Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 60/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 10/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2017/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 10 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1013/TTr-STTTT ngày 30 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc quản lý và triển khai hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động thông tin đối ngoại
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 3. Quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai hoạt động đối ngoại theo kế hoạch được phê duyệt.
d) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 4. Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại
Kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Hằng năm, căn cứ kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được cấp có thẩm quyền giao, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hoạt động thông tin đối ngoại
1. Hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh là những hoạt động nhằm mục đích thông tin, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về mảnh đất và con người Lạng Sơn đến bạn bè trong nước và quốc tế; đồng thời thông tin tình hình trong nước và quốc tế đến Nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
2. Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố chủ động trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh và bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc. Đảm bảo không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, uy tín, hình ảnh, quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế của Việt Nam và của tỉnh; bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 6. Cung cấp thông tin, quảng bá hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn
Các hoạt động thông tin tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của tỉnh được thể hiện thông qua các phương thức sau:
1. Thông qua hoạt động đối ngoại, thông tin đối ngoại, hợp tác quốc tế của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Thông qua các hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại tỉnh Lạng Sơn hoặc tỉnh Lạng Sơn tổ chức tại các tỉnh khác trong nước và ở nước ngoài.
3. Phát ngôn chính thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị tại các sự kiện, diễn đàn quốc tế, hội nghị, hội thảo, họp báo quốc tế, họp báo trong nước và tại các sự kiện khác; các hoạt động khác của các tổ chức đại diện của Lạng Sơn tại nước ngoài.
4. Thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; hệ thống dữ liệu tuyên truyền, quảng bá về hình ảnh Lạng Sơn.
5. Thông tin thông qua các cuộc họp báo định kỳ và đột xuất và hội nghị giao ban báo chí của tỉnh.
6. Thông tin thông qua các ấn phẩm, xuất bản phẩm.
7. Thông tin trên hệ thống Cụm thông tin đối ngoại tại các khu vực cửa khẩu.
8. Các Chương trình, sản phẩm báo chí, thông tin, truyền thông của các cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan thông tấn báo chí, công ty truyền thông trong nước và các sản phẩm báo chí nước ngoài.
9. Các sự kiện quảng bá, xúc tiến đầu tư được tổ chức trong và ngoài nước;
10. Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan khi nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh tỉnh Lạng Sơn, của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước có trách nhiệm cung cấp những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ để nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm tổng hợp dư luận, báo chí nước ngoài để phát hiện các thông tin sai lệch về tỉnh, thông báo cho các cơ quan liên quan để chủ động cung cấp thông tin giải thích, làm rõ, đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông biết để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại
1. Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại là hệ thống dữ liệu được số hóa, tích hợp từ các hệ thống dữ liệu của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
2. Cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại là nguồn cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Lạng Sơn cho các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài tỉnh, phục vụ công tác tra cứu, tìm hiểu, nghiên cứu về Lạng Sơn.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin để xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại.
Điều 9. Hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài
1. Các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài được cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác viết tin, bài, sản xuất chương trình thông tin, tuyên truyền, quảng bá về tỉnh Lạng Sơn.
2. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu nội dung hợp tác, hỗ trợ các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài để thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài theo từng nội dung cụ thể.
Điều 10. Xuất bản phẩm thông tin đối ngoại
1. Các xuất bản phẩm thông tin đối ngoại là các sản phẩm xuất bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài để cung cấp thông tin chính thức về tỉnh Lạng Sơn và quảng bá hình ảnh Lạng Sơn tới cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch biên soạn và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin đối ngoại trong một số lĩnh vực có tiềm năng trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Sự kiện tổ chức tại nước ngoài
1. Các sự kiện ở nước ngoài gồm Ngày Việt Nam ở nước ngoài và các sự kiện khác do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan tổ chức nhằm quảng bá con người, lịch sử, văn hóa của dân tộc tỉnh Lạng Sơn, tăng cường tình hữu nghị và quan hệ với các nước, vận động thu hút đầu tư, du lịch, trao đổi thương mại, mở rộng hợp tác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức sự kiện ở nước ngoài có trách nhiệm phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả tổ chức sự kiện ở nước ngoài theo quy định, đồng thời gửi Sở Thông và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp.
1. Căn cứ Quy chế này, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo công tác thông tin đối ngoại gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 của tháng cuối Quý (đối với báo cáo Quý); trước ngày 25/11 hàng năm (đối với báo cáo năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu, để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông về công tác quản lý nhà nước, hoạt động thông tin đối ngoại, các nội dung liên quan đến công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định và thực hiện chế độ báo cáo tại Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại dài hạn, trung hạn và hàng năm trình cấp có thẩm quyền ban hành; hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thông tin đối ngoại.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan để cung cấp thông tin, định hướng thông tin cho báo chí về các lĩnh vực trong phạm vi quản lý của tỉnh. Hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí trong các cuộc họp báo định kỳ và giao ban báo chí của tỉnh.
3. Chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan theo dõi, nghiên cứu dư luận, báo chí có nội dung thông tin ảnh hưởng đến Lạng Sơn để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ, phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật ảnh hưởng đến uy tín của tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Sở Ngoại vụ trong việc theo dõi, quản lý việc nhập khẩu, xuất khẩu xuất bản phẩm, phát hiện và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về những thông tin không đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của Lạng Sơn để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung hợp tác, hỗ trợ các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông; triển khai và thực hiện sản xuất các sản phẩm thông tin, xuất bản các ấn phẩm truyền thông nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn tới bạn bè trong nước; cộng đồng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài nhằm phục vụ cho các hoạt động thông tin đối ngoại, hoạt động đối ngoại của tỉnh; tổ chức bồi dưỡng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ cấp phòng trở lên và các đối tượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại hằng năm theo các nội dung trọng tâm tại Thông tư 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định.
7. Tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; đề xuất khen thưởng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động thông tin đối ngoại.
Điều 14. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đăng tải thông tin về các hoạt động đối ngoại, thông tin đối ngoại, hợp tác quốc tế của tỉnh Lạng Sơn trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin đến các cơ quan thông tấn báo chí thông qua các cuộc họp báo định kỳ và đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Là cơ quan phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp các thông tin, giải thích làm rõ để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh trước các thông tin sai lệch gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp dư luận, báo chí nước ngoài có tác động đến Lạng Sơn và các hoạt động đối ngoại của tỉnh từ kênh của Bộ Ngoại giao và các kênh khác để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành hoạt động thông tin đối ngoại.
1. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan có liên quan triển khai hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá Lạng Sơn ra nước ngoài; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động thông tin đối ngoại ở nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài tại tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng cho báo chí nước ngoài; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh cho báo chí nước ngoài.
3. Theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài phục vụ thông tin về tình hình thế giới cho Nhân dân tỉnh Lạng Sơn; làm đầu mối cung cấp thông tin địa phương cho các cơ quan đối ngoại Trung ương phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, vận hành Trang thông tin điện tử đối ngoại; bảo đảm cập nhật đầy đủ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
Điều 16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan triển khai, thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch để tuyên truyền, quảng bá những nét đẹp của địa phương, con người, truyền thống lịch sử, bản sắc văn hóa độc đáo của Nhân dân các dân tộc trong tỉnh đến bạn bè trong nước và quốc tế, nhằm thu hút phát triển du lịch và hợp tác đầu tư nước ngoài vào Lạng Sơn, xây dựng và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác thông tin liên quan đến văn hóa, du lịch của Lạng Sơn.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc tham gia và tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch ở nước ngoài trong các hoạt động hợp tác đối ngoại của tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 17. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên cập nhật và cung cấp kịp thời những thông tin, số liệu về tình hình thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách gắn kết với các hoạt động thông tin đối ngoại nhằm tạo nguồn lực tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Thường xuyên cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của ngành về chương trình, kế hoạch hợp tác, xúc tiến đầu tư với các vùng, lãnh thổ, tổ chức quốc tế... với tỉnh Lạng Sơn về phát triển kinh tế - xã hội; cơ chế, chính sách đầu tư, kinh doanh của tỉnh; những thành tựu, tiềm năng, lợi thế của tỉnh, chú trọng thông tin cho đối tượng người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài đang có nhu cầu tìm hiểu thị trường và có ý định đầu tư vào Lạng Sơn.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật trong hoạt động thông tin đối ngoại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước nhằm bảo đảm các hoạt động thông tin đối ngoại tuân thủ các quy định của quy chế này và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Theo dõi, tổng hợp thông tin liên quan đến an ninh đối ngoại để đề xuất chủ trương, biện pháp nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về Việt Nam nói chung, về tỉnh Lạng Sơn nói riêng.
3. Bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng định hướng của Đảng, Nhà nước; phát hiện và đấu tranh chống lại hoạt động của các thế lực thù địch lợi dụng thông tin đối ngoại chống Việt Nam nói chung và tỉnh Lạng Sơn nói riêng.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại chuyên ngành góp phần bảo đảm lợi ích, an ninh quốc gia và an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định dự toán ngân sách hằng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí trong ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động thông tin đối ngoại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại và bố trí cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ.
Điều 21. Các sở, ngành khác và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức cung cấp thông tin cho người dân hiểu về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, của tỉnh Lạng Sơn về những cơ hội, rủi ro, thách thức trong quá trình hội nhập; tham gia, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin đối ngoại cho cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động, các kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của cơ quan, đơn vị mình.
3. Hằng năm xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của đơn vị, gửi về cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Cập nhật thông tin, xây dựng hệ thống dữ liệu về cơ quan, đơn vị mình, tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin đối ngoại để quảng bá hình ảnh của tỉnh ra nước ngoài.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin đối ngoại.
6. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách triển khai hoạt động thông tin đối ngoại.
7. Bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý của mình theo quy định về bảo mật thông tin; có trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực quản lý.
Điều 22. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Quy chế này theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại Trung tâm Học tập cộng đồng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức đóng góp, chế độ giảm và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định 32/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công tác kiểm tra doanh nghiệp sau cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Hỗ trợ Nông dân thành phố Hà Nội Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích và công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013