Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
Số hiệu: | 3878/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ÚY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3878/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH HÀNG LÚA GẠO BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 27/6/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2012 -2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND , ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Xét Tờ trình số 288/TTr-SNN&PTNT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020, bao gồm các các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Tổ chức lại sản xuất và phát triển sản xuất theo hướng nâng cao giá trị hạt lúa trên một đơn vị diện tích đất sản xuất, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm lúa gạo trên thị trường xuất khẩu.
- Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo ra sản phẩm lúa gạo an toàn để nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần tăng thu nhập cho nông dân, từng bước thay đổi và nâng cao nhận thức của nông dân về sản xuất lúa hàng hóa đạt chất lượng, an toàn.
- Chọn lọc và phát huy có hiệu quả các chủ trương, chính sách về phát triển nông nghiệp trong lĩnh vực lúa gạo đã ban hành.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu giảm ít nhất 31.000 ha diện tích gieo trồng lúa ở những vùng sản xuất kém hiệu quả sang các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn và có thị trường tiêu thụ rõ ràng.
b) Tổ chức và phát triển sản xuất lúa theo hướng chất lượng, giá trị:
- Duy trì diện tích sản xuất lúa giống: 22.000 ha/năm, theo hướng nâng cao chất lượng;
- Tăng khoảng 10.000 ha diện tích sản xuất lúa thơm, lúa chất lượng cao, Japonica;
- Giảm diện tích sản xuất lúa phẩm chất thấp (IR50404, ..) tối thiểu 41.000 ha;
- Xây dựng ít nhất 06 chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa trên các nhóm sản phẩm lúa gạo, theo hướng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, đáp ứng tốt các tiêu chuẩn của thị trường yêu cầu (VietGAP, Global GAP, tiêu chuẩn hữu cơ, …).
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Hiện trạng năm 2016* |
Đến năm 2020* |
|
Chỉ tiêu (khoảng) |
+/- so năm 2016 |
||||
I |
Nhóm lúa thơm (Jasmine, Thơm Bảy Núi,…) |
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng |
ha |
27.737 |
36.000 |
+ 8.263 |
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp (VietGAP, GlobalGAP, …)
|
chuỗi |
- |
2 |
+ 2 |
II |
Nhóm lúa nếp, lúa chất lượng cao, lúa Japonica, … |
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng |
ha |
405.299 |
407.096 |
+ 1.797 |
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp (VietGAP, hữu cơ …) |
chuỗi |
- |
3 |
+ 3 |
III |
Nhóm lúa phẩm cấp thấp (IR50404, …) |
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng |
ha |
213.975 |
172.700 |
- 41.275 |
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp (VietGAP, không lưu tồn dư lượng trong sản phẩm, …) |
chuỗi |
- |
1 |
+ 1 |
(*: Hiện trạng và đến năm 2020 chưa tính diện tích sản xuất lúa giống;
Mỗi chuỗi liên kết có diện tích tối thiểu 50ha/tiểu vùng; nhằm thuận tiện trong việc quản lý, kiểm soát chất lượng theo yêu cầu doanh nghiệp)
II. Phạm vi và thời gian thực hiện:
1. Phạm vi kế hoạch: Triển khai tổ chức sản xuất, phát triển sản xuất các nhóm lúa trên địa bàn tỉnh An Giang, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm lúa theo hướng chuỗi, có thị trường – doanh nghiệp tiêu thụ.
2. Thời gian thực hiện kế hoạch: Giai đoạn từ nay đến năm 2020.
1. Thực hiện giảm diện tích gieo trồng lúa ở những vùng sản xuất kém hiệu quả, chuyển sang các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Đến năm 2020, tổng diện tích gieo trồng lúa giảm khoảng 31.000 ha, cụ thể diện tích giảm từng năm:
TT |
Địa bàn |
Hiện trạng năm 2016 (ha) |
Kế hoạch giảm diện tích gieo trồng lúa các năm, chuyển sang cây trồng khác (ha) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Long Xuyên |
12.504 |
310 |
132 |
192 |
180 |
2 |
Châu Đốc |
19.467 |
135 |
135 |
135 |
145 |
3 |
An Phú |
34.765 |
1.921 |
808 |
879 |
2.102 |
4 |
Tân Châu |
30.963 |
270 |
580 |
520 |
530 |
5 |
Phú Tân |
71.437 |
2.156 |
546 |
454 |
1.860 |
6 |
Châu Phú |
99.888 |
428 |
922 |
715 |
965 |
7 |
Tịnh Biên |
43.387 |
1.400 |
440 |
250 |
- |
8 |
Tri Tôn |
115.065 |
1.280 |
1.640 |
990 |
1.020 |
9 |
Châu Thành |
81.953 |
466 |
226 |
333 |
453 |
10 |
Chợ Mới |
44.955 |
447 |
610 |
520 |
538 |
11 |
Thoại Sơn |
114.627 |
872 |
648 |
710 |
1.267 |
|
Tổng cộng |
669.011 |
9.685 |
6.687 |
5.698 |
9.060 |
2. Tổ chức, phát triển sản xuất theo hướng chất lượng, giá trị
a) Duy trì và ổn định diện tích sản xuất lúa giống 22.000 ha/năm, cụ thể:
TT |
Địa bàn |
Diện tích sản xuất lúa giống (ha) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
1 |
Long Xuyên |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Châu Đốc |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
An Phú |
500 |
500 |
500 |
500 |
4 |
Tân Châu |
500 |
500 |
500 |
500 |
5 |
Phú Tân |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
6 |
Châu Phú |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
7 |
Tịnh Biên |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
8 |
Tri Tôn |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
9 |
Châu Thành |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
10 |
Chợ Mới |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
11 |
Thoại Sơn |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
Tổng cộng |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
b) Tăng dần diện tích sản xuất lúa thơm (Jasmine, Bảy Núi, Đài Thơm 8, …) từ năm 2017 -2020, tập trung nhiều các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới, Tịnh Biên
TT |
Địa bàn |
Hiện trạng năm 2016 (ha) |
Diện tích phát triển lúa thơm (ha) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Long Xuyên |
757 |
757 |
500 |
400 |
400 |
2 |
Châu Phú |
3.754 |
3.754 |
4.000 |
4.500 |
5.740 |
3 |
Tịnh Biên |
1.026 |
1.026 |
2.860 |
3.360 |
3.860 |
4 |
Tri Tôn |
2.302 |
2.302 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
5 |
Châu Thành |
11.220 |
11.220 |
11.500 |
13.000 |
14.000 |
6 |
Chợ Mới |
3.155 |
3.155 |
3.300 |
3.300 |
4.000 |
7 |
Thoại Sơn |
5.523 |
5.523 |
6.000 |
6.300 |
7.000 |
|
Tổng cộng |
27.737 |
27.737 |
29.160 |
31.860 |
36.000 |
c) Diện tích gieo trồng nếp, lúa chất lượng cao, lúa Japonica,… đến năm 2020 khoảng 407.000 ha; trong đó diện tích sản xuất nếp ưu tiên và tập trung ở địa bàn huyện Phú Tân, lúa Japonica phát triển trên cơ sở gắn doanh nghiệp tiêu thụ.
TT |
Địa bàn |
Diện tích nếp, lúa chất lượng cao, lúa Japonica,… (ha) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
1 |
Long Xuyên |
5.726 |
5.962 |
5.970 |
5.890 |
2 |
Châu Đốc |
5.436 |
5.097 |
5.962 |
6.817 |
3 |
An Phú |
9.247 |
7.536 |
7.627 |
6.470 |
4 |
Tân Châu |
28.779 |
28.413 |
27.993 |
27.563 |
5 |
Phú Tân |
66.622 |
66.235 |
65.781 |
63.921 |
6 |
Châu Phú |
82.261 |
82.238 |
81.523 |
80.818 |
7 |
Tịnh Biên |
13.852 |
12.787 |
12.517 |
12.537 |
8 |
Tri Tôn |
51.778 |
60.145 |
63.155 |
63.135 |
9 |
Châu Thành |
53.727 |
54.761 |
52.928 |
52.475 |
10 |
Chợ Mới |
22.617 |
21.098 |
21.578 |
22.340 |
11 |
Thoại Sơn |
66.267 |
64.107 |
65.097 |
65.130 |
|
Tổng cộng |
406.313 |
408.379 |
410.131 |
407.096 |
d) Giảm diện tích sản xuất lúa phẩm chất thấp (IR50404, ...) cụ thể giảm khoảng 41.000 ha (tương ứng giảm khoảng 5%) so với năm 2016:
TT |
Địa bàn |
Hiện trạng năm 2016 (ha) |
Diện tích gieo trồng lúa phẩm chất thấp (IR50404, ha) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Long Xuyên |
5.906 |
5.600 |
5.500 |
5.400 |
5.300 |
2 |
Châu Đốc |
14.522 |
14.500 |
14.000 |
13.000 |
12.000 |
3 |
An Phú |
24.312 |
24.312 |
24.000 |
23.030 |
22.085 |
4 |
Tân Châu |
1.488 |
1.300 |
1.200 |
1.100 |
1.000 |
5 |
Phú Tân |
693 |
600 |
500 |
500 |
500 |
6 |
Châu Phú |
10.679 |
10.000 |
9.000 |
8.500 |
7.000 |
7 |
Tịnh Biên |
26.430 |
24.160 |
23.900 |
23.420 |
22.900 |
8 |
Tri Tôn |
61.794 |
56.000 |
50.000 |
46.000 |
45.000 |
9 |
Châu Thành |
12.148 |
11.500 |
10.000 |
10.000 |
9.000 |
10 |
Chợ Mới |
16.038 |
16.000 |
16.000 |
15.000 |
13.000 |
11 |
Thoại Sơn |
39.964 |
39.304 |
39.000 |
37.000 |
35.000 |
|
Tổng cộng |
213.975 |
203.276 |
193.100 |
182.950 |
172.785 |
3. Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án, dự án, chương trình liên quan đến lĩnh vực lúa gạo đã được phê duyệt:
TT |
Các Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình, Đề án, Dự án |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (được phê duyệt theo Quyết định 281/QĐ-UBND ngày 25/2/2014 của UBND) |
Năm 2017: Rà soát điều chỉnh Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Giai đoạn 2018 - 2020 - Điều chỉnh Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang năm 2018 - 2020 - Triển khai, kiểm tra tiến độ và báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch. |
- Phòng KHCNMT-Sở NN & PTNT; - Trung tâm Khuyến nông - Sở NN & PTNT;
- UBND các huyện thị thành phố |
2 |
Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025 (được phê duyệt theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 05/4/2016) |
Thực hiện liên kết sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu theo mô hình cánh đồng lớn trong quy hoạch vùng chuyên canh lúa theo nhu cầu của doanh nghiệp tập trung ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Tri Tôn |
- Chi cục Phát triển nông thôn- Sở NN & PTNT; - UBND các huyện thị thành phố |
3 |
Đề án Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 – 2020 (được phê duyệt theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 và Quyết định 1744/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 Điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh An Giang). |
- Triển khai, thực hiện dự án “Sản xuất lúa giống phục vụ cách đồng lớn giai đoạn 2017 – 2020” (đã được phê duyệt theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03/4/2017)
|
|
4. Xây dựng mới các dự án, kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020:
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung |
Thời gian phê duyệt |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Kế hoạch sản xuất giống lúa – nếp 03 cấp giai đoạn 2018 -2020. |
- Nâng cấp Trung tâm Giống Cây trồng và Vật nuôi: thành lập Trạm, trại giống, sản xuất và cung cấp nguồn giống lúa nguyên chủng, xác nhận cho nhu cầu sản xuất của Tỉnh. - Nâng cao năng lực của CB làm công tác kiểm định, kiểm nghiệm |
2018 |
Trung tâm Giống Cây trồng và Vật nuôi - Sở Nông nghiệp & PTNT |
2 |
Dự án vùng chuyên canh lúa nếp tại huyện Phú Tân giai đoạn 2018 -2020. |
- Xây dựng vùng sản xuất nếp áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp - Phát triển sản phẩm nếp Phú Tân theo hướng chuỗi giá trị, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng (đảm bảo lợi nhuận đạt từ 30% so với giá thành sản xuất) |
2018 |
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Dự án vùng chuyên canh lúa Jasmine, lúa Japonica giai đoạn 2018 -2020 |
- Xây dựng vùng sản xuất lúa Jasmine, lúa Japonica áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, đạt tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP ... đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp - Phát triển sản phẩm lúa Jasmine, lúa Japonica theo hướng chuỗi giá trị, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng (đảm bảo lợi nhuận đạt từ 30% so với giá thành sản xuất). |
2018 |
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Dự án chuỗi sản xuất lúa IR50404 theo hướng chất lượng đến năm 2020 |
Xây dựng vùng sản xuất lúa IR50404 từ khâu sản xuất giống đến tiêu thụ, đáp ứng theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp (không tồn dư dư lượng trong sản phẩm) |
2018 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
5 |
Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông nghiệp |
Triển khai các hoạt động khuyến nông-ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị, hiệu quả cho các ngành hàng (trong đó có lúa gạo). |
2018 |
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông nghiệp & PTNT |
Đối với các dự án, kế hoạch mới liên quan sản phẩm lúa gạo chưa được phê duyệt tại III.4: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế của tỉnh, trên cơ sở được sự thống nhất của các Sở, ngành có liên quan; hoặc những vấn đề cấp thiết, cần có nghiên cứu mang tính khoa học, ngành Nông nghiệp phối hợp với Khoa học công nghệ có đề xuất; UBND tỉnh An Giang sẽ xem xét, quyết định, bố trí kinh phí thực hiện.
1. Cơ quan chủ trì:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
2. Cơ quan phối hợp:
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước Việt Nam – chi nhánh An Giang, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Đại học An Giang, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Kế hoạch này làm cơ sở cho việc xây dựng và triển khai các Kế hoạch, Dự án chi tiết phục vụ cho việc phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban. ngành tỉnh liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới, 01 bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 2796/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1019/QĐ-UBND về bổ sung danh mục công trình, dự án và điều chỉnh nội dung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố, tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính, lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố 160 quy trình nội bộ, liên thông cấp tỉnh trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2018 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1019/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin đối ngoại tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020 tầm nhìn đến 2025 Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Gia Lai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của 08 sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 281/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 945/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 1019/QĐ-UBND về phân bổ dự toán chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2015 theo danh mục công trình Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2015 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Trực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Yên Thành Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa – Phần Xây dựng Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2013 về xếp ngạch lương, bậc lương đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn có trình độ lý luận chính trị Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án “Tăng cường biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng" Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2010 ban hành khung chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình đầu tư phát triển nhà ở sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2009 về tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 1066/QĐ-UBND 2009 về chế độ định xuất cán bộ bán chuyên trách làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp quận, huyện và định xuất thường trực tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2010
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 240/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2008 về quy định lại tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2008 công bố Quyết định 208/2005/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính thị trấn Trường Sơn thuộc huyện An Lão do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án quy hoạch và quản lý quy hoạch các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013