Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 711/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành: 06/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 711/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN CẤP TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 02/2/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Căn cứ Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 96/TTr-STC ngày 28/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 06/03/2020 của UBND tỉnh).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hoạt động của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng) được kiện toàn theo Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện thẩm định giá tài sản, cụ thể:

Trường hợp mua, bán tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công từ nguồn ngân sách nhà nước và coi như ngân sách nhà nước có mức giá trị dưới đây, sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá phải có ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giá, bao gồm:

- Tài sản mua, bán có giá trị theo từng đợt ban hành quyết định mua sắm của cơ quan có thẩm quyền có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên.

- Tài sản mua, bán có giá trị theo từng đợt ban hành quyết định mua sắm của cơ quan có thẩm quyền có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng đối với tài sản không phổ biến trên thị trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hội đồng thẩm định được kiện toàn theo Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định giá tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Chương II

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG, CON DẤU, TÀI KHOẢN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Các phiên họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh (gọi tắt là Chủ tịch Hội đồng) triệu tập và phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự (các thành viên vắng mặt phải ký Biên bản sau phiên họp);

Chtịch Hội đồng điều hành các phiên họp thẩm định giá tài sản cấp tỉnh, trường hợp Chủ tịch Hội đng vng mặt thì ủy quyn cho Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định giá tài sản. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có báo cáo cụ thể tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt và ý kiến đc lập của mình về các vấn đề liên quan đến dự thảo Phương án giá.

2. Mỗi thành viên của Hội đồng có ý kiến của mình về giá tài sản, hàng hóa cụ thể của loại tài sản theo mục đích sử dụng và chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định giá của mình. Các quyết định của Hội đồng về giá tài sản, hàng hóa phải được quá nửa số thành viên Hội đồng tán thành. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành phiên họp). Thành viên Hội đồng có quyền đề nghị bảo lưu ý kiến của mình nếu có ý kiến khác với Quyết định của Hội đồng; ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản phiên họp thẩm định phương án giá tài sản.

3. Chủ tịch Hội đồng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng; Các thành viên Hội đồng ngoài việc thực hiện các nguyên tắc hoạt động của Hội đồng còn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công.

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng thẩm định giá tài sản

1. Thẩm quyền của Hội đồng:

a) Yêu cầu cơ quan có yêu cầu thẩm định giá hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần thẩm định giá hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thẩm định giá tài sản;

b) Thuê tổ chức có chức năng thực hiện giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản; thuê thẩm định giá tài sản nhằm có thêm thông tin phục vụ cho việc thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá. Kinh phí thuê thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định này;

c) Từ chối việc thẩm định giá tài sản trong trường hợp không có đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Hội đồng:

a) Tuân thủ trình tự thẩm định giá tài sản theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ;

b) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan trong quá trình thẩm định giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá tài sản;

c) Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thẩm định giá tài sản:

1. Thành viên của Hội đồng thẩm định giá có quyền:

a) Tiếp cận thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ cho việc thẩm định giá tài sản;

b) Đưa ra nhận định, đánh giá của mình trong quá trình thẩm định giá;

c) Biểu quyết để xác định giá của tài sản; trường hp có ý kiến khác thì có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được ghi vào biên bản họp Hội đồng;

d) Được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Thành viên của Hội đồng thẩm định giá có nghĩa vụ:

Thực hiện nghĩa vụ của Hội đồng tại Khoản 2 Điều 4 quy định này.

Điều 6. Nhiệm vụ của các thành viên trong Hội đồng:

1. Chủ tịch Hội đồng:

Chịu trách nhiệm chung, điều hành hoạt động của Hội đồng, chủ trì các phiên họp của Hội đồng, các buổi họp thẩm định giá; ký duyệt Biên bản thẩm định giá do các thành viên trong Hội đồng thống nhất cùng ký và Thông báo kết quả thẩm định giá; Xem xét giải quyết các khiếu nại, tố cáo, vướng mắc về kết quả thẩm định giá tài sản, hàng hóa (nếu có).

2. Phó chủ tịch Hội đồng:

Chịu trách nhiệm điều hành công việc của Hội đồng, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, chịu trách nhiệm về giá tài sản, hàng hóa (trên cơ sở kết quả báo cáo thẩm định của Tổ giúp việc) để ký các văn bản của Hội đồng hoặc được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền, giải quyết các vấn đề khác có liên quan đến Hội đồng, lĩnh vực nghiệp vụ của ngành mình;

3. Thành viên Hội đồng:

Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm trước Hội đồng trong việc xác định giá tài sản hàng hóa, được Chủ tịch Hội đồng phân công giao nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng cụ thể như sau:

a) Thành viên là đại diện cơ quan tài chính

- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định;

- Chịu trách nhiệm rà soát giá tài sản, hàng hóa; phân tích về nguyên tắc, phương pháp, thtục thẩm định giá tài sản, hàng hóa (trường hợp không đủ căn cứ thẩm định trình Hội đồng cho phép thuê tư vấn thực hiện), dự thảo phương án thẩm định giá trình Hội đồng thẩm định;

- Tiếp nhận, xem xét các khiếu nại, tố cáo, vướng mắc về kết quả thẩm định giá tài sản, hàng hóa (nếu có), dự kiến phương án giải quyết trình Hội đồng xem xét quyết định;

- Lập dự trù, quyết toán về kinh phí hoạt động của Hội đồng định kỳ quý, năm theo quy định.

b) Thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn

- Tham gia công việc thẩm định giá tài sản, hàng hóa của Hội đồng;

- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Hội đồng kết quả thẩm định giá tài sản, hàng hóa thuộc lĩnh vực nghiệp vụ của ngành mình phụ trách; giải quyết các vấn đề khác có liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ của ngành mình.

Điều 7. Con dấu hoạt động của Hội đồng:

Cơ quan Thường trực của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh là Sở Tài chính (Địa chỉ tại số 142 Phố Lê Lợi, Phường Đề Thám, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).

Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh được sử dụng con dấu của Sở Tài chính.

Điều 8. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của Hội đồng:

1. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của Hội đồng do ngân sách nhà nước b trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính.

2. Nội dung chi và mức chi phục vụ cho việc thẩm định giá của Hội đồng:

Chi phí cho hoạt động thẩm định giá của Hội đồng được bố trí bằng 0,3% giá trị tài sản thẩm định cho các nội dung sau:

a) Chi công tác phí cho cán bộ làm công tác thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính;

b) Chi làm việc ban đêm, làm thêm ngoài giờ có liên quan đến thẩm định giá tài sản thực hiện theo quy định hiện hành;

c) Chi thuê tổ chức giám định thực hiện việc giám định tình trạng kinh tế kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng của tài sản; chi phí thuê đơn vị thẩm định giá tài sản (nếu có) theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng;

d) Chi mua thông tin; chi thuê tchức thẩm định giá phục vụ công tác thẩm định giá tài sản theo thỏa thuận ghi trong hợp đng;

e) Chi mua văn phòng phẩm, chi xăng xe, thuê phương tiện phục vụ công tác thẩm định giá tài sản theo thực tế phát sinh của từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành;

f) Chi cho các cuộc họp của Hội đồng.

3. Hàng năm, Sở Tài chính lập dự toán ngân sách phục vụ hoạt động thẩm định giá của Hội đồng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm phát sinh các nhiệm vụ đột xuất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, được lập bổ sung dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.

4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí phục vụ cho việc thẩm định giá của Hội đồng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.

Chương III

NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH GIÁ; TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THẨM ĐỊNH

Điều 9. Nguyên tắc, phương pháp thẩm định giá:

1. Nguyên tắc thẩm định giá:

- Phù hợp với giá phổ biến trên thị trường của tài sản cần thẩm định giá hoặc tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá.

- Trung thực, khách quan, kịp thời.

2. Phương pháp thẩm định giá:

Phương pháp thẩm định giá thực hiện theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực tại thời điểm thẩm định giá.

Điều 10. Trình tự, thủ tục thẩm định:

1. Hồ sơ, tài liệu đề nghị thẩm định:

a) Văn bản đề nghị thẩm định giá;

b) Quyết định mua sắm hoặc Kế hoạch phân bổ vốn của cấp có thẩm quyền;

c) Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá do Doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp (bản gốc);

d) Chứng thư giám định tình trạng kinh tế kỹ thuật, chất lượng tài sản cần thẩm định (nếu có);

c) Các tài liệu có liên quan đến tài sản thẩm định.

2. Trình tự thẩm định.

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật giá về thẩm định giá.

Điều 11. Thời hạn thẩm định:

1. Sở Tài chính (cơ quan thường trực của Hội đồng) tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm định trong thời hạn 01 ngày làm việc; trường hợp phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì có văn bản gửi cơ quan, đơn vị có yêu cầu thẩm định giá tài sản đề nghị bổ sung, hoàn thiện, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm phải nộp lại cho cơ quan tài chính.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng ban hành Thông báo kết quả thẩm định giá gửi cơ quan, đơn vị có yêu cầu thẩm định giá tài sản (Trường hợp các gói mua sắm lớn từ 10 tỷ đồng trở lên, hoặc các gói mua sắm phức tạp, thời gian không quá 15 ngày làm việc).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để sửa đi, b sung cho phù hp./.





Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015