Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 723/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 04/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 723/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương - Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ TỪ BAN QUẢN LÝ HOẶC TỔ QUẢN LÝ CHỢ SANG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HOẶC HỢP TÁC XÃ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. THỰC TRẠNG VỀ KHAI THÁC, QUẢN LÝ CHỢ:
1. Số lượng chợ: Toàn tỉnh hiện có 75 chợ, bao gồm: 06 chợ hạng 1; 06 chợ hạng 2 và 63 chợ hạng 3; 18 chợ thành thị, 57 chợ nông thôn (44 chợ xã); 31 chợ kiên cố, 35 chợ bán kiên cố và 09 chợ tạm.
2. Các hình thức quản lý chợ:
- Có 12 doanh nghiệp đầu tư, khai thác và quản lý 20 chợ (gồm: 04 chợ hạng 1; 04 chợ hạng 2 và 12 chợ hạng 3), và 01 hợp tác xã quản lý 01 chợ hạng 3.
- Ban quản lý chợ thuộc UBND cấp huyện quản lý: 05 chợ, gồm: 02 chợ hạng 1; 02 chợ hạng 2 và 01 chợ hạng 3;
- UBND cấp xã quản lý: 49 chợ hạng 3.
Riêng chợ Lạc Nghiệp, thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương do 02 đơn vị quản lý là UBND thị trấn D’ran quản lý khu kinh doanh bách hóa tổng hợp, và Công ty TNHH Nhân Phú quản lý khu kinh doanh thực phẩm tươi sống.
Chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo.
3. Một số tồn tại, hạn chế trong kinh doanh khai thác và quản lý chợ:
- Một số chợ có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật xuống cấp, không đồng bộ, diện tích khai thác kinh doanh chợ không đáp ứng nhu cầu mua bán của nhân dân, lối đi hẹp, thiếu hệ thống các công trình phụ (nhà vệ sinh, bãi đậu xe,…), chưa đảm bảo mỹ quan và an toàn giao thông.
- Việc quản lý chợ và điều hành hoạt động của chợ còn nhiều bất cập; vai trò, trách nhiệm của Ban quản lý, Tổ quản lý chợ chưa được phát huy, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu; các quy định của pháp luật về thuế, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, chống hàng giả, hàng nhái,... chưa thực hiện tốt.
- Do quản lý yếu kém, nhiều nơi tổng số tiền thu phí chợ hàng năm không đủ bù đắp các khoản chi phí, khấu hao và phục vụ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp chợ. Một số chợ đã được nhà nước hỗ trợ đầu tư lớn nhưng hoạt động kinh doanh không hiệu quả; vẫn tồn tại các chợ tạm, chợ tự phát lấn chiếm lòng lề đường gây mất an toàn giao thông, mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến quá trình chỉnh trang đô thị, nếp sống văn minh,...
1. Mục đích:
a) Chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý, nhằm phát huy tốt vai trò của chợ trong việc mở rộng trao đổi, thúc đẩy lưu chuyển hàng hóa và tăng thu ngân sách, phát triển thị trường trong mối liên hệ thống nhất, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng đời sống nhân dân địa phương.
b) Tạo điều kiện cho các đơn vị kinh doanh khai thác và quản lý chợ chủ động khai thác mọi tiềm năng, lợi thế của chợ để đầu tư, nâng cấp, cải tạo chợ.
c) Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, khai thác; đồng thời, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về hoạt động của chợ.
2. Yêu cầu:
a) Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; đảm bảo công khai minh bạch theo Kế hoạch được duyệt, nhằm đảm bảo ổn định xã hội và phù hợp với quy hoạch, quy mô, tính chất của từng chợ; bảo đảm chợ hoạt động ổn định và phát triển, chế độ quyền lợi của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau khi chuyển đổi mô hình quản lý.
b) Việc chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ phải được sự đồng thuận của các tiểu thương đang kinh doanh tại chợ; đảm bảo hoạt động của chợ diễn ra bình thường, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ; phục vụ tốt hơn nhu cầu mua, bán của nhân dân.
III. ĐỐI TƯỢNG, LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CHỢ:
1. Đối tượng chuyển đổi: Tổng số chợ thuộc đối tượng chuyển đổi mô hình quản lý trên địa bàn tỉnh là 55 chợ (bao gồm: 02 chợ hạng 1; 02 chợ hạng 2 và 51 chợ hạng 3), trong đó: thành phố Đà Lạt 15 chợ; thành phố Bảo Lộc 05 chợ; các huyện: Đơn Dương 07 chợ; Lâm Hà 04 chợ; Đức Trọng 09 chợ; Bảo Lâm 03 chợ; Đạ Huoai 02 chợ; Đạ Tẻh 03 chợ; Cát Tiên 06 chợ và Đam Rông 01 chợ.
2. Lộ trình thực hiện:
a) Giai đoạn năm 2016 - 2020: thực hiện chuyển đổi 34/55 chợ, đạt 61,8%; cụ thể:
- Năm 2016: 06 chợ, trong đó: 01 chợ hạng 2 và 05 chợ hạng 3.
- Năm 2017: 06 chợ, trong đó: 01 chợ hạng 1, 02 chợ hạng 2, và 03 chợ hạng 3.
- Năm 2018: 06 chợ hạng 3.
- Năm 2019: 06 chợ hạng 3.
- Năm 2020: 10 chợ, trong đó: 01 chợ hạng 1 và 09 chợ hạng 3.
Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
b) Giai đoạn sau năm 2020: thực hiện chuyển đổi 21 chợ còn lại.
1. Rà soát, đánh giá chi tiết, cụ thể tình hình và kết quả hoạt động của từng chợ để xây dựng phương án chuyển đổi phù hợp với hình thức quản lý, kinh doanh khai thác chợ hiệu quả.
2. Tổ chức tuyên truyền cho tiểu thương và nhân dân trên địa bàn hiểu và nắm rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý kinh tế và công tác chuyển đổi chợ theo tình hình thực tế.
3. Công bố công khai các nội dung, lộ trình chuyển đổi chợ trên các phương tiện truyền thông đại chúng để thu hút các thành phần kinh tế tham gia quản lý, kinh doanh khai thác chợ; đảm bảo sự đồng thuận của nhân dân.
4. Thành lập Hội đồng thẩm định chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
5. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
6. Xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
7. Thẩm định, phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
8. Công khai phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
9. Tổ chức xét chọn, giao hoặc đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp quản lý, kinh doanh khai thác chợ hoặc thực hiện lựa chọn hợp tác xã, doanh nghiệp để giao quản lý, kinh doanh theo phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ đã được phê duyệt.
10. Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
V. THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI CHỢ:
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ hạng 1; do UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ hạng 2, chợ hạng 3; do UBND huyện, thành phố phê duyệt.
1. Sở Công Thương là cơ quan Thường trực chuyển đổi chợ cấp tỉnh, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan phổ biến, hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện của các huyện, thành phố, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hàng năm, dự trù kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chuyển đổi chợ cấp tỉnh về công tác chuyển đổi chợ, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ khác về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ; thực hiện công tác quản lý, phát triển chợ theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.
2. Các sở, ban, ngành khác thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này và các nội dung, nhiệm vụ về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ; thực hiện công tác quản lý, phát triển chợ theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.
3. Chế độ báo cáo: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố định kỳ thực hiện báo cáo tình hình và kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/7 hàng năm; báo cáo năm: trước ngày 10/01 của năm kế tiếp), gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
DANH MỤC HIỆN TRẠNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016 - 2020)
STT |
Tên chợ - địa bàn |
Diện tích (m2) |
Tổng số quầy sạp |
Số quầy đi vào hoạt động |
Tính chất công trình |
Địa bàn |
Số người kinh doanh |
Hạng chợ |
Tổ chức quản lý |
Đối tượng chuyển đổi |
Ghi chú |
|
||||||||
Thường xuyên |
Không thường xuyên |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
DN |
BQL chợ thuộc cấp huyện |
UBND Phường, xã |
|
||||||||||||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Thành thị |
Nông thôn |
|
|||||||||||||||
I |
TP Đà Lạt: 19 chợ (trong đó: 03 chợ xã) |
|
|
|
6 |
9 |
4 |
16 |
3 |
|
|
2 |
|
17 |
4 |
2 |
13 |
15 |
|
|
1 |
Chợ Đà Lạt |
22.000 |
1.151 |
960 |
X |
|
|
X |
|
960 |
50 |
X |
|
|
|
X |
|
X |
|
|
2 |
Chợ Mỹ Thành - Phường 5 |
252 |
100 |
95 |
X |
|
|
X |
|
100 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
3 |
Chợ Thống Nhất - Phường 10 |
134 |
35 |
30 |
X |
|
|
X |
|
30 |
|
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Phan Chu Trinh - Phường 9 |
734 |
132 |
132 |
|
|
X |
X |
|
132 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
5 |
Chợ Thái Phiên - Phường 12 |
1.535 |
|
34 |
|
X |
|
X |
|
34 |
30 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
6 |
Chợ Cầu Đất - xã Xuân Trường |
350 |
|
65 |
|
X |
|
|
X |
65 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
7 |
Chợ Đào Duy Từ - Phường 4 |
223 |
30 |
30 |
|
X |
|
X |
|
30 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
8 |
Chợ Nam Thiên - Phường 4 |
170 |
12 |
12 |
|
X |
|
X |
|
12 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
9 |
Chợ Trại Mát - Phường 11 |
492 |
25 |
25 |
|
X |
|
X |
|
20 |
12 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
10 |
Chợ Chi Lăng - Phường 9 |
289 |
50 |
50 |
|
X |
|
X |
|
50 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
11 |
Chợ Nguyễn Lương Bằng - Phường 2 |
130 |
30 |
30 |
|
X |
|
X |
|
30 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
12 |
Chợ Bùi Thị Xuân - Phường 2 |
136 |
36 |
36 |
|
|
X |
X |
|
36 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
13 |
Chợ Xuân An - Phường 3 |
247 |
40 |
40 |
|
|
X |
X |
|
40 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
14 |
Chợ Đêm Đà Lạt |
800 |
122 |
122 |
|
|
X |
X |
|
122 |
|
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
15 |
Chợ rau - phường 11 |
13.069 |
113 |
113 |
X |
|
|
X |
|
113 |
|
|
|
X |
|
X |
|
X |
|
|
16 |
Chợ La Sơn Phu Tử - phường 6 |
441 |
129 |
30 |
X |
|
|
X |
|
30 |
|
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
17 |
Chợ Trạm Hành - xã Trạm Hành |
475 |
32 |
30 |
|
X |
|
|
X |
30 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lifsap - 2013 |
|
18 |
Chợ Xuân Thọ - xã Xuân Thọ |
|
39 |
39 |
|
X |
|
|
X |
39 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
19 |
Chợ mới - khu C chợ Đà Lạt |
5.000 |
600 |
503 |
X |
|
|
X |
|
850 |
|
X |
|
|
X |
|
|
|
Tách chợ, 2013 |
|
II |
Huyện Đơn Dương: 09 chợ (trong đó: 7 chợ xã) |
|
|
|
6 |
3 |
- |
- |
9 |
|
|
|
2 |
7 |
3 |
- |
6 |
7 |
|
|
1 |
Chợ Ka Đô - xã Ka Đô |
7.208 |
419 |
342 |
X |
|
|
|
X |
342 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
2 |
Chợ Lạc Nghiệp - KP 1 - TT Dran |
3.350 |
167 |
167 |
X |
|
|
|
X |
350 |
|
|
X |
X |
X |
|
X |
X |
Cty Nhân Phú qly khu tươi sống. UBND thị trấn quản lý khu bách hóa tổng hợp |
|
3 |
Chợ Lạc Lâm - xã Lạc Lâm |
2.184 |
140 |
120 |
X |
|
|
|
X |
120 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
4 |
Chợ Thạnh Mỹ - TT Thạnh Mỹ |
4.944 |
274 |
124 |
X |
|
|
|
X |
124 |
|
|
X |
|
X |
|
|
|
|
|
5 |
Chợ Quảng Lập - xã Quảng Lập |
3.000 |
211 |
118 |
X |
|
|
|
X |
118 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
6 |
Chợ Ka Đơn - xã Ka Đơn |
2.000 |
16 |
16 |
|
X |
|
|
X |
16 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
7 |
Chợ Pro' - xã Pro' |
4.410 |
40 |
21 |
|
X |
|
|
X |
21 |
5 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
8 |
Chợ Lạc Xuân - xã Lạc Xuân |
|
40 |
40 |
X |
|
|
|
X |
40 |
5 |
|
|
X |
X |
|
|
|
Phát triển, 2011 |
|
9 |
Chợ Tu Tra - xã Tu Tra |
7.000 |
42 |
42 |
|
X |
|
|
X |
42 |
10 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, 2015 |
|
III |
Huyện Lâm Hà: 06 chợ (trong đó: 4 chợ xã) |
|
|
|
- |
6 |
- |
- |
6 |
|
|
|
1 |
5 |
2 |
1 |
3 |
4 |
|
|
1 |
Chợ Đinh Văn - TT Đinh Văn |
7.135 |
406 |
400 |
|
X |
|
|
X |
400 |
40 |
|
X |
|
|
X |
|
X |
|
|
2 |
Chợ Thăng Long - TT Nam Ban |
35 |
150 |
150 |
|
X |
|
|
X |
150 |
30 |
|
|
X |
X |
|
|
|
Cty Bông Sen đang đầu tư (2018) |
|
3 |
Chợ Tân Hà - xã Tân Hà |
18.955 |
229 |
200 |
|
X |
|
|
X |
220 |
35 |
|
|
X |
X |
|
|
|
Cty Sao Việt đang đầu tư (2016) |
|
4 |
Chợ Gia Lâm - xã Gia Lâm |
1.200 |
30 |
30 |
|
X |
|
|
X |
30 |
10 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
5 |
Chợ Tân Thanh - xã Tân Thanh |
2.000 |
32 |
32 |
|
X |
|
|
X |
30 |
5 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lipsap - 2013 |
|
6 |
Chợ Phú Sơn - xã Phú Son |
2.000 |
88 |
88 |
|
X |
|
|
X |
100 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lipsap - 2015 |
|
IV |
Huyện Đức Trọng: 11 chợ (trong đó: 9 chợ xã) |
|
|
|
5 |
5 |
1 |
- |
11 |
|
|
2 |
- |
9 |
2 |
1 |
8 |
9 |
|
|
1 |
Chợ Liên Nghĩa - TT Liên Nghĩa |
16.000 |
1.169 |
715 |
X |
|
|
|
X |
750 |
200 |
X |
|
|
|
X |
|
X |
|
|
2 |
Chợ Đà Loan - xã Đà Loan |
3.516 |
173 |
159 |
X |
|
|
|
X |
140 |
15 |
|
|
X |
X |
|
|
|
HTX chợ, thí điểm chuyển đổi 2015 |
|
3 |
Chợ Phi Nôm - xã Hiệp Thạnh |
1.876 |
189 |
189 |
X |
|
|
|
X |
189 |
15 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
4 |
Chợ Tân Hội - xã Tân Hội |
6.884 |
80 |
80 |
|
X |
|
|
X |
75 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
5 |
Chợ Bình Thạnh - xã Bình Thạnh |
454 |
54 |
54 |
|
X |
|
|
X |
22 |
25 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
6 |
Chợ Ninh Gia - xã Ninh Gia |
4.871 |
240 |
60 |
X |
|
|
|
X |
100 |
50 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
7 |
Chợ Ninh Loan - xã Ninh Loan |
4.000 |
40 |
40 |
|
X |
|
|
X |
50 |
30 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
8 |
Chợ Tà Năng - xã Tà Năng |
1.000 |
|
20 |
|
|
X |
|
X |
20 |
15 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
9 |
Chợ Liên Hiệp - xã Liên Hiệp |
1.700 |
108 |
96 |
|
X |
|
|
X |
81 |
15 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
10 |
Chợ Phước Hải - xã Phú Hội |
456 |
32 |
7 |
|
X |
|
|
X |
30 |
15 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lipsap - 2013 |
|
11 |
Chợ nhà lồng số 1 - chợ đầu mối nông sản CLC Đức Trọng |
162.676 |
220 |
220 |
X |
|
|
|
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
|
|
Phát triển -2015 |
|
V |
Huyện Di Linh: 04 chợ (trong đó: 3 chợ xã) |
|
|
|
4 |
- |
- |
- |
4 |
|
|
1 |
- |
3 |
4 |
- |
- |
0 |
|
|
1 |
Chợ thị trấn huyện Di Linh |
37.000 |
586 |
350 |
X |
|
|
|
X |
350 |
50 |
X |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Hòa Ninh - xã Hòa Ninh |
5.342 |
112 |
27 |
X |
|
|
|
X |
20 |
5 |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Đinh Lạc - xã Đinh Lạc |
3.133 |
189 |
73 |
X |
|
|
|
X |
70 |
10 |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Gia Hiệp - xã Gia Hiệp |
1.786 |
109 |
27 |
X |
|
|
|
X |
27 |
30 |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Bảo Lâm: 04 chợ (trong đó: 3 chợ xã) |
|
|
|
1 |
3 |
- |
- |
4 |
|
|
|
1 |
3 |
1 |
- |
3 |
3 |
|
|
1 |
Chợ Lộc Thắng - TT Lộc Thắng |
10.000 |
240 |
140 |
X |
|
|
|
X |
78 |
40 |
|
X |
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Lộc An - xã Lộc An |
3.500 |
|
30 |
|
X |
|
|
X |
30 |
28 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
3 |
Chợ Lộc Thành - xã Lộc Thành |
3.000 |
|
30 |
|
X |
|
|
X |
25 |
16 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
4 |
Chợ Lộc Quảng - xã Lộc Quảng |
2.000 |
|
20 |
|
X |
|
|
X |
20 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lifsap-2015 |
|
VII |
TP Bảo Lộc: 07 chợ (trong đó: 5 chợ xã) |
|
|
|
2 |
5 |
- |
2 |
5 |
|
|
1 |
|
6 |
2 |
- |
5 |
5 |
|
|
1 |
Chợ trung tâm Bảo Lộc - Phường 1 |
50.970 |
719 |
450 |
X |
|
|
X |
|
532 |
120 |
X |
|
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ Lộc Phát - Phường Lộc Phát |
790 |
64 |
60 |
|
X |
|
X |
|
60 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
3 |
Chợ Đại Lào - xã Đại Lào |
6.235 |
315 |
52 |
X |
|
|
|
X |
54 |
|
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
4 |
Chợ Tân Bùi - xã Lộc Châu |
906 |
50 |
50 |
|
X |
|
|
X |
52 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
5 |
Chợ Lộc Thanh - xã Lộc Thanh |
1.000 |
30 |
20 |
|
X |
|
|
X |
30 |
15 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
6 |
Chợ Lộc Nga - xã Lộc Nga |
2.105 |
50 |
34 |
|
X |
|
|
X |
34 |
39 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
7 |
Chợ Đamb'ri - xã Đamb'ri |
2.000 |
|
24 |
|
X |
|
|
X |
24 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
Phát triển, Lifsap-2015 |
|
VIII |
Huyện Đạ Huoai: 03 chợ (trong đó: 1 chợ xã) |
|
|
|
1 |
- |
2 |
- |
3 |
|
|
- |
1 |
2 |
1 |
- |
2 |
2 |
|
|
1 |
Chợ TT Madaguoi |
6.516 |
240 |
107 |
X |
|
|
|
X |
65 |
|
|
X |
|
X |
|
|
|
|
|
2 |
Chợ TT Đạm Ri |
1.000 |
|
20 |
|
|
X |
|
X |
20 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
3 |
Chợ Đạm Ploa - xã Đạm Ploa |
1.000 |
|
|
|
|
X |
|
X |
2 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
IX |
Huyện Đạ Tẻh: 03 chợ (trong đó: 2 chợ xã) |
|
|
|
1 |
2 |
- |
- |
3 |
|
|
|
1 |
2 |
- |
1 |
2 |
3 |
|
|
1 |
Chợ TT Đạ Tẻh |
6.359 |
320 |
320 |
X |
|
|
|
X |
320 |
70 |
|
X |
|
|
X |
|
X |
|
|
2 |
Chợ Triệu Hải - xã Triệu Hải |
1.600 |
|
23 |
|
X |
|
|
X |
|
20 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
Chợ họp 01 buổi sáng |
|
3 |
Chợ Đạ Lây - xã Đạ Lây |
6.395 |
|
63 |
|
X |
|
|
X |
|
20 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
X |
Huyện Cát Tiên: 07 chợ (trong đó: 6 chợ xã) |
|
|
|
3 |
2 |
2 |
- |
7 |
|
|
|
|
7 |
1 |
|
6 |
6 |
|
|
1 |
Chợ Cát Tiên - TT Cát Tiên |
4.000 |
223 |
130 |
|
X |
|
|
X |
130 |
18 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
2 |
Chợ Phước Cát 1 - xã Phước Cát 1 |
4.476 |
317 |
135 |
X |
|
|
|
X |
135 |
25 |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
3 |
Chợ Phù Mỹ - xã Phù Mỹ |
640 |
|
35 |
|
X |
|
|
X |
35 |
20 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
4 |
Chợ Gia Viễn - xã Gia Viễn |
595 |
48 |
48 |
X |
|
|
|
X |
40 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
5 |
Chợ Nam Ninh - xã Nam Ninh |
1.000 |
|
20 |
|
|
X |
|
X |
|
20 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
6 |
Chợ Tiên Hoàng - xã Tiên Hoàng |
1.000 |
|
20 |
|
|
X |
|
X |
|
20 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
7 |
Chợ Phước Cát 2 - xã Phước Cát 2 |
3.400 |
60 |
60 |
X |
|
|
|
X |
60 |
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
XI |
Huyện Đam Rông: 01 chợ |
|
|
|
1 |
- |
- |
- |
1 |
|
|
- |
- |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
Chợ Đạ Rsal - xã Đạ Rsal |
11.400 |
135 |
68 |
X |
|
|
|
X |
40 |
28 |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
XII |
Huyện Lạc Dương: 01 chợ |
|
|
|
1 |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
0 |
|
|
1 |
Chợ thị trấn huyện Lạc Dương |
4.904 |
89 |
80 |
X |
|
|
|
X |
80 |
|
|
|
X |
X |
|
|
|
Phát triển 2011 |
|
|
Tổng cộng: 75 chợ |
|
|
|
31 |
35 |
9 |
18 |
57 |
- |
- |
6 |
6 |
63 |
21 |
5 |
49 |
55 |
- |
|
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ CHỢ ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng)
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐỊA CHỈ |
GIÁM ĐỐC |
TÊN CHỢ |
HẠNG CHỢ |
GHI CHÚ |
1 |
Công ty CP Len Nguyễn |
43 Phan Bội Châu - phường 1 - Đà Lạt |
Dương Thị Hoài Thu: 0918776476 |
Chợ Mới - TP Đà Lạt |
Hạng 1 |
|
Chợ La Sơn Phu Tử - P6 - TP Đà Lạt |
Hạng 3 |
|
||||
Chợ Thống Nhất - P10 - TP Đà Lạt |
Hạng 3 |
|
||||
2 |
Cty TNHH Nhân Phú |
52 Nguyễn Thái Học - Bảo Lộc |
Phạm Ngọc Bội: 0913681489 |
Chợ Lạc Nghiệp - TT D'ran - huyện Đơn Dương |
Hạng 2 |
|
Chợ xã Hòa Ninh - huyện Di Linh |
Hạng 3 |
|
||||
Chợ Lạc Xuân - xã Lạc Xuân - huyện Đơn Dương |
Hạng 3 |
|
||||
3 |
Cty TNHH Lộc Phú |
|
|
Chợ xã Đại Lào - TP Bảo Lộc |
Hạng 3 |
|
4 |
Cty TNHH Liên Phước |
75 Đinh Tiên Hoàng - P2 - Bảo Lộc |
Trình Minh Khuôn: 0913181907 |
Chợ thị trấn Thạch Mỹ - huyện Đơn Dương |
Hạng 2 |
|
Chợ thị trấn Lộc Thắng - huyện Bảo Lâm |
Hạng 2 |
|
||||
Chợ xã Đinh Lạc - huyện Di Linh |
Hạng 3 |
|
||||
Chợ xã Phước Cát 1 - huyện Cát Tiên |
Hạng 3 |
|
||||
5 |
Công ty TNHH XDTM Thành Nhân |
Võ Thị Sáu - Nam Lý - Đồng Hới - Quảng Bình |
Nguyễn Văn Thúc: 0903436412 |
Chợ xã Gia Hiệp - huyện Di Linh |
Hạng 3 |
|
6 |
DNTN Khanh Cát |
Nguyễn Tử Lực - P8 - Đà Lạt |
Đào Duy Cát: 0913865070 |
Chợ TT Lạc Dương - huyện Lạc Dương |
Hạng 3 |
|
7 |
CN Cty TNHH Hiệp Thanh Bình XDTMDV |
Số 01 Nguyễn Thị Minh Khai, P1, TP Đà Lạt. |
GĐCN Đinh Thị Bích Thu, 01228878588, Kế toán Trần Thế: 0909772207 |
Chợ Đêm Đà Lạt |
Hạng 3 |
|
8 |
Cty TNHH SX TM XD Sao Việt - |
40 Phạm Văn Dinh, P. Thắng Nhất, TP Vũng Tàu, tỉnh BR- VT. ĐT: 0643591883 |
Nguyễn Văn Mến |
Chợ Thị trấn Madaguoi - huyện Đạ Huoai, |
Hạng 2 |
|
Chợ xã Tân Hà - huyện Lâm Hà |
Hạng 3 |
Đang đầu tư |
||||
9 |
Công ty CP Long Việt |
315 Trường Chinh - Q. Thanh Khê - TP Đà Nẵng |
Tuấn - PTGĐ: 0905260070 |
Chợ thị trấn Di Linh - huyện Di Linh |
Hạng 1 |
|
10 |
Công ty TNHH Việt Đặng |
192 Trần Lão - Bình An - Q2 - HCM |
Nga: 0908018888 |
Chợ Nông sản CLC Đức Trọng, |
Hạng 1 |
|
11 |
Công ty TNHH VAT |
QL22 Chung Chánh - Hooc Môn - HCM |
Hùng: 0977558497 |
Chợ Trung tâm TP Bảo Lộc |
Hạng 1 |
|
12 |
HTX quản lý chợ Đà Loan |
Xã Đà Loan - huyện Đức Trọng |
Nguyễn Thị Thu Cúc |
Chợ xã Đà Loan - huyện Đức Trọng |
Hạng 3 |
Thí điểm chuyển đổi quản lý chợ, 2015 |
13 |
Công ty TNHH Đầu tư Du lịch Bông Sen |
40 Phạm Văn Dinh, P. Thắng Nhất, TP Vũng Tàu, tỉnh BR- VT. |
Nguyễn Tiến Đức, 0643661666 |
Chợ thị trấn Nam Ban - huyện Lâm Hà |
Hạng 3 |
Đang đầu tư 2018 |
Cộng: |
|
|
|
21 chợ |
|
DANH SÁCH CÁC CHỢ CHUYỂN ĐỔI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên chợ - địa bàn |
Hạng chợ |
Hiện trạng quản lý |
Hình thức chuyển đổi |
Loại hình quản lý |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Chợ Tân Hội, xã Tân Hội, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2016 |
|
2 |
Chợ Phú Sơn, xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Hợp tác xã |
2016 |
|
3 |
Chợ Gia Viễn, xã Gia Viễn, huyện Cát Tiên |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2016 |
|
4 |
Chợ Đạ M’ri, thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai |
3 |
UBND thị trấn |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2016 |
|
5 |
Chợ Xuân Thọ, xã Xuân Thọ, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2016 |
|
6 |
Chợ Lạc Nghiệp (khu bách hóa), thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương |
2 |
UBND thị trấn |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2016 |
|
7 |
Chợ Phú Hội, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2017 |
|
8 |
Chợ Ninh Gia, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2017 |
|
9 |
Chợ Đà Lạt, phường 1, Tp. Đà Lạt |
1 |
BQL chợ Đà Lạt thuộc UBND TP Đà Lạt |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2017 |
|
10 |
Chợ Đinh Văn, thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
2 |
Ban quản lý chợ thuộc UBND huyện |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp |
2017 |
|
11 |
Chợ Đạ Tẻh, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
2 |
Ban quản lý chợ thuộc UBND huyện |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2017 |
|
12 |
Chợ Đạ R’sal, xã Đạ R’sal, huyện Đam Rông |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2017 |
|
13 |
Chợ Gia Lâm, xã Gia Lâm, huyện Lâm Hà |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Hợp tác xã |
2018 |
|
14 |
Chợ Tân Thanh, xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Hợp tác xã |
2018 |
|
15 |
Chợ Ninh Loan, xã Ninh Loan, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2018 |
|
16 |
Chợ Bình Thạnh, xã Bình Thạnh, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2018 |
|
17 |
Chợ Trạm Hành, xã Trạm Hành, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2018 |
|
18 |
Chợ Lạc Lâm, xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2018 |
|
19 |
Chợ Liên Hiệp, xã Liên Hiệp, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
20 |
Chợ Phi Nôm, xã Phi Nôm, huyện Đức Trọng |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
21 |
Chợ Triệu Hải, xã Triệu Hải, huyện Đạ Tẻh |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
22 |
Chợ Đạ Lây, xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
23 |
Chợ Ka Đô, xã Ka Đô, huyện Đơn Dương |
3 |
UBND xã |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
24 |
Chợ Cát Tiên, thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
3 |
UBND thị trấn |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2019 |
|
25 |
Chợ Mỹ Thành, Phường 5, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
26 |
Chợ Phan Chu Trinh, Phường 9, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
27 |
Chợ Cầu Đất, xã Xuân Trường, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
28 |
Chợ Rau, Phường 11, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
29 |
Chợ Chi Lăng, Phường 9, Tp. Đà Lạt |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
30 |
Chợ Liên Nghĩa, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
1 |
Ban quản lý chợ thuộc UBND huyện |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
31 |
Chợ Quảng Lập, xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
32 |
Chợ Lộc An, xã Lộc An, huyện Bảo Lâm |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
33 |
Chợ Lộc Phát, Phường Lộc Phát, Tp. Bảo Lộc |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
34 |
Chợ Phù Mỹ, xã Phù Mỹ, huyện Cát Tiên |
3 |
UBND phường |
Đấu thầu hoặc quyết định giao |
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã |
2020 |
|
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh uỷ Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi phần nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 2, Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi mua tin phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013