo, quản lý, điều hành và các nhiệm vụ khác của UBND tỉnh.
33. Báo cáo Công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Lý do: Cần thiết phải thực hiện nhằm phục vụ hoạt động chỉ đạo, quản lý, điều hành lĩnh vực theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
của UBND tỉnh.
34. Báo cáo Tình hình tổ chức và kết quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Cần thiết phải thực hiện nhằm phục vụ hoạt động chỉ đạo, quản lý, điều hành lĩnh vực giám định Tư pháp của UBND tỉnh.
35. Báo cáo công tác thi hành Hiến pháp, văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
- Lý do: Cần thiết phải thực hiện nhằm phục vụ hoạt động chỉ đạo, quản lý, điều hành lĩnh vực công tác thi hành Hiến pháp, văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND
36. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin ðiện tử tổng hợp trên mạng
- Lý do: Ðể thu thập, tổng hợp số liệu, từ ðó phục vụ cho công tác quản lý nhà nýớc về hoạt ðộng của các trang thông tin ðiện tử tổng hợp trên mạng.
37. Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt ðộng cõ quan nhà nýớc
- Lý do: Phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và đánh giá số liệu về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước một đầy đủ và chính xác.
38. Báo cáo hoạt ðộng in
- Lý do: Nắm bắt được số liệu, tình hình phát triển của doanh nghiệp, phục vụ công tác quản lý và báo cáo cơ quan cấp trên; chế độ báo cáo đáp ứng yêu cầu quản lý tại địa phương.
39. Báo cáo về công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Tăng cường trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đảm bảo tính tuân thủ chế độ báo cáo, kịp thời phát hiện những điểm chưa phù hợp để điều chỉnh, hoàn thiện. Thu thập số liệu có tính xác thực, phục vụ công tác thống kê, tổng hợp.
40. Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Cần thiết trong chỉ đạo, điều hành quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc báo cáo UBND tỉnh.
41. Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
- Lý do: Phục vụ Tỉnh ủy - HĐND - UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ nắm bắt kịp thời tình hình tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh.
42. Báo cáo tình hình hực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh
- Lý do: Thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh và nhằm tổng hợp kết quả công tác của UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy - HĐND tỉnh theo quy định.
43. Báo cáo hoạt động đối ngoại
- Lý do: Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước có mục tiêu quản lý, chỉ đạo và điều hành công tác đối ngoại được tốt hơn.
44. Báo cáo kết quả kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm.
- Lý do: Để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
45. Báo cáo tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được phân công theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND
- Lý do: Theo quy định tại Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Thẩm quyền báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh. Giữ nguyên chế độ báo cáo là cần thiết trong chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ: Không
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo kết quả công tác tư pháp.
- Lý do: Để đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng và 01 năm.
2. Báo cáo kết quả công tác tài nguyên và môi trường.
- Lý do: Nhằm đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác tài nguyên và môi trường 6 tháng và 01 năm để biết được những kết quả đạt được, chưa được, những tồn tại hạn chế, đề ra biện pháp, giải pháp thực hiện và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
3. Báo cáo kết quả công tác thanh tra.
- Lý do: Để đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác thanh tra 6 tháng và 01 năm.
4. Báo cáo kết quả công tác giáo dục và đào tạo.
- Lý do: Nhằm đánh giá và có căn cứ để chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo, đảm bảo hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn.
5. Báo cáo kết quả công tác Văn hóa và Thông tin.
- Lý do: Đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác Văn hóa và Thông tin 6 tháng và 01 năm.
6. Báo cáo kết quả công tác phát triển hạ tầng.
- Lý do: Nhằm đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác Văn hóa và Thông tin 6 tháng và 01 năm.
7. Báo cáo kết quả công tác nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Lý do: Đánh giá được kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác nông nghiệp và phát triển nông thôn trong 6 tháng đầu năm và 01 năm thực hiện.
8. Báo cáo kết quả công tác tài chính - kế hoạch.
- Lý do: Đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác tài chính - kế hoạch 6 tháng và 01 năm để biết được những kết quả đạt được, chưa được, những tồn tại hạn chế, đề ra biện pháp, giải pháp thực hiện và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
9. Báo cáo kết quả công tác lao động, thương binh và xã hội.
- Lý do: Đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác lao động, thương binh và xã hội 6 tháng và 01 năm để biết được những kết quả đạt được, chưa được, những tồn tại hạn chế, đề ra biện pháp, giải pháp thực hiện và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
10. Báo cáo kết quả công tác nội vụ.
- Lý do: Nhằm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác nội vụ 06 tháng và 1 năm.
11. Báo cáo kết quả công tác y tế.
- Lý do: Để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác y tế 06 tháng và 1 năm trên địa bàn.
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND về thông qua Đề án công nhận thị trấn Đức Hòa mở rộng, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Thông tư 26/2014/TT-BVHTTDL quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả ô tô bán tải vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về phân loại đường phố năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý và xử lý vi phạm để vật liệu xây dựng, chướng ngại vật, phơi nông sản, đốt rơm rạ trái phép trên lòng, lề đường bộ, cầu đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về bảo vệ nguồn nước cấp, công trình cấp nước, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất, bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích thi đua theo chuyên đề trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài. Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về khen thưởng phong trào giao thông nông thôn - chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về định mức khoán chi hành chính ngân sách xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ Quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ hoạt động cho di tích và trợ cấp thường xuyên cho cán bộ, viên chức bảo tàng, thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều, khoản trong điều lệ giải thưởng Văn học Nghệ thuật Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định bổ sung về hợp tác du lịch cho Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 16/05/2009
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 Ban hành: 31/05/2004 | Cập nhật: 08/09/2011