Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2664/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2664/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát |
11 |
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
12 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
14 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
15 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh |
16 |
Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh |
17 |
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị mất |
18 |
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát |
II. |
Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
1 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
I. |
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
||
01 |
|
Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế |
Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú) |
02 |
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế |
|
03 |
|
Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế |
|
04 |
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế |
|
05 |
|
Thủ tục khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế |
|
06 |
|
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
07 |
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
II. |
Lĩnh vực quản lý công nghệ |
||
1 |
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ |
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính - Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú) |
2 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ |
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính - Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú) |
III. |
Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
||
1 |
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học & công nghệ lần đầu |
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010. - Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT/BKHCN- BTC-BNV ngày 10/9/2012. - Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú). |
IV. |
Lĩnh vực quản lý thông tin khoa học và công nghệ |
||
1 |
T-LDG-111063-TT |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước |
- Sở Khoa học và Công nghệ thay đổi trụ sở làm việc về Trung tâm Hành chính tỉnh (số 36 Trần Phú). |
2 |
T-LDG-170126-TT |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
||
1 |
T-LDG-111039-TT |
Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu |
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. - Theo Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
2 |
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện |
|
3 |
T-LDG-111047-TT |
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất |
|
4 |
T-LDG-111051-TT |
Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
5 |
T-LDG- 111056-TT |
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực |
|
6 |
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ |
|
II. |
Lĩnh vực Thanh tra khoa học và công nghệ |
||
1 |
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
Thực hiện theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới, TTHC bãi bỏ lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành UBND tỉnh Lâm Đồng |
2 |
|
Giải quyết khiếu nại lần 2 |
|
III. |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
||
1 |
T-LDG-111088-TT |
Kiểm định phương tiện đo |
- Không nằm trong danh mục TTHC cấp tỉnh do Bộ KH&CN ban hành. - Hoạt động kiểm định phương tiện đo là hoạt động dịch vụ (các đơn vị được Tổng cục TĐC chỉ định đều thực hiện). |
Phần chữ in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - Số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
● Bảng danh sách nhân lực.
● Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
● Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành lập.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1.8. Phí, Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo, chức danh khoa học |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
||
Nam |
Nữ |
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….. ngày tháng năm |
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI |
…….., ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
- Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
3.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
4.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
+ Báo cáo tình hình hoạt động.
+ Văn bản xác nhận của Sở Khoa học và Công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ về việc tổ chức đã có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
5.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
- Báo cáo tình hình hoạt động.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
Mẫu 18
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, năm…
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên |
□ |
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
□ |
Khoa học Y dược |
□ |
Khoa học Xã hội |
□ |
Khoa học Nhân văn |
□ |
Khoa học Nông nghiệp |
□ |
5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký: |
|
||
Tên tổ chức KH&CN |
□ |
Cơ quan quyết định thành lập |
□ |
Trụ sở chính |
□ |
Cơ quan quản lý trực tiếp |
□ |
Tổng số vốn |
□ |
Người đứng đầu tổ chức |
□ |
Quyết định thành lập |
□ |
Lĩnh vực hoạt động |
□ |
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
> 45 và ≤60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết
Danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên đề tài, dự án |
Lĩnh vực nghiên cứu |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Danh mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu 19
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, có vốn nước ngoài, năm…
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên |
□ |
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
□ |
Khoa học Y dược |
□ |
Khoa học Xã hội |
□ |
Khoa học Nhân văn |
□ |
Khoa học Nông nghiệp |
□ |
5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký: |
|
||
Tên tổ chức KH&CN |
□ |
Cơ quan quyết định thành lập |
□ |
Trụ sở chính |
□ |
Cơ quan quản lý trực tiếp |
□ |
Tổng số vốn |
□ |
Người đứng đầu tổ chức |
□ |
Quyết định thành lập |
□ |
Lĩnh vực hoạt động |
□ |
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
> 45 và ≤ 60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm: kê khai cụ thể thông tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc)
7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở |
|
3 |
Tổng kinh phí do tài trợ của tổ chức, cá nhân |
|
4 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp |
|
5 |
Tổng doanh thu |
|
6 |
Số tiền nộp thuế |
|
7 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên đề tài, dự án |
Lĩnh vực nghiên cứu |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
6.8. Phí, lệ phí: 1.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI |
…….., ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
7.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
- Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
8.8. Phí, lệ phí: 1.800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
9.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Giấy chứng nhận đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
10.8. Phí, lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
+ Hồ sơ về nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài:
● Bảng danh sách nhân lực.
● Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
● Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự và bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
11.8. Phí, lệ phí là 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/chi nhánh.
- Bảng danh sách nhân lực (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
- Đơn xin làm việc chính nhiệm.
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 14
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo, chức danh khoa học |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
||
Nam |
Nữ |
Chính thức |
Kiêm nhiệm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH |
…….. ngày tháng năm |
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định về thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
12.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhân kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
13.8. Phí, lệ phí là 1.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
14.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
- Đơn xin làm việc chính nhiệm.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) |
…….., ngày tháng năm |
15. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
15.8. Lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
16.8. Phí, lệ phí là 1.800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
17. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị mất
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
17.8. Phí, lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, văn phòng đại diện, chi nhánh phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
18. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Văn phòng đại diện, chi nhánh chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
18.8. Lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh
II. Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - Số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm khai báo với cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.
* Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
* Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị tiêu hủy: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó nêu rõ lý do.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ-Bộ tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh về sự thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ-Bộ tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc thẩm định tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (theo mẫu)
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
- Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
1.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Thiết bị X - quang chụp răng: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp vú: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang di động: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chẩn đoán thông thường: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang tăng sang truyền hình: 4.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp cắt vi tính (CT Scanner): 6.000.000đ/máy
Lưu ý: Trường hợp một cơ sở X - quang đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn X - quang thì mức thu phí được tính như sau:
a) Từ 2 đến 3 thiết bị X - quang thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
b) Từ 4 đến 5 thiết bị X - quang thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
c) Từ 6 thiết bị X - quang thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên;
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu)
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (theo mẫu)
- Phiếu khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
Mẫu 01-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(……..1…….)
Kính gửi: ………………………….. 2 ………………...........................
1. Tên tổ chức3/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức4:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày … tháng … năm … |
1 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
3 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
4 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
Mẫu 01-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn1: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ2 |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: Ngày cấp Cơ quan cấp |
Số chứng chỉ Ngày cấp: Cơ quan cấp |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng … năm … |
1 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
2 Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
|
….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp bị mất giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu)
- Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
* Trường hợp giấy phép bị rách nát:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu)
- Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Theo mẫu)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: khi xảy ra 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp mất giấy phép
+ Trường hợp giấy phép bị rách, nát.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
Mẫu 08-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………………… 1 ……….………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày … tháng … năm … |
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc thẩm định tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu)
- Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu tương ứng
- Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
3.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định: Thu bằng 75% mức thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu như sau:
+ Thiết bị X - quang chụp răng: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp vú: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang di động: 1.500.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chẩn đoán thông thường: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000 đ/máy
+ Thiết bị X - quang chụp cắt vi tính (CT Scanner): 6.000.000đ/máy
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu)
- Bản báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (theo mẫu)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 60 ngày trước khi Giấy phép hết hạn cơ sở bức xạ phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép tại nơi đã cấp giấy phép. Nếu sau thời hạn trên sẽ phải làm thủ tục cấp giấy phép mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
Mẫu 06-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………… 1 ……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày … tháng … năm … |
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
4. Thủ tục Sửa đổi giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (theo mẫu)
- Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
- Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm mẫu đơn, tờ khai có đính kèm):
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (theo mẫu)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Khi hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ hoặc thiết bị bức xạ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
Mẫu 07-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………………….…… 1 ………….………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày … tháng … năm … |
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
5. Thủ tục khai báo sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác nhận khai báo.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp giấy xác nhận khai báo, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Phiếu khai thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế (Theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ với công suất trên mức miễn trừ khai báo.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có thiết bị bức xạ (có sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) phải khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ; trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ trong thời hạn nêu trên thì được miễn thực hiện thủ tục khai báo.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
|
….., ngày … tháng … năm … |
6. Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (theo mẫu)
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
6.8. Lệ phí: 100.000 đồng
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ………………… 1 …………………….. |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
* Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
* Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
* Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
* Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
* Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Nhân viên vận hành máy gia tốc;
* Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
* Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
* Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
….., ngày … tháng … năm … |
7. Thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh (theo mẫu)
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- 03 ảnh cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhân viên bức xạ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7.8. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhân viên bức xạ phải làm thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ khi chứng chỉ hết hạn hoặc bị rách, nát, mất.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 quy định về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của liên Bộ KH&CN, Bộ Y tế về việc “Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ………………… 1 …………………….. |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
* Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
* Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
* Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
* Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
* Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Nhân viên vận hành máy gia tốc;
* Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
* Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
* Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
….., ngày … tháng … năm … |
II. Lĩnh vực Quản lý Công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nêu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
1.8. Lệ phí:
Được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (mẫu kèm theo) - Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) …
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân): ................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tel: ……………………………….; Email: ……………………………….; Fax: .......................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ......................................................................
Tên người đại diện: …………………………………; Chức danh: .......................................
Số CMT/hộ chiếu: ........................................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân): .................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tel: ……………………………….; Email: ……………………………….; Fax: .......................
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: …………………………………; Chức danh: .......................................
Số CMT/hộ chiếu: ........................................................................................................
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ |
□ |
□ |
|
+ Tài liệu kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Đào tạo |
□ |
□ |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …) |
□ |
□ |
Số đăng ký: |
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt |
□, số lượng bản: …. |
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài) ………… |
□, số lượng bản: …. |
- Các văn bản khác: |
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng. □ |
|
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng □ |
|
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước) □ |
|
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công nghệ) □ |
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN |
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ sao chụp.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2.8. Lệ phí:
Được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu) - Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nếu các bên có thỏa thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng, thì phải gửi hợp đồng bổ sung, sửa đổi đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) ………………
I. CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân): ........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Tel:…………………; Email: ………………………….........................….; Fax: ..........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu: ...............................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân): ........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Tel:…………………; Email: ……........................……………………….; Fax: ...........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu: ...............................................................................................
II. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CẤP ĐĂNG KÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký:
- Số GCN: .........................................................................................................
- Ngày cấp: .......................................................................................................
- Nơi cấp: .........................................................................................................
2. Tên công nghệ: ..............................................................................................
3. Nội dung chuyển giao công nghệ (nêu cụ thể nội dung chuyển giao: Bí quyết công nghệ, tài liệu kỹ thuật, đào tạo, trợ giúp kỹ thuật và các đối tượng SHCN): ..........................................
4. Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Sản phẩm (tên, ký mã hiệu sản phẩm): .............................................................
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn VN hay tiêu chuẩn cơ sở, …):
.........................................................................................................................
- Tỷ lệ xuất khẩu: ..............................................................................................
5. Dạng chuyển giao công nghệ:
- Độc quyền □ Không độc quyền □
- Được chuyển giao lại □ Không được chuyển giao lại □
6. Phạm vi lãnh thổ công nghệ được chuyển giao:
- Lãnh thổ được chuyển giao: .............................................................................
- Vùng, miền được chuyển giao (miền Bắc, miền Trung, miền Nam): ......................
.........................................................................................................................
(Ghi cụ thể địa bàn chuyển giao)
7. Giá công nghệ chuyển giao:
- Phương thức thanh toán: .................................................................................
- Mức phí: .........................................................................................................
8. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ: .....................................................
9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ: ..................................
10. Số lần bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ: ..............................
- Sửa đổi, bổ sung lần 1: ....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung: ..................................................................
- Sửa đổi, bổ sung lần 2: ....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung: ..................................................................
- .......................................................................................................................
III. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Nội dung sửa đổi, bổ sung (nêu cụ thể bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong hợp đồng chuyển giao công nghệ):
- Nội dung sửa đổi, bổ sung khác: .......................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ: ..................................
.........................................................................................................................
- Mức phí (nếu có - nêu rõ sự thay đổi phí chuyển giao công nghệ khi có sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ): .........................................................................................................................
IV. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt, số lượng bản: ......................................
………………………………………………………
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng tiếng (nước ngoài), số lượng bản: ........................
……………………………………………………..
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung những nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận của cơ quan quyết định đầu tư (nếu có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN |
|
Hoặc |
III. Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp và có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (mẫu kèm theo kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
Dự án sản xuất kinh doanh (mẫu kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ theo quy định trên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ-Bộ tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Fax: .....................................................................................................................
- Email: .................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ...........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:.......... do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………. Nguồn gốc tài chính……… Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
…..…….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
I- PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
4. Ngành nghề theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
II- TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo:
b) Cơ cấu tổ chức (Sơ đồ, dự kiến số nhân viên, cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác, …):
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (nêu cụ thể: trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ…)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
b) Diện tích đất sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc thuê nhà xưởng).
c) Danh mục tài sản cố định (nếu có)
III- DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Nội dung
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN (kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN).
2. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ:
Thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CN theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
3. Phương án sản xuất kinh doanh:
3.1. Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Tiêu chuẩn sản phẩm |
1 |
|
Tiêu chuẩn cơ sở |
2 |
|
|
Kèm theo danh mục là Quyết định ban hành tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng, bản công bố tiêu chuẩn.
3.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3-5 năm đầu tiên là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3.2.1. Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh
- Công nghệ của dự án (Mô tả rõ quy trình công nghệ)
- Thị trường của sản phẩm
- Thiết bị trong dây chuyền công nghệ (Danh mục máy móc, trang thiết bị)
- Nguyên vật liệu cho sản xuất
- Hiệu quả của dự án (đến phát triển kinh tế- xã hội, khả năng tạo việc làm, ngành nghề mới,…)
- Các ảnh hưởng, rủi ro đối với hoạt động sản xuất.
3.2.2. Doanh thu của đơn vị.
- Tổng doanh thu của đơn vị.
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN.
3.2.3. Nguồn vốn đầu tư:
3.2.4. Phương án sắp xếp nhân sự: Dự kiến số lượng nhân viên
3.2.5. Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh:
- Kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Định hướng của Công ty trong đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
4. Kiến nghị khác (nếu có):
|
Lâm Đồng, ngày tháng năm |
IV. Lĩnh vực quản lý thông tin khoa học và công nghệ
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ (in 2 mặt, hoặc phải đóng dấu giáp lai) (theo mẫu);
- Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
* Lưu ý: Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ phải được đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- Bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909 :2001). Bản điện tử phải được thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và thông báo với Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (mẫu 5 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
- Phiếu mô tả công nghệ (mẫu 8 Thông tư 14/2014/TT-BKHCN).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3): ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. |
|||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: |
□ Quốc gia |
□ Bộ |
□ Tỉnh |
□ Cơ sở |
|
3. Mức độ bảo mật: |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): ………………………………….. |
|||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): ………………………………….. Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): ………………………………….. |
|||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………… Họ và tên thủ trưởng: ………………………………….. Giới tính: □ Nam □ Nữ Địa chỉ: ……………………………………………………. Tỉnh/thành phố: Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: ………………………………. Website: …………………………………………………….. |
|||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: ………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại: …………………….. Website (nếu có): ………………………………………….. |
|||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: ………………………………………………. Giới tính: □ Nam □ Nữ Trình độ học vấn: ……………………………….. Chức danh khoa học: Chức vụ: ……… Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………… E-mail: ………………………………………… |
|||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng): ……………………………………………….. Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): ………………………….. |
|||||
10. Thời gian thực hiện: …………..tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /.... |
|||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4) …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
|||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày... tháng... năm... tại: ………………. |
|||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): ………………. 14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): ………………………….. 14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử): ………………………………………………………… 14.4. Bản đồ (quyển, tờ): …………………………………………………………………….. 14.5. Bản vẽ (quyển, tờ): ………………………………………………………………………. 14.6. Ảnh (quyển, chiếc): ………………………………………………………………………. 14.7. Tài liệu đa phương tiện: …………………………………………………………………… 14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): ………………………………………………… 14.9. Tài liệu khác: ……………………………………………………. |
|||||
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|||||
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
-------------------------
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày….. tháng….. năm…. |
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): 14. Địa chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
---------------------
(6) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(7) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng - số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết phiếu biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đến nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
- Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày tháng năm
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (1): |
|||||
2. Mức độ bảo mật: |
□ Bình thường |
□ Mật |
□ Tối mật |
□ Tuyệt mật |
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
|||||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có): Địa chỉ: Điện thoại: Website (nếu có): |
|||||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học:
|
||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): |
|||||
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng .............. /............... Kết thúc: ................. /.................... |
|||||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị) (2) |
|||||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ……………………… số……. Ngày…… tháng…… năm(3) |
|||||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): 10.3. Tài liệu khác: |
|||||
11. Ngày….. tháng….. Năm…… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|||||
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
--------------------
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1 .Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu.
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do bị rách nát hoặc hết hiệu lực.
6. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị bãi bỏ:
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. Lĩnh vực Thanh tra khoa học và công nghệ
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
Đề nghị bãi bỏ: Thực hiện theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh về việc công bố TTHC mới, TTHC bãi bỏ lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành UBND tỉnh Lâm Đồng.
III. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
1. Kiểm định phương tiện đo (Mã số T-LDG-111088-TT)
Đề nghị bãi bỏ:
- Không nằm trong danh mục TTHC cấp tỉnh do Bộ KH&CN ban hành.
- Hoạt động kiểm định phương tiện đo là hoạt động dịch vụ (các đơn vị được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định đều thực hiện)./.
Phần chữ in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Quyết định 371/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; hủy bỏ; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ) Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị định 107/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị định 103/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 17/11/2011
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Thông tư 08/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 76/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Nghị định 07/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Thông tư 200/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 19/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006