Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 788/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Trình |
Ngày ban hành: | 03/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 788/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 03 tháng 04 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 106/TTr-SNV ngày 15 tháng 3 năm 2017 về việc đề nghị bãi bỏ Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 06/7/2015, ban hành văn bản cá biệt của UBND tỉnh quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này gồm 05 chương, 12 điều, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Quy định này quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã) và ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND), gồm:
a) Các chức danh khối Đảng: Cán bộ Tổ chức; Cán bộ Kiểm tra; Cán bộ Tuyên giáo; Cán bộ Dân vận; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
b) Các chức danh khối mặt trận, đoàn thể: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Ủy viên thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch Hội người Cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
c) Các chức danh khối chính quyền: Thống kê xã, phường, thị đội; Giao thông, thủy lợi; Đô thị xây dựng; Thủy sản, nông, lâm, diêm nghiệp; Thương mại - dịch vụ; Tổ chức nhà nước - thi đua khen thưởng; Tôn giáo - Dân tộc; Lao động - Thương binh và Xã hội; Địa chính - Môi trường; Văn hóa, thể thao, du lịch; Truyền thanh; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ.
2. Các chức danh lực lượng công an và quân sự quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND , gồm: Phó trưởng Công an xã; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn; Công an viên xã.
3. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố quy định tại điểm a, Điều 3 và lực lượng công an, quân sự quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND , gồm: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố; Công an viên thôn; Thôn, ấp đội trưởng.
Chương II
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 3. Tiêu chuẩn những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố:
1. Tiêu chuẩn chung:
- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Đối với các chức danh khối Đảng quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Về độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên khi tuyển dụng lần đầu.
- Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên những chuyên ngành phù hợp với công việc được đảm nhiệm.
- Về trình độ lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên.
b) Đối với các chức danh khối Mặt trận, đoàn thể quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Về độ tuổi: Đối với các chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội người Cao tuổi thực hiện theo quy định của Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của tổ chức có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông (trừ chức danh Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi và chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh).
- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ trung cấp trở lên (trừ chức danh Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi và chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh).
- Về trình độ lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ tin học: Sử dụng được máy vi tính, cơ bản phục vụ cho công việc đang đảm nhận.
c) Đối với các chức danh Khối chính quyền quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Về độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên khi tuyển dụng lần đầu.
- Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Về trình độ chuyên môn:
+ Chức danh giao thông, thủy lợi: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: giao thông vận tải, quản lý đô thị, quy hoạch, thủy lợi.
+ Các chức danh đô thị xây dựng; địa chính - môi trường: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: địa chính, xây dựng, quản lý đất đai, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, tài nguyên, môi trường.
+ Chức danh thủy sản, nông, lâm, diêm nghiệp: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Chức danh thương mại - dịch vụ: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: kinh tế, thương mại, quản trị Marketing, dịch vụ, du lịch.
+ Chức danh tổ chức nhà nước - thi đua khen thưởng: Có trình độ trung cấp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: hành chính, luật, quản lý nhân sự, quản trị văn phòng, quản trị nguồn nhân lực.
+ Chức danh tôn giáo - dân tộc: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: tôn giáo, dân tộc, hành chính, luật, xã hội học, kinh tế, lịch sử, ngữ văn, tài chính, kế toán.
+ Chức danh lao động - thương binh và xã hội: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: lao động, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, bảo trợ xã hội, chính sách xã hội, luật, y tế, kế toán, xã hội học.
+ Chức danh văn hóa, thể thao, du lịch: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, Việt Nam học, Đông phương học (có liên quan đến nhiệm vụ quản lý văn hóa, thể thao, du lịch).
+ Chức danh Truyền thanh: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: phát thanh truyền hình, công nghệ thông tin, văn hóa - thông tin.
+ Các chức danh: Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ, thống kê xã, phường, thị đội: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên các chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc được đảm nhận về: thống kê, văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, luật, xã hội học, công nghệ thông tin, quản trị văn phòng, kế toán, công nghệ thông tin (tin học).
- Về trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên.
d) Đối với các chức danh:
+ Chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn: Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; năng lực, trình độ chuyên môn tương đương sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
+ Các chức danh: Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thực hiện theo điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Về trình độ lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng, bổ nhiệm phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với với chức danh đang đảm nhiệm.
- Về trình độ tin học: Sử dụng được máy vi tính, cơ bản phục vụ cho công việc đang đảm nhận.
đ) Đối với các chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.
+ Chức danh Thôn, ấp đội trưởng: Là quân nhân phục viên hoặc xuất ngũ còn trong độ tuổi quy định, có năng lực nghiệp vụ quân sự. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn. Trong trường hợp pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành,
+ Chức danh Công an viên thôn: Sau khi tuyển dụng phải được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực công tác đang đảm nhiệm.
- Về trình độ lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có quyền quyết định việc bố trí, tuyển dụng theo tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn cao hơn quy định này.
1. Tiêu chuẩn chung: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Về độ tuổi: Đủ 21 tuổi trở lên khi tham gia lần đầu.
b) Về trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
c) Về trình độ chuyên môn: Sau khi tuyển dụng phải được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực công tác đang đảm nhiệm.
d) Về trình độ lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm theo quy định.
Lưu ý: Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương Chủ tịch UBND cấp huyện, có quyền quyết định việc bố trí, tuyển dụng theo tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn cao hơn quy định này.
Điều 5. Nhiệm vụ:
1. Các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của tổ chức có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các chức danh: Tổ chức, Kiểm tra đảng; Tuyên giáo, Dân vận; Văn phòng Đảng ủy; Bí thư chi bộ thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Tỉnh ủy về chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ cơ sở và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các chức danh: Phó Trưởng Công an xã; Công an viên xã; công an viên thôn thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Nghị định, Thông tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các chức danh: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Thôn, ấp đội trưởng thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định, Thông tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các chức danh khối chính quyền: thống kê xã, phường, thị đội; Giao thông, thủy lợi; Đô thị xây dựng; Thủy sản, nông, lâm, diêm nghiệp; Thương mại - dịch vụ; Tổ chức nhà nước - thi đua khen thưởng; Tôn giáo - Dân tộc; Lao động - Thương binh và Xã hội; Địa chính - Môi trường; Văn hóa, thể thao, du lịch; Truyền thanh; Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện và sự phân công của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Những người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Công an xã; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn tại Điều 3 Quy định này thì tiếp tục thực hiện cho hết nhiệm kỳ, thời hạn bổ nhiệm. Nhiệm kỳ sau sẽ áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Những người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh khác được tuyển dụng, bổ nhiệm trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn tại Điều 3 Quy định này thì trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, những người này phải tích cực, chủ động tham gia học tập để đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. Sau thời hạn nêu trên nếu chưa đạt chuẩn thì Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã quyết định chấm dứt tuyển dụng theo thẩm quyền.
QUY TRÌNH BỐ TRÍ VÀ TUYỂN DỤNG
Điều 7. Căn cứ tuyển dụng, xây dựng nhu cầu tuyển dụng:
1. Việc tuyển dụng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố theo quy định hiện hành.
2. Hàng năm chậm nhất là trong quý I, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch tuyển dụng đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở cho việc tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng phải nêu rõ số lượng, chức danh được giao, số lượng hiện có, số lượng người còn thiếu so với số được giao theo từng chức danh, điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng chức danh. Khi khuyết các chức danh không chuyên trách trong năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch bổ sung trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trình tự thủ tục giống như kế hoạch hàng năm.
Điều 8. Nguyên tắc tuyển dụng:
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn người đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các lần tuyển dụng lần sau.
Điều 9. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Quy định này;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 10. Hình thức bố trí và tuyển dụng:
1. Các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố thực hiện tuyển dụng thông qua bầu cử.
2. Các chức danh khác còn lại thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển, bổ nhiệm.
Điều 11. Quy trình bố trí và tuyển dụng:
1. Các chức danh thông qua bầu cử:
a) Việc bầu cử và trình tự thủ tục bầu cử các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Đảng, Luật, Pháp lệnh, Điều lệ của tổ chức, các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Thẩm quyền phê duyệt kết quả bầu cử: được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn ấp, khu phố (sau đây gọi tắt là Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND).
2. Các chức danh thuộc lực lượng công an, quân sự:
a) Phó Trưởng Công an xã; Công an viên xã; Công an viên thôn:
- Quy trình tuyển dụng: thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Công an xã, Nghị định, Thông tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm: thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 và Điều 7 Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND .
b) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Thôn, ấp đội trưởng:
- Quy trình tuyển dụng: thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định, Thông tư có liên quan và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm: thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 và Điều 8 Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND .
3. Các chức danh khác ngoài các chức danh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì thực hiện tuyển dụng theo quy trình sau:
a) Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển:
- Chậm nhất là 60 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu công việc, kế hoạch tuyển dụng được duyệt, thông báo công khai trên đài truyền thanh cấp xã và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời đăng trên 03 số báo liên tiếp của tỉnh về: tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký dự tuyển; số lượng, chức danh cần tuyển; hồ sơ đăng ký dự tuyển; Ưu tiên trong dự tuyển; thời gian và địa điểm phát hành, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu ôn và cách thức xét tuyển; phí dự tuyển; điện thoại liên hệ.
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách những người đủ điều kiện dự xét tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hồ sơ dự tuyển:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy định này);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản chính giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận còn giá trị sử dụng theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản sao được cơ quan có thẩm quyền chứng thực đối với các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trong trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Nếu trúng tuyển, trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày được tuyển dụng, người được tuyển dụng phải xuất trình bằng tốt nghiệp theo quy định. Nếu không xuất trình được bằng tốt nghiệp theo quy định thì người có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- Bản sao được cơ quan có thẩm quyền chứng thực các giấy tờ có liên quan đến chính sách ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có);
- Bản sao giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 03 (ba) phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận và 03 (ba) ảnh màu cỡ (4cmx6cm),
c) Thành lập Hội đồng xét tuyển:
- Hội đồng xét tuyển những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, Hội đồng xét tuyển thực hiện nhiệm vụ trong kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Hội đồng xét tuyển được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian tổ chức xét tuyển.
- Hội đồng xét tuyển có 05 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy xã (khi tuyển dụng các chức danh thuộc khối Đảng); Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức Văn phòng - Thống kê; một Ủy viên là công chức Tư pháp - Hộ tịch; một Ủy viên là công chức Phòng Nội vụ do Trưởng phòng Nội vụ cử.
- Hội đồng xét tuyển làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng xét tuyển: Tổ chức xét tuyển; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét tuyển; báo cáo kết quả xét tuyển. Nhiệm vụ cụ thể từng thành viên do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển phân công.
d) Thời gian xét tuyển:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ dự tuyển, Hội đồng xét tuyển phải hoàn thành việc xét tuyển.
đ) Tổ chức xét tuyển:
- Nội dung xét tuyển:
+ Xét kết quả học tập (bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển).
+ Kiểm tra, sát hạch thông qua hình thức phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
- Cách tính điểm:
+ Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
+ Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
+ Kết quả tổng điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập (hệ số 1), điểm tốt nghiệp (hệ số 1) và điểm phỏng vấn (hệ số 2). Trong trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp (hệ số 2) và điểm phỏng vấn (hệ số 2).
- Các trường hợp được cộng thêm điểm vào tổng điểm xét tuyển: Người đăng ký xét tuyển có trình độ chuyên môn cao hơn yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng 01 bậc cộng thêm 05 điểm; cao hơn 02 bậc cộng thêm 10 điểm.
e) Xác định người trúng tuyển:
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên (điểm phỏng vấn chưa nhân hệ số 2).
+ Có kết quả tổng điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu chức danh được tuyển dụng.
- Trong trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chức danh cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển như sau: người có điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh;
+ Con của người hưởng chính sách như thương binh;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Vợ, chồng, con ruột của các đối tượng thuộc lực lượng đang thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo tại khu vực Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Nhà giàn DK1 của Việt Nam;
+ Đội viên thanh niên xung phong;
+ Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
+ Người có trình độ chuyên môn cao hơn;
+ Người dự tuyển là nữ.
- Trong trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định người trúng tuyển thông qua phỏng vấn trực tiếp.
g) Thông báo kết quả xét tuyển:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp xã phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng và gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký (theo Mẫu số 3 A ban hành kèm theo Quy định này).
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo:
- Trong quá trình xét tuyển, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng xét tuyển phải xem xét giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét tuyển đến Hội đồng xét tuyển nếu thấy có sai sót của Hội đồng xét tuyển trong việc tính điểm học tập, điểm tốt nghiệp. Không giải quyết phúc khảo đối với các đơn đề nghị phúc khảo nhận được sau thời hạn quy định nêu trên (tính theo ngày đơn thư đến tại bộ phận văn thư của Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn đề nghị phúc khảo gửi bằng thư điện tử, Fax, Telex.
- Hội đồng xét tuyển có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo. Kết quả phúc khảo được được tổng hợp vào kết quả xét tuyển và được thông báo cho người có đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo (theo Mẫu số 3 B ban hành kèm theo Quy định này).
i) Báo cáo kết quả xét tuyển: Chậm nhất 07 ngày, kể từ ngày thực hiện xong các quy định tại điểm h, khoản 3, Điều 11 Quy định này, Hội đồng xét tuyển phải trình Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả xét tuyển và danh sách những người trúng tuyển.
k) Phê duyệt kết quả xét tuyển: Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản phê duyệt kết quả xét tuyển. Trường hợp không thống nhất với đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
l) Thẩm quyền tuyển dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND.
m) Nhận việc: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận nhiệm vụ, Trường hợp có lý do chính đáng không thể đến nhận nhiệm vụ đúng thời hạn quy định thì người được tuyển dụng phải gửi đơn xin gia hạn và phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý, thời gian gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày ký quyết định tuyển dụng. Quá thời hạn trên mà người được tuyển dụng không đến nhận nhiệm vụ, thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành:
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này ở cấp xã và tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ theo quy định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Mẫu số 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày …. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Kính gửi: ……………………………(1).
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách của …………………(1), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách theo thông báo của Quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ………………………. (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 03 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc, 03 ảnh cỡ 4x6;
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách;
(2) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
(Mẫu số 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4x6 có đóng dấu |
|
PHẦN I: LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa) ..............................................................................
2. Nam (Nữ) ………….
3. Tên gọi khác:...................................................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
5. Nơi sinh: xã …………………………………… huyện …………………. tỉnh ....................
6. Quê quán: xã ……………………………… huyện……………………… tỉnh....................
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh) …
.............................................................................................................................................
8. Dân tộc: ……………………………………. 9. Tôn giáo: ..................................................
10. Nơi ở hiện nay: (số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh) ..............
.............................................................................................................................................
11. Trình độ học vấn (đã tốt nghiệp lớp mấy/ thuộc hệ nào): ..............................................
12. Trình độ đào tạo: …………………………… chuyên ngành: ..........................................
..............................................................................................................................................
13. Trình độ tin học: .............................................................................................................
14. Trình độ ngoại ngữ: .......................................................................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, Cao đẳng, Đại học...)
15. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: .............................................................................
Tại: .......................................................................................................................................
16. Ngày vào Đảng CSVN: Dự bị: …………………………, chính thức:................................
Tại: .......................................................................................................................................
17. Tính trạng sức khỏe: Chiều cao: ..…….m. Cân nặng: ………kg, Bệnh mãn tính: ........
18. Chứng minh nhân dân: số…………………… Do Công an tỉnh (thành phố)..................
……………………. cấp ngày,……… tháng ……..năm:…………..
19. Hiện đang công tác tại cơ quan, đơn vị (nếu có): .........................................................
.............................................................................................................................................
20. Quá trình bản thân (Tóm tắt từ 12 tuổi đến nay, làm gì, ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN II: QUAN HỆ GIA ĐÌNH
21. Họ và tên cha: ………………………………………… ngày, tháng, năm sinh.................
+ Quê quán: ........................................................................................................................
+ Nghề nghiệp: ...................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ...............................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Quá trình công tác (Kê khai rõ từng thời gian làm việc, cấp bậc và chức vụ nơi làm việc):
+ Trước 30/4/1975: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 30/4/1975:.................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
22. Họ và tên mẹ: …………………………………………… ngày, tháng, năm sinh:.............
+ Quê quán:.........................................................................................................................
+ Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Quá trình công tác (Kê khai rõ từng thời gian làm việc, cấp bậc và chức vụ nơi làm việc):
+ Trước 30/4/1975:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
+ Sau 30/4/1975:.................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
23. Họ và tên Anh (Chị), em ruột (Bao nhiêu tuổi? làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
24. Họ và tên Vợ (Chồng) (Bao nhiêu tuổi? làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
25. Họ và tên các con (Bao nhiêu tuổi? làm gì? ở đâu?):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì không chính xác, tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
PHẦN III
CHỨNG NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU
THƯỜNG TRÚ HOẶC CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐANG CÔNG TÁC:
(Nội dung chứng nhận cần ghi: bản lý lịch này đúng hay sai)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
…………………………………………
|
……………, ngày …… tháng ….. năm ……… |
* Ghi chú:
- Tất cả các mục kê khai cần ghi đầy đủ không để trống
UBND XÃ…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./TB-HĐXT |
…………….., ngày…..tháng…..năm…… |
Kết quả xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm…………..
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND cấp huyện về phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách...
Hội đồng xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm……… thông báo đến các thí sinh dự xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm…………… về điểm xét tuyển, kết quả trúng tuyển (không trúng tuyển) và thời gian, địa điểm nhận đơn phúc khảo của các thí sinh, cụ thể như sau:
* Họ và tên thí sinh: …………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………… Số báo danh: ……………
* Điểm xét tuyển:
- Điểm học tập: ....
- Điểm phỏng vấn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:....
- Điểm ưu tiên (nếu có):....
* Tổng số điểm:....
Căn cứ vào thang điểm, số điểm nhu cầu khi tuyển dụng thì thí sinh……………….....đạt (không đạt) theo yêu cầu tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách năm……….
Thí sinh có nhu cầu phúc khảo bài thi thì nộp đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo. Không giải quyết phúc khảo đối với những trường hợp quá thời hạn nêu trên.
Trong thời hạn 30 ngày, những thí sinh trúng tuyển phải đến UBND cấp xã để hoàn chỉnh hồ sơ, gồm:
1) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
2) Các giấy tờ chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp phải còn trong thời hạn được quy định.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển thì phải có đơn đề nghị được gia hạn gửi về Hội đồng xét tuyển; nhưng phải gửi trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển, thời gian gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển.
Thông báo này được niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã……………….
Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và thí sinh đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm……………được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN |
UBND XÃ…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./TB-HĐXT |
…………….., ngày…..tháng…..năm 201… |
Kết quả xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /201.. của UBND cấp xã …………………. về việc thành lập Hội đồng xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách năm 201....;
Hội đồng xét tuyển …………………… năm 201……. thông báo kết quả xét tuyển chức danh hoạt động không chuyên trách ... năm 201.., cụ thể như sau:
* Họ và tên thí sinh: ……………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………… Số báo danh: …………
* Điểm xét tuyển:
- Điểm học tập:....
- Điểm phỏng vấn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:....
- Điểm ưu tiên (nếu có): ....
- Điểm phúc khảo:....
* Tổng số điểm:....
Căn cứ vào thang điểm, số điểm nhu cầu khi tuyển dụng thì thí sinh…………………… đạt (không đạt) theo yêu cầu tuyển dụng chức danh hoạt động không chuyên trách.... năm …………
Trong thời hạn 30 ngày, thí sinh …………………………………..phải đến UBND xã……………. để hoàn chỉnh hồ sơ, gồm:
1) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
2) Các giấy tờ chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp phải còn trong thời hạn được quy định.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển thì phải có đơn đề nghị được gia hạn gửi về Hội đồng xét tuyển; nhưng phải gửi trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển, thời gian gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển.
Thông báo này được niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã………………………
Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và thí sinh đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm………….. được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN |
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành lao động - thương binh và xã hội trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy chế Bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quản lý, bảo vệ, đầu tư khai thác di tích, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thuyên chuyển công, viên chức đang công tác tại cơ sở giáo dục công lập và phòng giáo dục và đào tạo tại miền núi, hải đảo về đồng bằng, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tại Quyết định 75/2009/QĐ-UBND Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân thành phố với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Đinh Xá, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho các nội dung kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển ven bờ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức, hoạt động của tổ nhân dân tự quản về an ninh, trật tự trên địa bàn Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch dạy hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh trong trường học giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009