Quyết định 627/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 627/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 08/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc ban hành quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kết luận số 233-KL/TU ngày 10/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Kết luận số 237-KL/TU ngày 17/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả phân bổ vốn đầu tư công năm 2017, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên: số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 ban hành quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020; số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 3988/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 321/TTr-SKHĐT ngày 23/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên cụ thể như sau:
I. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững năm 2018:
1. Chương trình 135: Tổng số vốn là 111.386 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 97.370 triệu đồng:
+ Vốn ĐTPT: 72.925 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 24.445 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương đối ứng: 14.016 triệu đồng
+ Vốn ĐTPT: 10.940 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 3.076 triệu đồng;
a) Phân bổ vốn ĐTPT thực hiện Chương trình 135:
(Chi tiết tại Biểu số 1.1,1.2 kèm theo)
b) Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình 135:
(Chi tiết tại Biểu số 1.3 kèm theo)
2. Các dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; truyền thông và giảm nghèo về thông tin; nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giảm nghèo (vốn sự nghiệp):
- Tổng số vốn: 4.240 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn NSTW: 3.764 triệu đồng;
+ Vốn NSĐP: 476 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu số 1.4 kèm theo)
II. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới năm 2018:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 211.800 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn NSTW: 116.800 triệu đồng;
- Vốn NSĐP: 95.000 triệu đồng.
2. Vốn sự nghiệp: 46.100 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn NSTW: 46.100 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Biểu số 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 kèm theo)
III. Vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện thực hiện các CTMTQG năm 2018:
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 và số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, giao Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối ngân sách địa phương năm 2018 đối ứng phần vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương đã giao; UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí ngân sách cấp huyện thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, UBND các huyện, thành phố, thị xã quản lý và sử dụng nguồn vốn được phân bổ đúng mục đích, đảm bảo tiến độ, hiệu quả đầu tư và theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Địa phương/Đơn vị |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Vốn Đầu tư phát triển |
|
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
||
Trong đó |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
83.865 |
72.925 |
10.940 |
6.721 |
4.219 |
|
|
1 |
Huyện Võ Nhai |
13.656 |
11.844 |
1.812 |
1.268 |
544 |
UBND huyện Võ Nhai |
|
2 |
Huyện Định Hóa |
24.612 |
21.348 |
3.264 |
2.285 |
979 |
UBND huyện Định Hóa |
|
3 |
Huyện Đại Từ |
17.864 |
15.494 |
2.370 |
1.185 |
1.185 |
UBND huyện Đại Từ |
|
4 |
Huyện Phú Lương |
8.287 |
7.187 |
1.100 |
550 |
550 |
UBND huyện Phú Lương |
|
5 |
Huyện Đồng Hỷ |
8.881 |
7.703 |
1.178 |
825 |
353 |
UBND huyện Đồng Hỷ |
|
6 |
Huyện Phú Bình |
4.584 |
3.986 |
598 |
299 |
299 |
UBND huyện Phú Bình |
|
7 |
Thị xã Phổ Yên |
4.501 |
3.913 |
588 |
294 |
294 |
UBND TX Phố Yên |
|
8 |
Thành phố Sông Công |
230 |
200 |
30 |
15 |
15 |
UBND TP Sông Công |
|
9 |
Số vốn còn lại |
1.250,0 |
1.250,0 |
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết sau |
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Số xã CT135 (Xã khu vực III xã ATK) |
Số xóm ĐBKK thuộc xã KVII |
Vốn Chương trình 135 năm 2018 |
Vốn Đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Đơn vị thực hiện |
|||||||||||||
Tổng số xóm ĐBKK xã KVII |
Số xóm ĐBKK được cấp vốn 135 (mỗi xã không quá 4 xóm) |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
||||||||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
|||||||||||||||
|
Tổng cộng |
63 |
94 |
63 |
111.386,0 |
97.370,0 |
14.016.0 |
8.641,0 |
5.375,0 |
83.865,0 |
72.925,0 |
10.940,0 |
6.721,0 |
4.219,0 |
27.521,0 |
24.445,0 |
3.076,0 |
1.920,0 |
1.156,0 |
|
1 |
Huyện Võ Nhai |
11 |
3 |
3 |
17.929,4 |
15.559,8 |
2.369,6 |
1.658,3 |
711,3 |
13.656,0 |
11.844,0 |
1.812,0 |
1.268,0 |
544,0 |
4.273,4 |
3.715,8 |
557,6 |
390,3 |
167,3 |
UBND huyện Võ Nhai |
2 |
Huyện Định Hóa |
20 |
23 |
9 |
32.300,5 |
28.033,6 |
4.266,9 |
2.987,0 |
1.279,9 |
24.612,0 |
21.348,0 |
3.264,0 |
2.285,0 |
979,0 |
7.688,5 |
6.685,6 |
1.002,9 |
702,0 |
300,9 |
UBND huyện Định Hóa |
3 |
Huyện Đại Từ |
16 |
4 |
4 |
22.214,2 |
19.276,8 |
2.937,4 |
1.468,7 |
1.468,7 |
17.864,0 |
15.494,0 |
2.370,0 |
1.185,0 |
1.185,0 |
4.350.2 |
3.782,8 |
567,4 |
283,7 |
283,7 |
UBND huyện Đại Từ |
4 |
Huyện Phú Lương |
5 |
14 |
11 |
10.599,0 |
9.197,2 |
1.401,8 |
700,9 |
700.9 |
8.287,0 |
7.187,0 |
1.100,0 |
550,0 |
550,0 |
2.312,0 |
2.010,2 |
301,8 |
150,9 |
150,9 |
UBND huyện Phú Lương |
5 |
Huyện Đồng Hỷ |
7 |
3 |
3 |
11.563,8 |
10.035,9 |
1.527,9 |
1.069,9 |
458,0 |
8.881,0 |
7.703.0 |
1.178,0 |
825,0 |
353.0 |
2.682,8 |
2.332,9 |
349,9 |
244,9 |
105,0 |
UBND huyện Đồng Hỷ |
6 |
Huyện Phú Bình |
2 |
26 |
16 |
5.700,1 |
4.956,5 |
743,6 |
371,8 |
371,8 |
4.584,0 |
3.986,0 |
598,0 |
299,0 |
299,0 |
1.116,1 |
970,5 |
145,6 |
72,8 |
72,8 |
UBND huyện Phú Bình |
7 |
TX Phổ Yên |
2 |
20 |
16 |
5.609,0 |
4.876,2 |
732,8 |
366,4 |
366,4 |
4.501,0 |
3.913,0 |
588,0 |
294,0 |
294,0 |
1.108,0 |
963,2 |
144,8 |
72,4 |
72,4 |
UBND TX Phổ Yên |
8 |
TP Sông Công |
|
1 |
1 |
275,0 |
239,0 |
36,0 |
18,0 |
18,0 |
230,0 |
200,0 |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
45,0 |
39,0 |
6,0 |
3,0 |
3,0 |
UBNDTP Sông Công |
9 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
3.945,0 |
3.945,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.945,0 |
3.945,0 |
|
|
|
Ban Dân tộc |
10 |
Số vốn còn lại |
|
|
|
1.250,0 |
1.250,0 |
|
|
|
1.250,0 |
1.250,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bổ chi tiết sau |
GIAO KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị:triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Tổng vốn sự nghiệp CT135 |
Tổng số |
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
Đơn vị thực hiện |
|||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó |
Trong đó |
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
||||||||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
Nâng cao năng lực cho CBCS và CĐ |
Duy tu bảo dưỡng |
Tổng số |
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
Duy tu bảo dưỡng |
Tổng số |
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
Duy tu bảo dưỡng |
|||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tổng cộng |
27.521,0 |
24.445,0 |
3.076,0 |
1.920,0 |
1.156,0 |
24.445,0 |
13.435,0 |
3.359,0 |
3.945,0 |
3.706,0 |
3.076,0 |
1.920,0 |
1.2583 |
314,8 |
347,0 |
1.156,0 |
757,6 |
189,4 |
209,0 |
|
1 |
Huyện Võ Nhai |
4.273,4 |
3.715,8 |
557,6 |
390,3 |
167,3 |
3.715,8 |
2.434,4 |
610,0 |
|
671,4 |
557,6 |
390,3 |
255,6 |
64,1 |
70,6 |
167,3 |
109,6 |
27,5 |
30,2 |
UBND huyện Võ Nhai |
2 |
Huyện Định Hóa |
7.688,5 |
6.685,6 |
1.002,9 |
702,0 |
300,9 |
6.685,6 |
4.379,7 |
1.098,0 |
|
1.207,9 |
1.002,9 |
702,0 |
460,0 |
115,2 |
126,8 |
300,9 |
197,1 |
49,4 |
54,4 |
UBND huyện Định Hóa |
3 |
Huyện Đại Từ |
4.350,2 |
3.782,8 |
567,4 |
283,7 |
283,7 |
3.782,8 |
2.478,3 |
621,0 |
|
683,5 |
567,4 |
283,7 |
185,9 |
46,6 |
513 |
283,7 |
185,9 |
46,6 |
51,2 |
UBND huyện Đại Từ |
4 |
Huyện Phú Lương |
2.312,0 |
2.010,2 |
301,8 |
150,9 |
150,9 |
2.010,2 |
1.317,0 |
330,0 |
|
363,2 |
301,8 |
150,9 |
98,8 |
24,8 |
27,3 |
150,9 |
98,8 |
24,8 |
27,3 |
UBND huyện Phú Lương |
5 |
Huyện Đồng Hỷ |
2.682,8 |
2.332,9 |
349,9 |
244,9 |
105,0 |
2.332,9 |
1.528,4 |
383,0 |
|
421,5 |
349,9 |
244,9 |
160,5 |
40,2 |
44,2 |
105,0 |
68,8 |
17,2 |
19,0 |
UBND huyện Đồng Hỷ |
6 |
Huyện Phú Bình |
1.116,1 |
970,5 |
145,6 |
72,8 |
72,8 |
970,5 |
636,1 |
159,0 |
|
175,4 |
145,6 |
72,8 |
47,7 |
12,0 |
13,1 |
72,8 |
47,7 |
12,0 |
13,1 |
UBND huyện Phú Bình |
7 |
TX Phổ Yên |
1.108,0 |
963,2 |
144,8 |
72,4 |
72,4 |
963,2 |
631,1 |
158,0 |
|
174,1 |
144,8 |
72,4 |
47,4 |
11,9 |
13,1 |
72.4 |
47,4 |
11,9 |
13,1 |
UBND TX Phổ Yên |
8 |
TP Sông Công |
45,0 |
39,0 |
6,0 |
3,0 |
3,0 |
39,0 |
30,0 |
|
|
9,0 |
6,0 |
3,0 |
2,3 |
|
0,7 |
3,0 |
2,3 |
|
0,7 |
UBND TP Sông Công |
9 |
Ban Dân tộc |
3.945,0 |
3.945,0 |
0,0 |
|
|
3.945,0 |
|
|
3.945,0 |
|
0,0 |
0,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
Ban dân tộc |
*Ghi chú:
Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn liên xã thuộc CT 135 và địa bàn liên xã ngoài CT 135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông huyện thực hiện
GIAO KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 135)
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương/Đơn vị thực hiện |
Số xã ngoài CT 30a và CT 135 |
Tổng vốn thực hiện năm 2018 |
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
|||||||||||||||
Tổng.số |
NSTW |
NSĐP |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số NSĐP |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
||||||||||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Hỗ trợ PTSX trên địa bàn các xã ngoài CT 135 (•) |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135(*) |
Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin (*) |
Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá (*) |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135 |
Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT135 |
Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá |
||||||||||||||||
1 |
2 |
6 |
7 |
9 |
|
9 |
10 |
|
|
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
18 |
19 |
20 |
21 |
23 |
24 |
|
Tổng cộng |
117 |
4.240,0 |
3.764,0 |
476,0 |
365,0 |
111,0 |
3.764,0 |
643,0 |
964,0 |
1.135,0 |
1.022,0 |
476,0 |
365,0 |
76,0 |
170,0 |
119,0 |
111,0 |
71,0 |
40,0 |
1 |
UBND TP Thái Nguyên |
32 |
278,0 |
240,0 |
38,0 |
19,0 |
19,0 |
240,0 |
|
180,0 |
- |
60,0 |
38,0 |
19,0 |
14,0 |
|
5,0 |
19,0 |
14,0 |
5,0 |
2 |
UBND TP Sông Công |
11 |
201,0 |
175,0 |
26,0 |
13,0 |
13,0 |
175,0 |
|
150,0 |
- |
25,0 |
26,0 |
13,0 |
11,0 |
|
2,0 |
13,0 |
11,0 |
2,0 |
3 |
UBND TX Phổ Yên |
16 |
242,0 |
210,0 |
32,0 |
16,0 |
16,0 |
210,0 |
|
150,0 |
- |
60,0 |
32,0 |
16,0 |
11,0 |
|
5,0 |
16,0 |
11,0 |
5,0 |
4 |
UBND Huyện Phú Bình |
18 |
919,0 |
883,0 |
36,0 |
18,0 |
18,0 |
883,0 |
643,0 |
170,0 |
- |
70,0 |
36,0 |
18,0 |
13,0 |
|
5,0 |
18,0 |
13,0 |
5,0 |
5 |
UBND Huyện Phú Lương |
10 |
162,0 |
140,0 |
22,0 |
11,0 |
11,0 |
140,0 |
|
90,0 |
- |
50,0 |
22,0 |
11,0 |
7,0 |
|
4.0 |
11,0 |
7,0 |
4,0 |
6 |
UBND Huyện Đại Từ |
14 |
278,0 |
240,0 |
38,0 |
19,0 |
19,0 |
240,0 |
|
140,0 |
- |
100,0 |
38,0 |
19,0 |
11,0 |
|
8,0 |
19,0 |
11.0 |
8,0 |
7 |
UBND Huyện Đồng Hỷ |
8 |
166,0 |
144,0 |
22,0 |
13,0 |
7,0 |
144,0 |
|
84,0 |
- |
60,0 |
22,0 |
15,0 |
9,0 |
|
6,0 |
7,0 |
4,0 |
3,0 |
1 |
UBND Huyện Định Hóa |
4 |
116,0 |
100,0 |
16,0 |
11,0 |
5,0 |
100,0 |
|
|
- |
100,0 |
16,0 |
11,0 |
- |
|
11,0 |
5,0 |
- |
5,0 |
9 |
UBND Huyện Võ Nhai |
4 |
75,0 |
63,0 |
10,0 |
7,0 |
3,0 |
65,0 |
|
|
- |
65,0 |
10,0 |
7,0 |
- |
|
7,0 |
3,0 |
- |
3,0 |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
782,0 |
680,0 |
102,0 |
102,0 |
- |
680,0 |
|
|
680,0 |
- |
102,0 |
102,0 |
|
102,0 |
|
- |
|
|
11 |
Sở Lao động - Thương binh và XH |
|
839,0 |
747,0 |
112,0 |
112,0 |
- |
747,0 |
|
|
453,0 |
292,0 |
112,0 |
112,0 |
|
68,0 |
44,0 |
- |
|
|
12 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
81,0 |
70,0 |
11,0 |
11,0 |
- |
70,0 |
|
|
- |
70,0 |
11,0 |
11,0 |
|
|
11,0 |
- |
|
|
13 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
81,0 |
70,0 |
11,0 |
11,0 |
- |
70,0 |
|
|
- |
70,0 |
11,0 |
11,0 |
|
|
11,0 |
- |
|
|
(*) Ghi chú:
- Dự án Hỗ trợ PTSX trên địa bàn các xã ngoài CT135 năm 2018 phân bổ cho UBND huyện Phú Bình ưu tiên hỗ trợ các mô hình sản xuất trên địa bàn các xã đang thực hiện xây dựng cánh đồng mẫu lớn.
- Dự án Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn liên xã thuộc CT135 và địa bàn liên xã ngoài CT135 tại cấp huyện do Trạm Khuyến nông huyện thực hiện.
- Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin
- Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình giảm nghèo tại cấp huyện do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện.
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
TỔNG HỢP SỐ XÃ NĂM 2018 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2018 |
Đơn vị thực hiện/ Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||||
TỔNG SỐ XÃ |
Xã ATK và ĐBKK, HS4 |
Trong đó |
Xã Đăng ký đạt chuẩn NTM HS 3,5 |
Xã còn lại chưa đạt chuẩn, đã đạt chuẩn NTM HS 1 |
TỔNG SỐ (Tẩt cả các nguồn vốn) |
Trong đó |
||||||
Xã ATK, ĐBKK (Đăng ký đạt chuẩn NTM) HS4 |
Xã ATK, ĐBKK còn lại HS4 |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
TỔNG CỘNG: |
139 |
59 |
6 |
53 |
5 |
75 |
211.800 |
116.800 |
95.000 |
|
|
|
1 |
TP. Thái Nguyên |
11 |
0 |
|
0 |
|
11 |
6.736 |
3.736 |
3.000 |
UBND TP. Thái Nguyên |
|
2 |
TP. Sông Công |
4 |
0 |
|
0 |
|
4 |
2.259 |
1.359 |
900 |
UBNDTP. Sông Công |
|
3 |
TX. Phổ Yên |
14 |
2 |
1 |
1 |
2 |
10 |
23.792 |
8.492 |
15.300 |
UBNDTX.Phổ Yên |
|
4 |
H. Đại Từ |
28 |
14 |
3 |
11 |
|
14 |
44.379 |
23.779 |
20.600 |
UBND H. Đại Từ |
|
5 |
H. Phú Lương |
13 |
5 |
1 |
4 |
|
8 |
18.511 |
9.511 |
9.000 |
UBND H. Phú Lương |
|
6 |
H. Phú Bình |
19 |
2 |
|
2 |
2 |
15 |
23.691 |
10.191 |
13.500 |
UBND H. Phú Bình |
|
7 |
H. Đồng Hỷ |
13 |
7 |
|
7 |
1 |
5 |
20.499 |
12.399 |
8.100 |
UBND H. Đồng Hỷ |
|
8 |
H. Định Hóa |
23 |
18 |
1 |
17 |
|
5 |
38.157 |
26.157 |
12.000 |
UBNDH. Định Hóa |
|
9 |
H. Võ Nhai |
14 |
11 |
|
11 |
|
3 |
25.566 |
15.966 |
9.600 |
UBND H. Võ Nhai |
|
10 |
TT Nước sạch và VSMT NT |
|
|
|
|
|
|
4.002 |
4.002 |
- |
TT nước SH và VSMTNT |
Chi tiết tại Biểu số 2.2 |
11 |
BQLDA đầu tư XD các CT NN&PTNT |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
BQLDA đầu tư XD các CT NN&PTNT |
Chi tiết tại Biểu số 2.2 |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
1.208 |
1.208 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2018 |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định, ngày, tháng PD |
TMĐT |
NSTW hỗ trợ CT MTQG XD NTM |
Ngân sách địa phương |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Vốn khác |
|||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
80.177 |
45.495 |
23.594 |
11.087 |
5.210 |
3.000 |
|
|
I |
Dự án hoàn thành, đã phê duyệt quyết toán |
|
|
60.706 |
44.287 |
8.594 |
7.825 |
3.787 |
0 |
|
|
1 |
Cấp nước SH xã Tân Thái - Đại Từ |
2011-2014 |
2602, 31/10/2010 |
14.990 |
11.243 |
3.310 |
437 |
78 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
2 |
Cấp nước sinh hoạt xã Bình Thành huyện Định Hóa |
2013-2016 |
1952, 06/9/2014 |
15.941 |
14.347 |
1.099 |
495 |
574 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
3 |
Cấp nước SH xã Huống Thượng huyện Đồng Hỷ (GĐ 2014-2015) |
2014-2016 |
1280, 23/6/2014 |
11.722 |
9.392 |
1.663 |
667 |
2.174 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
4 |
Cấp nước SH Liên xã Ký Phú, Vạn Thọ H Đại Từ (GĐ 2014- |
2014-2016 |
1279, 23/6/2014 |
18.053 |
9.305 |
2.522 |
6.226 |
961 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
II |
Dự án khởi công mới |
|
|
19.471 |
1.208 |
15.000 |
3.263 |
1.208 |
3.000 |
|
|
1 |
Đường cứu hộ, cứu nạn đê Sông Công đoạn từ đường Quốc lộ 3 (K35+350) đến đê Sông Công K4+900), thị xã Phổ Yên |
2018-2019 |
3305, 30/10/2017 |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
3.000 |
BQLDA đầu tư XD các CT Nông nghiệp & PTNT |
Đường trục xã, liên xã kết hợp cứu hộ, cứu nạn |
2 |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở năm 2018 |
2018-2019 |
3375, 30/10/2017 |
4.471 |
1.208 |
|
3.263 |
1.208 |
|
Sở Thông tin Truyền thông |
|
III |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
215 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Yên, huyện Đại Từ |
|
|
|
|
|
|
60 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
2 |
Cấp nước sinh hoạt xóm Gò Lá, Bãi Chè, Đồng Mè, xã Khôi kỳ huyện Đại Từ |
|
|
|
|
|
|
60 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
3 |
Cấp nước sinh hoạt xóm Tân Tiến 1 + 2 xã Quân Chu, huyện Đại Từ |
|
|
|
|
|
|
30 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo cấp nước sinh hoạt xã Nga My, huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
30 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng cấp nước sinh hoạt Làng Han, Làng Cù xã Phương Giao. H Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
35 |
|
TT Nước SH & VSMT NT |
|
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ %/tổng vốn |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
I |
Tổng số NSTW: |
|
46.100,0 |
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và công nghệ trong xây dựng nông thôn mới |
30% |
13.830,0 |
Biểu số 2.4 |
2 |
Đào tạo nghề lao động nông thôn; Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
18% |
8.298,0 |
|
2.1. Đào tạo nghề nông nghiệp |
|
3.500,0 |
||
2.2. Đào tạo nghề phi nông nghiệp |
|
2.500,0 |
||
2.3. Bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển HTX; Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
|
2.298,0 |
||
3 |
Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch |
6% |
2.766,0 |
Biểu số 2.5 |
4 |
Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới |
8% |
3.688,0 |
|
4.1. Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
|
2.500,0 |
Biểu số 2.4 |
|
4.2. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới |
|
1.188,0 |
Biểu số 2.5 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn; Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn |
7% |
3.227,0 |
|
5.1. Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
1.613,0 |
Biểu số 2.5 |
|
5.2. Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn |
|
1.614,0 |
Biểu số 2.4 |
|
6 |
Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề (HT XD nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ XD chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, HT thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề) |
8% |
3.688,0 |
|
6.1. Cấp tỉnh |
|
400,0 |
Biểu số 2.4 |
|
6.2. Cấp huyện |
|
3.288,0 |
Biểu số 2.5 |
|
7 |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị trong xây dựng nông thôn mới, giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn: |
3% |
1.383,0 |
Biểu số 2.4 |
8 |
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về nông thôn mới; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới |
10% |
4.610,0 |
|
8.1. Cấp tỉnh |
|
3.220,0 |
Biểu số 2.4 |
|
8.2. Cấp huyện |
|
1.390,0 |
Biểu số 2.5 |
|
9 |
Truyền thông về xây dựng Nông thôn mới |
5% |
2.305,0 |
|
9.1. Cấp tỉnh |
|
1.610,0 |
Biểu số 2.4 |
|
9.2. Cấp huyện |
|
695,0 |
Biểu số 2.5 |
|
10 |
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã |
4% |
1.844,0 |
|
10.1. Cấp tỉnh |
|
500,0 |
Biểu số 2.4 |
|
10.2. Cấp huyện |
|
1.344,0 |
Biểu số 2.5 |
|
11 |
Kinh phí hoạt động cơ quan chỉ đạo, thực hiện Chương trình |
1% |
461,0 |
|
11.1 Cấp tỉnh |
|
337,0 |
Biểu số 2.4 |
|
11.2. Cấp huyện |
|
124,0 |
Biểu số 2.5 |
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách TW) |
Nội dung |
||||||||||
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và CN trong XD NTM |
Đào tạo nghề lao động nông thôn; |
Phát triển ngành nghề nông thôn, bồi dưỡng nguồn nhân lực HTX |
Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn |
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng, người dân về NTM; TH, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho CB XD NTM |
Truyền thông về xây dựng NTM |
Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn |
Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể CT trong XD NTM, giữ vững QP, ANTT NT |
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư sau khi đã HT, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã |
Kinh phí hoạt động cơ quan chỉ đạo, thực hiện |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng cộng: |
33.692,0 |
13.830,0 |
6.000 |
2.298 |
400,0 |
3.220,0 |
1.610 |
1.614,0 |
2.500,0 |
1.383,0 |
500,0 |
337,0 |
1 |
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh |
18.932,3 |
13.830,0 |
|
|
|
3.220,0 |
1.110 |
|
|
583,0 |
|
189,3 |
2 |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
4.545,6 |
|
3.500 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
45,6 |
3 |
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
909,1 |
|
|
|
400,0 |
|
|
|
|
|
500,0 |
9,1 |
- |
Duy tu, bảo dưỡng công trình Cấp nước sinh hoạt xã Ký Phú, Vạn Thọ huyện Đại Từ |
500,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,0 |
|
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2.525,3 |
|
2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25,3 |
5 |
Sở Y tế |
1.630,3 |
|
|
|
|
|
|
1.614,0 |
|
|
|
16,3 |
6 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3.030,3 |
|
|
|
|
|
500 |
|
2.500,0 |
|
|
30,3 |
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở năm 2018
|
2.500,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.500,0 |
|
|
|
7 |
Liên minh HTX tỉnh |
1.311,1 |
|
|
1.298 |
|
|
|
|
|
|
|
13,1 |
8 |
Công An tỉnh |
202,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
2,0 |
9 |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
202,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
2,0 |
10 |
Sở Nội Vụ |
202,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
2,0 |
11 |
Sở Tư pháp |
202,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
2,0 |
Ghi chú:
(4) - Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện khoa học và công nghệ trong xây dựng NTM: Phân bổ chi tiết sau, Các mô hình, dự án được hỗ trợ phải được Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua. Phần kinh phí đối ứng do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ gia đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.
(5) - Đào tạo nghề lao động nông thôn: Đào tạo nghề nông nghiệp (Chi cục Phát triển nông thôn) và đào tạo nghề phi nông nghiệp (Sở Lao động, Thương binh và XH).
(7) - Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn: thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn; thực hiện giám sát chất lượng nước.
(8) - Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng NTM: đối tượng là cán bộ từ cấp tỉnh đến xã
(9) - Truyền thông về xây dựng NTM: Phối hợp Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, MTTQ và các đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương tuyên truyền các nội dung về xây dựng NTM trên tập san, tạp chí, bản tin, báo in, phát thanh, truyền hình, Trang thông tin điện tử NTM Thái Nguyên, hội thi,...
(10) - Phát triển Y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân ở nông thôn: hỗ trợ mua thuốc, trang thiết bị y tế, dụng cụ...., Hỗ trợ về chăm sóc sức khỏe sinh sản; về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em,...
(11) - Hỗ trợ vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: 2.500 triệu đồng.
(12) - Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị trong xây dựng NTM, giữ vững quốc phòng, ANTT nông thôn: Hỗ trợ Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Nội Vụ, Sở Tư pháp: 800trđ (200trđ/đơn vị); Còn lại 583 trđ, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG XD NTM tỉnh sẽ phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức, thực hiện.
(Kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng số xã |
Tổng vốn Sự nghiệp (Ngân sách Trung ương) |
Nội dung |
Chủ đầu tư/ đơn vị thực hiện |
Ghi chú (tỷ lệ đối ứng của tỉnh, huyện) |
|||||||||
Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch |
Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn |
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới |
Tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ XD NTM |
Truyền thông về xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng |
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các CT đầu tư sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã |
Kinh phí hoạt động |
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
||
|
Tổng cộng |
139 |
12.408,0 |
2.766,0 |
1.613,0 |
1.188,0 |
1.390,0 |
695,0 |
3.288,0 |
1.344,0 |
124,0 |
|
|
||
1 |
TP Thái Nguyên |
11 |
757,6 |
219,0 |
|
|
110,0 |
55,0 |
260,00 |
106,0 |
7,60 |
UBND TP. Thái Nguyên |
Cấp huyện 100% |
||
2 |
TP Sông Công |
4 |
273,7 |
78,0 |
|
|
40,0 |
20,0 |
94,00 |
39,0 |
2,70 |
UBND TP Sông Công |
|||
3 |
TX Phổ Yên |
14 |
1.190,9 |
279,0 |
129,0 |
95,0 |
140,0 |
70,0 |
331,00 |
135,0 |
11,90 |
UBND TX. Phổ Yên |
|||
4 |
Huyện Phú Bình |
19 |
1.650,5 |
378,0 |
194,0 |
143,0 |
190,0 |
95,0 |
450,00 |
184,0 |
16,50 |
UBND H. Phú Bình |
Cấp tỉnh 50% Cấp huyện 50% |
||
5 |
Huyện Đại Từ |
28 |
2.570,7 |
557,0 |
366,0 |
269,0 |
280,0 |
140,0 |
662,00 |
271,0 |
25,70 |
UBND H. Đại Từ |
|||
6 |
Huyện Phú Lương |
13 |
1.123,2 |
259,0 |
129,0 |
95,0 |
130,0 |
65,0 |
308,00 |
126,0 |
11,20 |
UBND H. Phú Lương |
|
||
7 |
Huyện Định Hóa |
23 |
2.263,6 |
458,0 |
387,0 |
285,0 |
230,0 |
115,0 |
544,00 |
222,0 |
22,60 |
UBND H. Định Hóa |
Cấp tỉnh 70% Cấp huyện 30% |
||
8 |
Huyện Đồng Hỷ |
13 |
1.199,0 |
259,0 |
172,0 |
127,0 |
130,0 |
65,0 |
308,00 |
126,0 |
12,00 |
UBND H. Đồng Hỷ |
|||
9 |
Huyện Võ Nhai |
14 |
1.378,8 |
279,0 |
236,0 |
174,0 |
140,0 |
70,0 |
331,00 |
135,0 |
13,80 |
UBND H. Võ Nhai |
|||
10 |
Đối ứng các mô hình, dự án PTSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo NQ 13/NQ-HĐND tỉnh |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (5) Hỗ trợ kinh phí quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch: bình quân 19,9 triệu đồng/xã;
- (6) Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ trợ 75 xã chưa đạt chuẩn, bình quân 21,5 trđ/xã)
- (7) Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới: hỗ trợ các xã mua sắm trang thiết bị (hỗ trợ 75 xã chưa đạt chuẩn, bình quân 15,84 trđ/xã)
- (8) Kinh phí hỗ trợ tập huấn, nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân về NTM; tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng NTM: bình quân 10 triệu đồng/xã;
- (9) Kinh phí hỗ trợ truyền thông về xây dựng nông thôn mới: tính bình quân 5 triệu đồng/xã;
- (10) Hỗ trợ Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề: hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, hỗ trợ thu gom, xử lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, khắc khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề.
- (11) Kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành, đưa vào sử dụng trên địa bàn xã: bình quân 9,7 trđ/xã. Đối ứng các mô hình, dự án PTSX: do các địa phương, cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp, HTX, trang trại, hộ gia đình, cá nhân có mô hình, dự án được hưởng lợi đối ứng.
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Thành phố năm 2020 (đợt 2); cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc thực hiện Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND và 22/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 31/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 về chế độ chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 1854/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 35/2002/NQ-HĐND-KXV về lập Quỹ Quốc phòng - An ninh và Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung đối tượng, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về mức chi chế độ công tác phí và chế độ tổ chức hội nghị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về giao Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 6- Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển Ninh Bình thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phát triển thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2016 về phân công Phó Thủ tướng Chính phủ đứng đầu các Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học - kỹ thuật và văn hóa với nước ngoài Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về vay và trả nợ vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2016; dự án, công trình chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 30/6/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về giám sát quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án tổng biên chế công chức hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh năm 2010 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thủ Dầu Một trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm thông tin do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2007 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của các loại xe lôi máy, xe ba gác máy trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 05/09/2014