Quyết định 67/2010/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 67/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Huỳnh Thị Nga |
Ngày ban hành: | 08/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 22/2007/TTLT-BVHTT-UBTDTT ngày 24/7/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho hoạt động của các Trung tâm Học tập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Hội Khuyến học tại Tờ trình số 78/TTr-HKH-SGDĐT-SVHTTDL ngày 17/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quyết định số 1447/QĐ-CT.UBT ngày 05/5/2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao cơ sở.
- Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA THỂ THAO - HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 67/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) được sáp nhập từ Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở và Trung tâm Học tập cộng đồng;
2. Phân cấp quản lý: Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng do UBND cấp xã quản lý trực tiếp và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng Giáo dục và Đào tạo đối với lĩnh vực học tập cộng đồng và phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện đối với lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao, thông tin tuyên truyền.
Điều 2. Vị trí
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã là đơn vị sự nghiệp có thu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và giáo dục ở cấp cơ sở trực thuộc UBND cấp xã.
2. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 3. Chức năng
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã có các chức năng sau:
1. Tổ chức các hoạt động nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân ở mọi lứa tuổi được học tập thường xuyên, học tập suốt đời; được phổ biến kiến thức và sáng kiến kinh nghiệm trong sản xuất và cuộc sống góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm; nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người dân và cả cộng đồng.
2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của UBND cấp xã đến với nhân dân sinh sống và làm việc trên địa bàn.
3. Phối hợp với điểm Thông tin Khoa học và Công nghệ cấp xã khai thác và cung cấp thông tin khoa học - công nghệ từ thư viện điện tử công nghệ nông thôn phục vụ sản xuất và đời sống người dân tại địa phương.
4.Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao nhằm định hướng, nâng cao trình độ thẩm mỹ và thị hiếu lành mạnh về văn hóa, thể thao, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ, vui chơi, sáng tạo văn hóa nghệ thuật cho nhân dân tại cơ sở.
5. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho phong trào văn hóa văn nghệ và thể thao quần chúng ở cơ sở.
6. Cung ứng dịch vụ công về văn hóa, thông tin và thể thao.
Chương II
Điều 4. Tên của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng
1. Tên của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng: Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng + tên xã (hoặc tên riêng).
2. Tên của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được ghi trên quyết định thành lập, con dấu, bảng tên và trên các giấy tờ giao dịch của Trung tâm.
3. Bảng tên của Trung tâm gồm những nội dung chính sau đây:
a) Góc phía trên, bên trái: Ủy ban nhân dân cấp xã + tên xã.
b) Ở giữa: Tên Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng (chữ in hoa).
c) Dưới cùng: Địa chỉ của Trung tâm, điện thoại, fax, e-mail (nếu có).
d) Nền bảng màu xanh dương, chữ màu trắng.
Điều 5. Nhiệm vụ
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã có các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình hoạt động hàng năm và tổ chức thực hiện sau khi được UBND cấp xã phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, củng cố chất lượng phổ cập giáo dục; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức nhằm mở rộng hiểu biết, nâng cao nhận thức của người dân.
3. Làm đầu mối trong việc triển khai các chương trình, dự án trong các lĩnh vực khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư và các chủ trương, chính sách tại địa phương, đồng thời tổ chức triển khai những nội dung do địa phương yêu cầu nhằm đáp ứng nguyện vọng học tập, tìm hiểu của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực.
4. Điều tra nhu cầu học tập, hưởng thụ văn hóa, thể dục thể thao của cộng đồng, xây dựng nội dung và hình thức học tập, sinh hoạt phù hợp với điều kiện của từng nhóm đối tượng. Phối hợp với các đơn vị và tổ chức kinh tế, xã hội thực hiện các chương trình phổ biến kiến thức thuộc các lĩnh vực chuyên ngành nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần và vật chất cho người dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
5. Tổ chức, tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể dục thể thao trong và ngoài địa phương; xây dựng tủ sách phục vụ các tầng lớp nhân dân; duy trì có hiệu quả hoạt động đọc sách báo, tư vấn khuyến học, giáo dục cho con em nhân dân địa phương, phòng chống tệ nạn xã hội.
6. Thường xuyên tổ chức sinh hoạt các câu lạc bộ, đội, nhóm sở thích; tổ chức các lớp năng khiếu, lớp nghề nghiệp theo yêu cầu của nhân dân; triển lãm chuyên đề, chiếu phim và các hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao.
7. Thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về tổ chức hoạt động của Trung tâm với UBND cấp xã và cơ quan chuyên ngành cấp trên.
Điều 6. Quyền hạn
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng có các quyền hạn sau:
a) Được phép liên kết, phối hợp với cá nhân, tập thể để đầu tư toàn bộ hoặc từng phần cơ sở vật chất để mở rộng các dịch vụ văn hóa, học tập, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí nhằm làm phong phú, đa dạng các loại hình hoạt động theo hình thức xã hội hóa phù hợp với chuyên môn theo quy định của pháp luật.
b) Được mời các cộng tác viên, giáo viên, hướng dẫn viên mở các lớp năng khiếu và các lớp đáp ứng nhu cầu học tập, các chương trình bồi dưỡng kiến thức văn hóa, khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn ở Trung tâm và được chi trả chế độ bồi dưỡng theo quy định của Nhà nước.
c) Được cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn do cơ quan chuyên ngành cấp trên tổ chức.
d) Xây dựng mạng lưới cộng tác viên chuyên môn nghiệp vụ nhằm duy trì, phát triển và nâng cao chất lượng các loại hình hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
Điều 7. Điều kiện và thẩm quyền thành lập
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được thành lập khi có các điều kiện sau:
a) Việc thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao và giáo dục của địa phương trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Văn hóa thể thao cơ sở và Trung tâm Học tập cộng đồng hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, sinh hoạt, vui chơi, giải trí của cộng đồng.
b) Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định của Quy định này.
c) Có quy định tổ chức hoạt động của Trung tâm.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng theo đề nghị của UBND cấp xã.
Điều 8. Hồ sơ và thủ tục thành lập
1. Hồ sơ thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng gồm:
a) Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Đề án thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Văn hóa thể thao cơ sở và Trung tâm Học tập cộng đồng hiện có của xã. Nội dung đề án phải thể hiện được các nội dung chính sau:
- Sự cần thiết phải thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng khi thành lập.
- Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có.
- Danh sách các thành viên làm công tác quản lý.
c) Sơ yếu lý lịch và bản sao các giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
d) Nội quy hoạt động của Trung tâm.
2. Thủ tục thành lập được quy định như sau:
a) UBND cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 điều này.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo kết quả bằng văn bản cho UBND cấp xã.
3. Việc thành lập và tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng cấp xã để đảm bảo tính công khai, minh bạch và cập nhật thông tin đến cộng đồng, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
Điều 9. Đình chỉ hoạt động
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
b) Hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng không đáp ứng nhu cầu học tập, sinh hoạt, vui chơi, giải trí của cộng đồng, không được sự hưởng ứng của nhân dân;
c) Trong thời hạn 12 tháng liên tục, Trung tâm không có hoạt động để phục vụ nhu cầu học tập, sinh hoạt, vui chơi, giải trí của cộng đồng.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc đình chỉ hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng. Trong quyết định đình chỉ hoạt động của Trung tâm phải xác định rõ lý do và căn cứ đình chỉ, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên, học viên và các vấn đề khác có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng thực hiện như sau:
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo và Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp tổ chức thanh tra hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để đình chỉ hoạt động theo quy định tại khoản 1 điều này thì trình UBND cấp huyện quyết định đình chỉ hoạt động Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
4. Sau thời gian đình chỉ, nếu Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra và trình UBND cấp huyện ra quyết định cho phép Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được hoạt động trở lại.
Điều 10. Giải thể
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
b) Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc giải thể Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học viên.
3. Trình tự, thủ tục giải thể trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng thực hiện như sau:
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin tổ chức thanh tra Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng, lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan và nhân dân trên địa bàn. Nếu có căn cứ để giải thể theo quy định tại khoản 1 điều này thì trình UBND dân cấp huyện quyết định giải thể Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
Điều 11. Tổ chức biên chế
1. Không bố trí biên chế theo chế độ công chức, viên chức ở các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
2. Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được bố trí theo chế độ kiêm nhiệm, gồm các chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán, thủ quỹ, tổ chuyên môn.
Điều 12. Giám đốc
1. Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của Trung tâm. Giám đốc Trung tâm do Lãnh đạo UBND cấp xã kiêm nhiệm, được Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã. Giám đốc Trung tâm được hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
2. Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
b) Tuyên truyền vận động mọi thành viên trong cộng đồng tham gia các hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
c) Huy động các nguồn lực trong và ngoài cộng đồng để duy trì và phát triển các hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
d) Là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài chính, cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
e) Xây dựng nội quy, quy định hoạt động, tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ kết quả hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng với UBND cấp xã và các cơ quan quản lý cấp trên.
g) Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và được hưởng các chế độ phụ cấp trách nhiệm và khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Phó Giám đốc
1. Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả công việc được giao. Phó Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm được hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
2. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng có các Phó Giám đốc sau:
a) Phó Giám đốc chuyên trách lĩnh vực văn hóa, văn nghệ, thông tin truyền thông và thể dục thể thao do Trưởng ban Văn hóa thông tin cấp xã kiêm nhiệm.
b) Phó Giám đốc chuyên trách lĩnh vực học tập cộng đồng do Lãnh đạo hoặc giáo viên có năng lực của trường trung học cơ sở hoặc trường tiểu học trên địa bàn đảm nhiệm. Thành viên này được ngành giáo dục biệt phái sang phụ trách, biên chế được giữ tại ngành giáo dục. Lương, phụ cấp và các chế độ khác thực hiện như đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, do ngành giáo dục địa phương chi trả và được hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
c) Phó Giám đốc phụ trách công tác tuyên truyền, vận động do Lãnh đạo Hội Khuyến học cấp xã kiêm nhiệm.
Căn cứ vào khả năng và điều kiện công tác cụ thể của các Phó Giám đốc, Giám đốc Trung tâm phân công 01 Phó Giám đốc trực để giải quyết công việc hàng ngày của Trung tâm.
3. Phó Giám đốc có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của Trung tâm. Trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc và giải quyết các công việc do Giám đốc giao.
b) Khi giải quyết công việc được Giám đốc giao, Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả công việc được giao.
c) Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của Trung tâm khi được ủy quyền.
d) Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và được hưởng các chế độ phụ cấp trách nhiệm và khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 14. Kế toán, thủ quỹ
Kế toán, thủ quỹ của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng do kế toán, thủ quỹ của UBND cấp xã kiêm nhiệm, được hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
Trong trường hợp Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tự chủ được kinh phí hoạt động có thể thực hiện việc hợp đồng lao động đối với các chức danh kế toán, thủ quỹ và các chức danh khác như: Ủy viên phụ trách chuyên môn, bảo vệ, phục vụ…
Điều 15. Tổ chuyên môn
Tùy theo quy mô, đặc điểm của các hoạt động, Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được thành lập tổ chuyên môn gồm các ủy viên phụ trách về lĩnh vực văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng để hỗ trợ Ban Giám đốc tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Chế độ làm việc theo hình thức tình nguyện, hợp đồng dài hạn, ngắn hạn hoặc thời vụ. Việc chi trả lương, phụ cấp, tiền bồi dưỡng cho các thành viên này được Giám đốc Trung tâm cân đối từ các nguồn thu và theo mức thỏa thuận.
Điều 16. Giáo viên, hướng dẫn viên
1. Giáo viên, hướng dẫn viên tham gia giảng dạy và sinh hoạt tại Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng bao gồm:
a) Giáo viên được phòng Giáo dục và Đào tạo biệt phái để dạy chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, củng cố chất lượng phổ cập giáo dục.
b) Báo cáo viên dạy các chuyên đề, các cộng tác viên, hướng dẫn viên và những người tình nguyện tham gia hướng dẫn học tập tại Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm.
2. Giáo viên, hướng dẫn viên có nhiệm vụ:
a) Giảng dạy theo nội dung, chương trình và viết tài liệu phục vụ giảng dạy - học tập theo quy định.
b) Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lượng, nội dung và phương pháp dạy học.
c) Hướng dẫn, giúp đỡ học viên, người tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao.
d) Rèn luyện tư tưởng, đạo đức, tác phong, lối sống.
3. Giáo viên, hướng dẫn viên có quyền:
a) Được Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Giáo viên dạy xóa mù chữ, củng cố chất lượng phổ cập giáo dục được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Giáo viên, hướng dẫn viên dạy và hướng dẫn các chương trình khác được hưởng các chế độ theo quy định của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
4. Khen thưởng và kỷ luật:
a) Giáo viên, hướng dẫn viên có thành tích sẽ được khen thưởng theo quy định.
b) Giáo viên, hướng dẫn viên có hành vi vi phạm khi thi hành nhiệm vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Học viên, hội viên
1. Học viên, hội viên của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng là những người dân trong cộng đồng có nhu cầu học tập, sinh hoạt được Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tiếp nhận vào học, sinh hoạt tại các lớp học, các câu lạc bộ do Trung tâm quản lý.
2. Học viên, hội viên có nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng khi tham gia học tập, sinh hoạt.
b) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
c) Đóng học phí đầy đủ và đúng hạn (nếu có) theo quy định của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
3. Học viên, hội viên có quyền:
a) Được chọn chương trình, nội dung, hình thức học và sinh hoạt phù hợp với khả năng, điều kiện của bản thân và điều kiện tổ chức của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
b) Được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, sinh hoạt của bản thân.
c) Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện để đóng góp ý kiến về nội dung, phương pháp học tập, sinh hoạt cũng như các hoạt động khác của Trung tâm.
d) Học viên Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được công nhận kết quả học tập theo quy định tại Điều 21 của Quy định này.
4. Khen thưởng và kỷ luật:
a) Học viên có thành tích trong học tập được Trung tâm khen thưởng theo quy định hiện hành.
b) Học viên, hội viên vi phạm các quy định trong quá trình học tập, sinh hoạt, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Chương trình giáo dục, kế hoạch học tập, sinh hoạt văn hóa, thể thao
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng thực hiện các chương trình giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Quy định này.
2. Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xây dựng kế hoạch dạy học và sinh hoạt văn hóa, thể thao theo thời gian biểu cụ thể phù hợp với từng chương trình giáo dục, sinh hoạt.
Điều 19. Tài liệu học tập
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng sử dụng tài liệu do các Bộ, ngành, các cơ quan chức năng có liên quan biên soạn, các tài liệu phù hợp với đặc thù của địa phương do Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn có thẩm quyền ban hành hoặc tài liệu do các nhà chuyên môn có kinh nghiệm biên soạn.
Điều 20. Tổ chức lớp học và các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao
1. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, các lớp xóa mù chữ, củng cố chất lượng phổ cập giáo dục được tổ chức tại Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng hoặc tại các ấp, thôn, bản có đủ điều kiện để tổ chức lớp học.
2. Đối với các lớp học khác và các hoạt động văn hóa, thể thao: Tùy theo nội dung và chương trình, Trung tâm sẽ tổ chức tại các địa điểm và thời gian phù hợp.
Điều 21. Công nhận kết quả học tập
1. Học viên học hết chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này, nếu đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 79/2008/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 30/12/2008 thì được Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng xác nhận kết quả học tập.
2. Học viên học hết các chương trình khác quy định tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy định này thì tùy theo nội dung, thời gian học, Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng hoặc các đơn vị chuyên môn liên quan xác nhận kết quả học tập (nếu người học có nhu cầu).
Điều 22. Chế độ làm việc
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng hoạt động theo cơ chế tự quản được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí và tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động.
2. Quản lý tài chính theo nguyên tắc công khai, dân chủ, chi đúng, phù hợp với điều kiện thực tế của hoạt động; nguồn thu từ các hoạt động nghiệp vụ hoặc dịch vụ thực hiện theo nguyên tắc lấy thu bù chi.
Điều 23. Mối quan hệ công tác với các đơn vị
1. Với UBND cấp xã:
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND cấp xã trong các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, nội dung, kế hoạch hoạt động, tài chính, tài sản; thường xuyên báo cáo công tác với Chủ tịch UBND cấp xã theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất.
2. Với phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện:
a) Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện chỉ đạo và hướng dẫn Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng về công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực học tập cộng đồng.
b) Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chỉ đạo và hướng dẫn Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng về công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa thông tin, thể dục thể thao.
3. Với Hội Khuyến học cấp xã và các ban, ngành, đoàn thể:
a) Hội Khuyến học cấp xã có nhiệm vụ phối hợp Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng trong việc phổ biến tuyên truyền các hoạt động, vận động các nguồn lực trong xã hội hỗ trợ về tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, tham gia giảng dạy tại các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
b) Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tăng cường mối quan hệ với các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, tổ chức xã hội trên địa bàn theo nguyên tắc phối hợp, hỗ trợ nhau theo chức năng của từng cơ quan để hoàn thành nhiệm vụ chung của địa phương và nhiệm vụ riêng của từng đơn vị.
Điều 24. Cơ sở vật chất
1. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng có cơ sở vật chất và các thiết bị cần thiết đáp ứng được yêu cầu hoạt động của Trung tâm trên cơ sở đầu tư, trang bị mới hoặc tận dụng các cơ sở vật chất sẵn có trên địa bàn cấp xã.
2. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng được trang bị các thiết bị chuyên dùng thích hợp phục vụ cho các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, giáo dục.
3. Đối với các địa phương hiện chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở, UBND cấp xã thực hiện việc giới thiệu địa điểm, quy hoạch quỹ đất sử dụng cho Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tại vị trí thuận lợi bao gồm các hạng mục: Hội trường đa năng, các phòng học, phòng chức năng, sân bóng đá, khu trò chơi thiếu nhi, vườn hoa, đường đi, tường rào, các công trình phụ... việc thiết kế khi xây dựng công trình cần có ý kiến thống nhất của các ngành văn hóa, thể dục thể thao, ngành giáo dục - đào tạo, địa phương và đơn vị sử dụng. Sau khi xây dựng, thực hiện việc sáp nhập cơ sở vật chất và các tài sản của Trung tâm Học tập cộng đồng hiện có.
4. Kinh phí xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% dự toán xây lắp được duyệt (không quá 600 triệu đồng cho mỗi dự án), kinh phí còn lại được đầu tư từ ngân sách huyện và nguồn xã hội hóa theo Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh.
Điều 25. Kinh phí hoạt động
Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng là đơn vị sự nghiệp có thu, có nhiệm vụ thực hiện chế độ thu, chi theo quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, ngân sách, hoạt động theo cơ chế tự quản và tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động.
1. Nội dung thu bao gồm:
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Hàng năm, ngân sách cấp huyện chi 65 triệu đồng cho hoạt động của mỗi Trung tâm. Mức hỗ trợ sẽ được điều chỉnh khi có biến động về giá sinh hoạt, mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước.
b) Kinh phí huy động từ các chương trình khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, các dự án triển khai tại địa phương liên quan đến nội dung hoạt động của lĩnh vực học tập cộng đồng.
c) Kinh phí thu từ các hoạt động vui chơi giải trí, lớp năng khiếu, lớp ngành nghề chuyên môn.
d) Kinh phí thu từ các hoạt động dịch vụ công. Khuyến khích các cá nhân, tổ chức tham gia các hoạt động dịch vụ công tại Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng. Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng phối hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức các hoạt động dịch vụ tại Trung tâm.
e) Nguồn kinh phí tài trợ của các cá nhân và các tổ chức kinh tế - xã hội, các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, các đoàn thể trong và ngoài nước (nếu có).
2. Nội dung chi bao gồm:
a) Chi cho việc tổ chức các hoạt động của Trung tâm.
b) Chi phụ cấp, tiền lương cho cán bộ quản lý, giáo viên, hướng dẫn viên, người làm công.
c) Chi trang bị, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động và tài liệu học tập.
d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý thu, chi từ các nguồn tài chính của Trung tâm thực hiện theo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng các quy định của Nhà nước; nguồn thu từ các hoạt động nghiệp vụ hoặc dịch vụ cần được chi đúng, phù hợp với điều kiện thực tế của hoạt động và theo nguyên tắc lấy thu bù chi.
Điều 26. Định mức phụ cấp trách nhiệm, tiền công cho các chức danh
1. Các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc và kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số 0,5 của mức lương tối thiểu; thủ quỹ được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số 0,3 của mức lương tối thiểu từ nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách.
2. Phụ cấp, tiền công cho các chức danh khác được Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng chi theo mức thỏa thuận và phù hợp với khả năng tự cân đối của Trung tâm.
Điều 27. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học tỉnh:
a) Phối hợp tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo và các chính sách cụ thể của địa phương; đề xuất các giải pháp thực hiện sự hỗ trợ của Trung ương để xây dựng và phát triển bền vững các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng trên địa bàn; phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức xã hội mở các lớp học chuyên đề, các lớp tập huấn thuộc chương trình, dự án có liên quan; tổ chức biên soạn tài liệu để phục vụ các hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng; tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cho đội ngũ cán bộ cốt cán trong tỉnh.
b) Phối hợp với UBND cấp huyện chỉ đạo các hoạt động giáo dục của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
c) Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học cấp huyện phối hợp với các cơ sở giáo dục, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể xã hội trong việc vận động người học, hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, sinh hoạt và tham gia giảng dạy tại Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
2. Trách nhiệm của phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện:
a) Phối hợp tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp huyện về chủ trương, biện pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương.
b) Phối hợp chỉ đạo có hiệu quả về nội dung và các hình thức hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
c) Hỗ trợ nguồn nhân lực cho Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
d) Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
e) Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm về hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng. Báo cáo định kỳ cho UBND cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công tác quản lý và hoạt động của các Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng đóng trên địa bàn.
3. Trách nhiệm của Trung tâm Giáo dục Thường xuyên cấp huyện và các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, tổ chức xã hội:
a) Trung tâm Giáo dục Thường xuyên cấp huyện và các trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn có trách nhiệm tư vấn, chọn, điều động giáo viên tham gia giảng dạy và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, biên soạn tài liệu về lĩnh vực giáo dục cho Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
b) Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng tăng cường mối quan hệ với các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, các tổ chức xã hội trên địa bàn xã trên nguyên tắc phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau theo chức năng của từng cơ quan để hoàn thành nhiệm vụ chung của xã và nhiệm vụ riêng của mỗi đơn vị.
4. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
a) Trực tiếp quản lý về tổ chức, nhân sự, nội dung và kế hoạch hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
b) Tạo điều kiện để Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng hoạt động theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
c) Phối hợp với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, Hội Khuyến học cấp xã, các tổ chức kinh tế - xã hội, các đoàn thể quần chúng trên địa bàn và các tổ chức khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, văn hóa, thể dục, thể thao hỗ trợ các hoạt động của Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng.
Điều 28. Quy định khác
Đối với các xã chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở, hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng vẫn được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời gian chuẩn bị đầu tư các điều kiện nhằm phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao cho phép thực hiện bổ sung các nội dung sau:
1. Về tổ chức biên chế:
Cán bộ quản lý Trung tâm Học tập cộng đồng được bố trí theo chế độ kiêm nhiệm và bao gồm các chức danh sau:
a) Giám đốc Trung tâm do Lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách.
b) Phó Giám đốc Thường trực do Lãnh đạo hoặc giáo viên có năng lực của trường trung học cơ sở hoặc trường tiểu học trên địa bàn đảm nhiệm. Thành viên này được ngành giáo dục biệt phái sang phụ trách, biên chế được giữ tại ngành giáo dục. Lương, phụ cấp và các chế độ khác thực hiện như đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, do ngành giáo dục địa phương chi trả và được hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
c) Phó Giám đốc phụ trách công tác tuyên truyền, vận động do Lãnh đạo Hội Khuyến học cấp xã phụ trách.
2. Về trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng:
Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng làm chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài chính, cơ sở vật chất của Trung tâm.
3. Về các chức danh kế toán, thủ quỹ:
Trong trường hợp Trung tâm Học tập cộng đồng tự chủ được kinh phí hoạt động có thể thực hiện việc hợp đồng lao động đối với các chức danh kế toán, thủ quỹ và các chức danh khác như: Bảo vệ, phục vụ…
4. Về việc công nhận kết quả học tập của học viên:
Học viên học hết chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này, nếu đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng xác nhận kết quả học tập.
5. Về tài chính của Trung tâm Học tập cộng đồng:
a) Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước: Hàng năm, ngân sách cấp huyện chi 35 triệu đồng cho mỗi Trung tâm Học tập cộng đồng. Mức hỗ trợ sẽ được điều chỉnh khi có biến động về giá sinh hoạt, mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước.
b) Các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc và kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số 0,5 của mức lương tối thiểu; thủ quỹ được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số 0,3 của mức lương tối thiểu từ nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách.
c) Đối với các hoạt động, dịch vụ có thu, Trung tâm Học tập cộng đồng tự cân đối các khoản chi cho các nội dung: Chi cho giáo viên, báo cáo viên, tài liệu, trang thiết bị phục vụ, khấu hao tài sản, quảng cáo, quản lý, phục vụ… theo nguyên tắc lấy thu bù chi.
Chương III
Điều 29. UBND cấp huyện và UBND cấp xã, Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng và Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh và Thủ trưởng các ngành có liên quan theo chức năng có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 30. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, Giám đốc Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng, Giám đốc Trung tâm Học tập cộng đồng báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội Khuyến học tỉnh thông qua phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Văn hóa - Thông tin, Hội Khuyến học huyện để kiến nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khối phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quận 12 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Điện Biên và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về xếp hạng đối với Chi cục Kiểm lâm và Quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lưu chứa và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm công nghiệp gây bụi, chất thải nguy hại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định trên lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 1 Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố tại thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy định thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thành lập thôn Tân Phước, thuộc xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý các dự án nông thôn miền núi cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí dự thi cấp chứng chỉ A, B, C về tin học và ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 79/2008/QĐ-BGDĐT về đánh giá và xếp loại học viên học Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 21/02/2009
Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND Kế hoạch thực hiện chiến lược xây dựng gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2010