Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính
Số hiệu: | 54/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 27/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2019/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1174/SNV-CCHC&VTLT ngày 26/8/2019 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 434/BC-STP ngày 23/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh về thực hiện cải cách hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2019 và thay thế Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh về thực hiện cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VỀ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) về thực hiện cải cách hành chính; đánh giá, xếp loại khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện cải cách hành chính.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh (gọi chung là người đứng đầu cấp sở).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là người đứng đầu các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
5. Người được giao quyền đứng đầu hoặc phụ trách cơ quan, đơn vị tại các Khoản 1,2,3,4 của Điều này, phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
1. Quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị: Thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền trên các lĩnh vực của cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc xác định trách nhiệm đối với người đứng đầu:
a) Khi xem xét, xác định trách nhiệm của người đứng đầu để đánh giá, xếp loại, khen thưởng hoặc xử lý kỷ luật về thực hiện cải cách hành chính phải khách quan, đúng người, đúng việc, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị;
b) Trong trường hợp người đứng đầu đã làm hết trách nhiệm và áp dụng mọi biện pháp để phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi, vi phạm các quy định về cải cách hành chính thì được xem xét giảm nhẹ khi áp dụng hình thức kỷ luật hoặc miễn trách nhiệm;
c) Mọi vi phạm phải được phát hiện, xử lý kịp thời. Việc xử lý kỷ luật người đứng đầu vi phạm được tiến hành công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 4. Trách nhiệm chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
1. Về thực hiện kế hoạch cải cách hành chính
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn, hàng năm theo quy định, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ trên cơ sở những định hướng, nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch cấp trên trực tiếp và tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị. Khung kế hoạch cải cách hành chính phải nêu rõ từng công việc triển khai, kết quả cần đạt được, thời gian triển khai thực hiện, thời gian hoàn thành, tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chủ trì, chịu trách nhiệm phối hợp, cơ chế giám sát, kiểm tra và kinh phí thực hiện;
b) Triển khai đầy đủ nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và bố trí kinh phí đảm bảo cho việc triển khai, thực hiện;
c) Đánh giá các kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của các phòng, ban, đơn vị, bộ phận trực thuộc; đối với cấp xã phải đánh giá kết quả thực hiện của từng cán bộ, công chức nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị;
d) Tổ chức tự đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị;
đ) Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, phê bình và xử lý kỷ luật theo thẩm quyền đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
a) Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị;
b) Đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính; kiểm tra, đôn đốc việc cập nhật thông tin hoạt động của cơ quan, đơn vị trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
c) Đánh giá sự tác động của công tác tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người dân, tổ chức về cải cách hành chính;
d) Chỉ đạo công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị hưởng ứng đầy đủ các cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính do Trung ương và địa phương tổ chức.
3. Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, các cán bộ, công chức có liên quan thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định về cải cách hành chính bảo đảm về thời gian, nội dung, chất lượng;
b) Thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính đối với cấp trên, bảo đảm thời gian quy định và đầy đủ nội dung theo hướng dẫn;
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
4. Kiểm tra, giám sát công tác cải cách hành chính hàng năm
a) Ban hành kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
b) Triển khai việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính theo hình thức định kỳ hoặc đột xuất. Đối với việc kiểm tra cải cách hành chính theo định kỳ phải xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, thời gian kiểm tra, có hồ sơ lưu trữ kết quả kiểm tra. Tiến hành xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, theo dõi giám sát kết quả khắc phục tồn tại sau kiểm tra;
c) Phối hợp với đoàn kiểm tra của cấp trên về công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin, báo cáo, số liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.
5. Xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm
a) Chỉ đạo tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định;
b) Trên cơ sở kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo phân tích các tiêu chí còn hạn chế, xác định nguyên nhân, đề ra các giải pháp hiệu quả để khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
6. Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính
a) Bố trí đủ ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị;
b) Trực tiếp phụ trách cải cách hành chính, đồng thời có văn bản phân công cán bộ, công chức tham mưu cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
c) Gắn việc thực hiện cải cách hành chính với công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức;
d) Đưa nội dung cải cách hành chính để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban và được thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị;
đ) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 5. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị
1. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị (nếu có).
2. Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để đề nghị bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp.
3. Kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị. Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
4. Tổ chức việc theo dõi thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước tại cơ quan, đơn vị; xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị.
Điều 6. Thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính
1. Công tác kiểm soát, rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính
a) Hàng năm ban hành kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định;
b) Đánh giá mức độ hoàn thành thực hiện kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị;
c) Tiến hành xử lý kết quả kiểm soát, rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính không còn phù hợp;
d) Cập nhật thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời theo quy định.
2. Công khai thủ tục hành chính
a) Niêm yết, công khai kịp thời các thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Trung tâm Hành chính công cấp huyện/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã theo đúng quy định;
b) Công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến thủ tục hành chính; theo dõi, đôn đốc quá trình xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Thực hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
1. Thực hiện đúng các quy định về tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Định kỳ kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động trong cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý. Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề về phân cấp được phát hiện qua kiểm tra.
Điều 8. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện việc xác định cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp. Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. Tổ chức đánh giá mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
2. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng đúng vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp theo Đề án đã được phê duyệt.
3. Thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định và tổ chức đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Thực hiện cải cách tài chính công
1. Thực hiện đúng quy định cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan, đơn vị.
2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đúng quy định.
3. Quản lý tài chính, tài sản đúng quy định, bảo đảm cơ quan, đơn vị hoạt động hiệu quả.
Điều 10. Hiện đại hóa hành chính
1. Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin đúng quy định, có hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, bao gồm ứng dụng đồng bộ các phần mềm dùng chung của tỉnh.
2. Hoàn thiện Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; bảo đảm cập nhật, công khai, minh bạch thông tin thường xuyên, đầy đủ và kịp thời theo quy định.
3. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận và khai thác dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; bảo đảm tỷ lệ hồ sơ phát sinh trên các thủ tục hành chính có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 từ 20% trở lên.
4. Triển khai hợp tác với ngành Bưu điện thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh.
5. Triển khai thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
6. Tổ chức triển khai xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã đảm bảo yêu cầu và đáp ứng theo TCVN ISO 9001.
Điều 11. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Chỉ đạo thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan, đơn vị, đảm bảo hầu hết hồ sơ thủ tục hành chính được trả kết quả đúng hẹn theo quy định.
2. Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi và chịu trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người đứng đầu khi cơ quan, đơn vị vi phạm quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
3. Bố trí công chức, viên chức có năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
4. Trình cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã theo đúng quy định.
Ngoài việc thực hiện trách nhiệm người đứng đầu quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Quy định này, người đứng đầu của các sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các lĩnh vực cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chủ trì phối hợp với Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện cải cách hành chính;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện cải cách hành chính của tỉnh;
c) Tham mưu triển khai các nội dung về chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ về cải cách hành chính.
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp
Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
3. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài chính
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, hoặc phân bổ kinh phí thực hiện cải cách hành chính thẹo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã đảm bảo yêu cầu và phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
6. Trách nhiệm của Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng phần trăm (%) số điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong thực hiện cải cách hành chính
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
a) Người đứng đầu sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh hàng năm được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 90% số điểm trở lên theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 90% số điểm trở lên theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
a) Người đứng đầu sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh hàng năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 80% đến dưới 90% số điểm theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 80% đến dưới 90% số điểm theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
a) Người đứng đầu sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh hàng năm được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 50% đến dưới 80% số điểm theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt từ 50% đến dưới 80% số điểm theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính khi cơ quan, đơn vị có một trong các trường hợp sau:
a) Khi Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt dưới 50% số điểm theo Quyết định phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính hàng năm do cơ quan có thẩm quyền công bố.
b) Có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm về những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và ứng xử, giao tiếp không đúng với quy định về văn hóa công vụ tại Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Không xem xét, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo kịp thời theo quy định để tình trạng đơn, thư khiếu nại, tố cáo của người dân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính vượt cấp, kéo dài.
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ về cải cách hành chính được xem xét đề trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình lần thứ nhất đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Trong hai năm liên tiếp, người đứng đầu cơ quan, đơn vị bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, thì tùy theo mức độ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, áp dụng hình thức kỷ luật đối với người đó theo đúng quy định của pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ.
1. Đánh giá mức độ hoàn thành
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá mức độ hoàn thành của người đứng đầu sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn về thực hiện cải cách hành chính;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá mức độ hoàn thành của người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện cải cách hành chính và tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, phân loại hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị vi phạm quy định này thì thẩm quyền xử lý trách nhiệm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật;
b) Quy trình, thủ tục xử lý trách nhiệm người đứng đầu được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Khi nhận được văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về kiểm điểm, xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định về cải cách hành chính, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, tiến hành các thủ tục xử lý trách nhiệm cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp ý kiến của người đứng đầu cơ quan, đơn vị khác với ý kiến của cấp có thẩm quyền, thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm phải giải trình bằng văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp xin ý kiến giải quyết.
3. Quy trình, thủ tục xử lý trách nhiệm đối với cá nhân vi phạm được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành Quy định này, hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng xem xét, đánh giá, phân loại mức độ thực hiện quy định trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình thực hiện cải cách hành chính.
3. Tổng hợp các vụ việc vi phạm Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổng hợp và đề xuất khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung, ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện quy định này.
Điều 21. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ và kết quả thực hiện cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh (xây dựng chuyên đề, chuyên trang, phân công phóng viên chuyên trách về công tác cải cách hành chính).
Đề nghị Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và đoàn thể chính trị xã hội các cấp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia thực hiện và đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, tuyên truyền, phản biện xã hội để các cấp, các ngành trong tỉnh thực hiện nghiêm Quy định này.
Điều 23. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và quy định trách nhiệm được viện dẫn trong Quy định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới./.
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động và mức chi của Đội Nghệ thuật quần chúng tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về phân công nhiệm vụ và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về mực nước hạ thấp cho phép trong các tầng chứa nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của chính quyền, người đứng đầu chính quyền địa phương các cấp, các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác phối hợp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiểm soát tải trọng phương tiện và quản lý hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND năm 2019 quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đối với điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Tiêu chí đặc thù và Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 4 quy định về tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy chế về tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 70/2012/QĐ-UBND quy định về thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ, email chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập Quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý phương tiện hoạt động phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019) Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 27/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007