Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 63/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 19/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2011/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng đẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông qua tại kỳ họp thứ 2 khóa V nhiệm kỳ 2011 - 2016 về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 781/TTr-SNV ngày 04 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định gồm có 6 chương 11 điều.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hanh kèm theo Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy định này quy định về số lượng, chức danh và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và thôn, ấp, khu phố thộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố.
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Địều 3. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
1. Số Lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và quy định tại Nghị đmh số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn như sau:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 22 người;
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 20 người;
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 19 người;
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Bố trí những người hoạt động không chuyên trách trong số các chức danh dưới đây, nhưng tổng số không quá số lượng quy định cho một đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo công việc nào cũng có người phụ trách nhưng không chồng chéo, khuyến khích bố trí kiêm nhiệm nhằm nâng cao thu nhập, sử dụng được người có năng lực, có uy tín với cơ sở, gồm các chức danh sau:
Các chức danh khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
- Ủy viên thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
- Cán bộ Tổ chức.
- Cán bộ Kiểm tra.
- Cán bộ Tuyên giáo.
- Cán bộ Dân vận.
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
Các chức danh khối chính quyền.
- Thống kê xã, phường, thị đội.
- Giao thông, thủy lợi ...
- Đô thị xây dựng ...
- Thủy sản, nông, lâm, diêm nghiệp.
- Thương mại - dịch vụ.
- Tổ chức nhà nước - thi đua khen thưởng.
- Tôn giáo - dân tộc.
- Lao động thương binh và xã hội.
- Địa chính - môi trường.
- Văn hóa, thể thao, du lịch.
- Truyền thanh.
- Giao vận hồ sơ, thủ tục hành chính ''một cửa ''.
- Thủ quỹ văn thư, lưu trữ.
Điều 4. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố.
a) Mỗi thôn, ấp, khu phố được bố trí 03 người hoạt động không chuyên trách gồm các chức danh sau:
+ Bí thư chi bộ;
+ Trưởng thôn, ấp, khu phố;
+ Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố;
b) Hỗ trợ bố trí người làm công tác đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố:
- Phó Bí thư chi bộ.
- Phó thôn, ấp, khu phố.
- Bí thư đoàn Thanh niên.
- Chi hội trưởng Nông dân.
- Chi hội trưởng Phụ nữ.
- Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 5. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Mức phụ cấp:
- Phụ cấp hàng tháng:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được hưởng mức phụ cấp bàng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng). Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp đối với các đối tượng này cũng được điều chỉnh theo.
- Phụ cấp kiêm nhiệm: vận dụng thực hiện tương tự như cán bộ, công chức cấp xã theo Điều 10, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP. Cụ thể những người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách khác, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền phụ cấp được hưởng theo quy định, hàng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh khác thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là những người đang hưởng chế dộ hưu trí hoặc trợ cấp, mất sức lao động ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng phụ cấp bằng 90% của phụ cấp chức danh đang đảm nhiệm và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Chế độ trợ cấp khuyến khích:
Tiếp tục tác hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường thị trấn theo Quyết định số 28/5/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Khoán chi hành chính đối với đoàn thể ở cấp xã:
Áp dụng định mức khoán chi hành chính cho các tổ chức đoàn thể (Ủy ban MTTQ, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân) là: 34 triệu đồng/01 định xuất năm.
5. Hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Hỗ trợ cho tất cả các chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã với mức hỗ trợ là 0,86 (mức lương tối thiểu chung).
6. Hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách sau khi bố trí, sắp xếp dôi dư:
Hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã sau khi bố trí, sắp xếp theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ dôi dư thì mỗi năm công tác được hưởng hỗ trợ bằng một tháng phụ cấp hiện hưởng (mức lương tối thiểu chung).
Điều 6. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố.
1. Mức phụ cấp:
- Phụ cấp hàng tháng:
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố (Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố) được hưởng mức phụ cấp bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng). Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp đối với các đối tượng này cũng được điều chỉnh theo.
- Phụ cấp kiêm nhiệm: vận dụng thực hiện tương tự như cán bộ, công chức cấp xã theo Điều 10, Nghi định số 92/2009/NĐ-CP. Cụ thể những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách khác, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền phụ cấp được hưởng theo quy định, hàng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh khác thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Hỗ trợ khoán kinh phí hoạt động đối với thôn, ấp, khu phố:
Khoán kinh phí hoạt động cho mỗi thôn, ấp, khu phố là: 10.000.000 triệu đồng/thôn, ấp, khu phố/năm.
3. Hỗ trợ ngườí làm công tác đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố:
Đối với người làm công tác đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố được hưởng trợ cấp 0,6 tính trên mức lương tối thiểu chung.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN VÀ QUÂN SỰ VÀ MỘT SỐ CHỨC DANH KHÁC
Điều 7. Một quy định đối với lực luợng Công an.
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
1. Số lượng Phó trưởng Công an xã và Công an viên được quy định như sau:
a) Mỗi xã được bố trí 01 Phó trưởng Công an xã, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 Phó trưởng Công an xã.
b) Mỗi thôn, ấp và đơn vị dân cư tương đương được bố trí 01 Công an viên. Đối với thôn, ấp và đơn vị dân cư tương đương thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 Công an viên.
c) Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày.
2. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó trưởng Côn an xã, Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng) và các chế độ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
Ngoài mức phụ cấp theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung theo quy định, hỗ trợ trợ cấp của địa phương đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại trụ sở công an xã với mức hỗ trợ là 0,86 (mức lương tối thiểu chung).
b) Mức phụ cấp hàng tháng đối Công an viên ở thôn, ấp được hưởng mức phụ cấp bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng).
Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp đối với các đối tượng này cũng được điều chỉnh theo.
Điều 8. Một số quy định đối với lực lượng quân sự.
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
1. Số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự được quy định như sau:
a) Xã, phường, thị trấn được bố trí 0 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã; xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh, xã loại 1, xã loại 2 được bố trí không quá 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã.
b) Mỗi thôn, ấp và đơn vị tương đương được bố trí 01 thôn, ấp đội trưởng.
2. Mức phụ cấp:
a) Mức phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng) và các chế độ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Ngoài mức phụ cấp theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung theo quy định hỗ trợ trợ cấp của địa phương đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự với mức hỗ trợ là 0,86 (mức lương tối thiểu chung).
b) Mức phụ cấp hành tháng đối thôn, ấp đội trưởng được hưởng mức phụ cấp bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung (hiện là 830.000 đồng).
Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì mức phụ cấp đối với các đối tượng này cũng được điều chỉnh theo.
Điều 9. Một số quy định đối với các chức danh khác.
1. Chuyển các chức danh cán bộ chuyên môn nhà văn hóa hoặc trung tâm, tụ điểm văn hóa về các chương trình, đề án của ngành để thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chuyển chức danh cán bộ xóa đói giảm nghèo để thực hiện theo chương trình, đề án giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2015).
3. Thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Luật lao động đối với các chức danh: nhân viên tạp vụ cơ quan xã, phường, thị trấn; nhân viên bảo vệ cơ quan xã, phường, thị trấn (kể cả nhân viên bảo vệ nhà văn hóa hoặc trung tâm, tụ điểm văn hóa).
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN CHI TRẢ
2. Các chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng Công an và lực lượng Quân sự thực hiện theo quy định của Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi nghỉ việc (không phải bị buộc thôi việc) thì được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
1. Trên cơ sở chức danh đã được HĐND tỉnh quyết nghị, trong quá trình tổ chức thực hiện và thực tế tình hình hoạt động của xã, phường, thị trấn, UBND các huyện, thị xã thành phố xem xét điều chỉnh, bố trí chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phù hợp với từng địa phương nhưng không vượt quá số lượng quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính cân đối kinh phí thực hiện chế độ, chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo theo Quy định này, hướng dẫn và kiểm tra các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra UBND các xã, phường, thị trấn việc thực hiện chế độ, chính sách theo Quy định này, tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo quy định./.
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về miễn phí xây dựng Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2012 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quận 12 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Điện Biên và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 1 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định trên lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí dự thi cấp chứng chỉ A, B, C về tin học và ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý các dự án nông thôn miền núi cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố tại thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về xếp hạng đối với Chi cục Kiểm lâm và Quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thành lập thôn Tân Phước, thuộc xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006