Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp (kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 81/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 11/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND TỈNH, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, CHI CỤC KIỂM LÂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2174/SNN-TTCB ngày 28/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Kiểm lâm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND TỈNH, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, CHI CỤC KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý). |
|
2 |
Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê rừng hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài). |
|
3 |
Thủ tục Giao rừng đối với tổ chức |
|
4 |
Thủ tục Cho thuê rừng đối với tổ chức |
|
5 |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Trang |
1 |
T-QBI-035973-TT QĐ số 2664/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES |
Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ |
|
2 |
T-QBI-281215-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì đích mục thương mại trên lâm phần của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
3 |
T-QBI-281218-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
4 |
T-QBI-035835-TT, Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ NN & PTNT |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp & PTNT (qua Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình).
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì hoàn thiện thẩm định hồ sơ đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với khu rừng đặc dụng. Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng.
- Bước 3. Phê duyệt đề án
+ Sau khi nhận được hồ sơ, văn bản thẩm định và tờ trình của Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Trên cơ sở hồ sơ, văn bản thẩm định và tờ trình của Sở Nông nghiệp & PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật.
Thời gian hoàn thành phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật khu rừng đặc dụng không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
- Bước 4. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận kết quả trực tiếp tại Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật, gồm:
+ Luận chứng về sự cần thiết về cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật đối với cả vùng, khu vực;
+ Xác định nhu cầu và nguồn vốn đầu tư, nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng các hoạt động cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật;
+ Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật;
+ Quy chế hoạt động;
+ Tổ chức thực hiện.
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Thời gian hoàn thành thẩm định hồ sơ và phê duyệt đề án thành lập Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật khu rừng đặc dụng không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu thủ tục hành chính:
Phải đảm bảo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT , cụ thể: Chỉ thành lập mới Trung tâm Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật ở những khu rừng đặc dụng có giá trị đa dạng sinh học cao để thực hiện nhiệm vụ bảo tồn đối với cả vùng, khu vực phù hợp với quy hoạch hệ thống cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật cả nước.
1.12. Cơ sở pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
2. Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê rừng hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ rừng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (qua Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT).
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thẩm tra, xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; nghiên cứu, tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi rừng.
- Bước 3. Quyết định thu hồi rừng
Trong thời hạn 05 (năm) ngày sau khi nhận được văn bản tham mưu của Sở Nông nghiệp & PTNT, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đến Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND cấp huyện.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bảng kê tài sản chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng (nếu có).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 (hai mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp & PTNT.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi rừng.
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 26, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Điều 26, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Mục IV, Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 6, Điều 3, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
3. Thủ tục Giao rừng đối với tổ chức
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức có nhu cầu được giao rừng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình (qua Chi cục Kiểm lâm).
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị giao rừng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
- Bước 3. Quyết định giao rừng
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp & PTNT trình, UBND tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức (theo mẫu).
- Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được quyết định giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 03 (ba) ngày làm việc.
Nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng, thuê rừng theo mẫu;
- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định giao rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN).
3.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Điều 20, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Điều 1, Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 5
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG DÙNG CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi:..............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1)..........................................................
……………………………………………….......……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính.........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ.................................................. Điện thoại..............................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)................................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)......................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3)..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).................................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)................................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn...............
Các cam kết khác (nếu có):.................................................................................................
|
........, ngày ... tháng ... năm ...... |
Chú ý:
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
4. Thủ tục Cho thuê rừng đối với tổ chức
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức có nhu cầu được thuê rừng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình (qua Chi cục Kiểm lâm)
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi cho thuê rừng.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến cho tổ chức thuê. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
+ Tham mưu Sở Nông nghiệp & PTNT lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
- Bước 3. Quyết định cho thuê rừng
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp & PTNT trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức; ký hợp đồng cho thuê rừng (theo mẫu).
- Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ điều kiện được thuê rừng thì Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Kiểm lâm) phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được thuê rừng.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng, thuê rừng theo mẫu;
- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện, cấp xã.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định cho thuê rừng đối với tổ chức (Phụ lục 4, Thông tư số 38/2007/TT-BNN).
4.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Điều 21, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Điều 1, Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 5
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG DÙNG CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi:.............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1).........................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................... Điện thoại.............................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)................................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha).....................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm)................................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)...............................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn..............
Các cam kết khác (nếu có):.................................................................................................
|
........, ngày ... tháng ... năm ...... |
Chú ý:
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định và cấp giấy chứng nhân
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Chi cục Kiểm lâm và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
Trường hợp chấp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES tại Chi cục Kiểm lâm nơi đã nộp hồ sơ.
Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES theo mẫu;
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES theo mẫu.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thư ký CITES quốc tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm, cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES.
5.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp phép (Phụ lục III-A, III-B ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ).
5.10. Phí, lệ phí: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện về trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , cụ thể:
a) Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý cho phép.
b) Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC III-A
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX III-A
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the requested farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:.......... Ngày cấp/date:........... Nơi cấp/place:..............
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (scientific name, common names):
4. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng cấy nhân tạo/Number of plant species and artificial propagation register:
5. Mô tả nguồn giống của loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial propagation register (documented seed sources are exploited or legally imported:
6. Mô tả phương pháp trồng cấy nhân tạo/Described methods for artificial propagation:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở/Description of infrastructure conditions:
8. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam/Certificate specimens do not carry diseases or harmful to other economic activities of national institutions for the artificial propagation of the species are not distributed in Vietnam:
10. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other required information by CITES for plant species in Appendix I of the CITES:
PHỤ LỤC III-B
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX III-B
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives: Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:.......... Ngày cấp/date: .......... Nơi cấp/place: ..........
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp is manages and operated under a method that other camps have applied and been recognized already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals, skins, bones, serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental hygiene, how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate of non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam if the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I of the CITES:
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của Công ước CITES
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ
+ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo Mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP .
- Bước 3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận, nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES theo mẫu;
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES theo mẫu.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo (theo Mẫu Phụ biểu 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP).
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp phép (Phụ lục IV-A, IV-B ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ).
1.10. Phí, lệ phí: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , cụ thể:
a) Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý cho phép.
b) Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
PHỤ LỤC IV-A
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX IV-A
ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:.......... Ngày cấp/date: .......... Nơi cấp/place: ..........
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
PHỤ LỤC IV-B
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP)
ANNEX IV-B
DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND PPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/NĐ-CP)
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: .......... Ngày cấp/date: .......... Nơi cấp/place: ..........
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: Diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information.
2. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên lâm phần của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, thị xã Ba Đồn và thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm phải lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định do Chi cục Kiểm lâm quyết định gồm: Đại diện của chủ rừng; cơ quan quản lý môi trường, thú y; Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm là Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể; lập biên bản thẩm định; báo cáo cơ quan cấp giấy phép khai thác.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Bước 4. Trả kết quả
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, Hạt Kiểm lâm giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác;
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân của tổ chức, cá nhân đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác;
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường đề nghị khai thác từ tự nhiên thể hiện rõ các nội dung: Giới thiệu về đơn vị tư vấn; tổng quan khu vực, phương pháp, thời gian, kết quả; phương án khai thác; kết luận và kiến nghị (do tổ chức được pháp luật quy định có chức năng điều tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp, sinh học lập);
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân đề nghị cấp giấy phép;
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không đồng thời là chủ rừng.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết :
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Chủ rừng; cơ quan quản lý môi trường, thú y.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn của giấy phép khai thác: Phù hợp với phương án khai thác, nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác (Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN và PTNT);
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ NN&PTNT).
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , cụ thể:
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng;
- Không khai thác vì mục đích thương mại trong các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Mẫu 1. Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi:……………………………………………....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: Họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ..........; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: Từ ngày ... tháng ... năm ..... đến ngày ... tháng ... năm .....
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể...
|
……….., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu 2. Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: Họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: Thuộc lô:… , khoảnh:… , tiểu khu:…
b) Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1 : 5.000 hoặc 1 : 10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: Địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: Từ ngày … tháng … năm ..… đến ngày … tháng … năm ..…
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ..........; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày ... tháng ... năm .…. |
Mẫu 3. Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1 : 5.000 hoặc 1 : 10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: Trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: Danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ... tháng ... năm ….. |
3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố, VQG Phong Nha - Kẻ Bàng (Hạt Kiểm lâm).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra và xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản; gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 3. Cấp giấy phép khai thác
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Bước 4. Cách thức trả kết quả
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi kết quả cho Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả Hạt Kiểm lâm giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; tên loài, số lượng, địa danh, thời gian; mục đích, phương thức khai thác;
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị; mô tả hiện trạng của khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên loài, số lượng khai thác; phương tiện, công cụ, phương thức, danh sách những người thực hiện khai thác;
- Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm; Chi cục Kiểm lâm.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn của giấy phép khai thác: Phù hợp với phương án khai thác, nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày.
3.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thuyết minh phương án khai thác (Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , cụ thể:
- Có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường;
- Được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Mẫu số 1. Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi:………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: Họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .....
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
|
……….., ngày ... tháng ... năm ..... |
Mẫu số 2. Thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: Họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: Thuộc lô:… , khoảnh:… , tiểu khu:…
b) Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: Địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (Trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày ... tháng ... năm .…. |
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi gấu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu và hồ sơ liên quan kèm theo đến Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 92, đường Hữu Nghị, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm Chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
- Bước 3. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu theo Phụ lục V cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
- Bước 4. Chủ nuôi gấu nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu theo mẫu;
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải;
- Bản sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu theo Phụ lục V của Quyết định 95/2008/QĐ-BNN .
4.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm 2, Điều 5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT , cụ thể:
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế quản lý Gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN .
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ NN & PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Mẫu 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi:………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi gấu. Trong đó:… con gấu ngựa;…. con gấu chó. Cụ thể:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi:...
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: Địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:…
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn |
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 13 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 2138/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch Dạy học tiếng Anh theo Đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch truyền thông, thông tin tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án trao Trích lục khai tử tại gia đình công dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về giá cước dịch vụ công ích phát hành Báo Hà Tĩnh năm 2018 Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch hệ thống cấp nước thị trấn Khánh Vĩnh (huyện Khánh Vĩnh) tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Ấp 4, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 2664/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Ngọc Khánh và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Tin học Tiền Giang Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác tôn giáo các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/06/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 03/2005/QĐ-UB về việc ban hành quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao ấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2010 về trợ giá giống lúa xác nhận vụ Đông - Xuân 2010-2011 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006