Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 20/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 01/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 01 tháng 07 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 128/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Sơn La (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính cấp huyện với nội dung như sau:
1. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở
a.) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 của dự án nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại và cấp công trình được quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ các dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa cung cấp nhưng có cấu phần xây dựng gồm các hạng mục công trình, công việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 5 tỷ đồng) có loại và cấp công trình được quy định tại khoản 4 Điều này.
c) Dự án sử dụng vốn khác: Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp III được quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại và cấp công trình quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại và cấp công trình quy định tại tại khoản 4 Điều này
c) Dự án sử dụng vốn khác: Chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các điểm c và d khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp III được quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của dự án nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại và cấp công trình được quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: Chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của dự án nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với công trình cấp III được quy định tại khoản 4 Điều này.
c) Dự án sử dụng vốn khác: Chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế 3 bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế 2 bước) của công trình công cộng, công trình ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với công trình cấp III được quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Loại và cấp công trình phân cấp thẩm định (bao gồm cả xây mới và cải tạo, nâng cấp, mở rộng)
a) Công trình dân dụng: Công trình cấp IV; công trình cấp III được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Công trình cấp III: Hệ thống chiếu sáng công cộng; Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; Tuyến cống thoát nước thải;
- Công trình cấp IV: Công viên cây xanh; Nghĩa trang; Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che); Nhà để xe ô tô nổi; Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS; Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; Cống cáp; Hào và tuy nen kỹ thuật; Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) trừ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
c) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Công trình thủy lợi cấp IV (trừ: Hồ chứa nước, đập dâng, tường chắn nước có chiều cao lớn hơn 5m) có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 7 tỷ đồng;
- Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 5 tỷ đồng.
d) Công trình giao thông:
- Đường ô tô cấp IV;
- Đường đô thị: Đường phân khu vực, đường vào nhóm nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong công trình; đường xe đạp; đường đi bộ;
- Đường giao thông nông thôn;
- Cầu đường bộ nhịp lớn nhất nhỏ hơn 12m, chiều cao trụ cầu nhỏ hơn 6m;
- Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; cầu dây võng, một nhịp (không phải là cầu treo dân sinh), nằm trên đường giao thông nông thôn khổ cầu không lớn hơn 3,5m: Nhịp kết cấu lớn nhất nhỏ hơn 25m, chiều cao trụ cầu nhỏ hơn 15m;
- Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác) vận dụng thiết kế mẫu, thiết kế định hình được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, phê duyệt; chiều dài nhịp nhỏ hơn hoặc bằng 50m, chiều cao trụ cầu hoặc độ cao tính từ đáy kết cấu dầm thấp nhất tới mặt đất/nước bên dưới nhỏ hơn 15m.
đ) Công trình công nghiệp: Đường dây và trạm biến áp cấp IV; công trình Công nghiệp nhẹ cấp IV.
e) Đối với công trình khác có kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác:
- Kè chắn đất, ốp mái tà luy (trừ các công trình tường chắn, đê, đập... thuộc công trình thủy lợi), hàng rào lan can bảo vệ và các kết cấu tương tự khác có chiều cao nhỏ hơn 6m;
- Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)... và các kết cấu nhỏ, lẻ khác.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.
b) Chủ trì phối hợp với các sở quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Phối hợp với các ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.
d) Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.
2. Trách nhiệm của Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chuyên ngành quản lý.
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo chuyên ngành quản lý định kỳ vào tháng 6, tháng 11 hàng năm gửi Sở Xây dựng tổng hợp.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đảm bảo phù hợp với những công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Trách nhiệm của Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo phân cấp.
b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ đủ năng lực phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định. Trường hợp Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng công trình thì được phép yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp và được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng để thực hiện thẩm tra phục vụ cho công tác thẩm định.
c) Thực hiện tốt công tác thẩm định theo đúng quy định tại Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
d) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo phân cấp gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
Dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quyết định này có hiệu lực không phải trình thẩm định lại và được thực hiện theo quy định hiện hành trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định.Việc thực hiện các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế: Quyết định 21/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 về việc phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 21/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 về việc phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CẤP III THUỘC THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA PHÒNG CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG THUỘC UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Loại công trình |
Tiêu chí |
Công trình phân cấp |
I |
Nhà ở |
|
|
1 |
Nhà chung cư |
Số tầng |
≤ 3 |
2 |
Nhà ở tập thể, ký túc xá |
Số tầng |
≤ 3 |
II |
Công trình công cộng |
|
|
II.1 |
Công trình giáo dục |
|
|
1 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông các cấp |
Số tầng |
≤ 3 |
2 |
Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Số tầng |
≤ 3 |
II.2 |
Công trình y tế |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; các cơ sở phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác. |
Số tầng |
≤ 3 |
II.3 |
Công trình thể thao |
|
|
1 |
Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
≤ 0,5 |
2 |
Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
≤ 0,25 |
II.4 |
Công trình văn hóa |
|
|
1 |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, bảo tàng, thư viện, triển lãm, và công trình văn hóa tập trung đông người khác |
Tổng sức chứa (nghìn người) |
≤ 0,25 |
2 |
Pa nô, biển quảng cáo độc lập, cổng chào công trình khác có chức năng tương đương |
Chiều cao |
≤ 15m |
3 |
Các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp công trình |
Cấp III |
II.5 |
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc |
|
|
1 |
Chợ |
Số tầng |
≤ 3 |
2 |
Công trình đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ |
Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
≤ 1,5 |
3 |
Trụ sở các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị |
Số tầng |
≤ 3 |
4 |
Trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp |
Số tầng |
≤ 3 |
5 |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
- Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2) |
≤ 1,0 |
- Số tầng |
≤ 2 |
||
6 |
Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự |
- Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2) |
≤ 0,5
|
- Số tầng |
≤ 3 |
Ghi chú:
- Số tầng của ngôi nhà theo quy định tại mục 1.5.11, quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD quy chuẩn quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị quy định như sau số tầng nhà: Số tầng của ngôi nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum) và tầng nửa hầm; các tầng hầm không tính vào số tầng nhà,
- Số tầng trong tiêu chí phân cấp của phụ lục này thuộc phần nổi công trình (trường hợp công trình có nhiều hơn 01 tầng hầm thì công trình thuộc cấp II theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng).
- Cánh tính số tầng theo quy định tại mục 1.5.12, 1.5.14, 1.5.15, 1.5.16, quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD quy chuẩn quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Ví dụ: Nhà có 02 tầng trên mặt đất và 01 tầng áp mái được hiểu là nhà 3 tầng; Nhà có 02 tầng trên mặt đất và 01 tầng nửa hầm được hiểu là nhà 3 tầng; Nhà có 02 tầng trên mặt đất và 01 tầng kỹ thuật (01 tầng nửa hầm, tầng áp mái; tầng tum gồm tum thang, tum kỹ thuật có diện tích vượt quá 30% diện tích sàn mái) được hiểu là nhà 3 tầng; nhà có 03 tầng trên mặt đất, không có tầng áp mái; tầng tum gồm tum thang, tum kỹ thuật có diện tích không vượt quá 30% diện tích sàn mái được hiểu là nhà 3 tầng.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập với nhau, áp dụng phân cấp công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng để xác định thẩm quyền thẩm định./.
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 633/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm; địa điểm cấm; khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Gò Vấp Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản, phát hành bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng, lưu trữ cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a điểm b khoản 2, Điều 4 Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 140/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và trách nhiệm đối với giảng viên kiêm chức tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lập, giao dự toán và quyết toán chi Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho nội dung trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định chi tiết nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND và 06/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý hoạt động thí điểm xe điện bốn bánh vận chuyển khách trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 1496/2003/QĐ-UB-TC Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng tuyến đường Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông) Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện việc xử lý các loại phương tiện giao thông vi phạm hành chính quá thời hạn tạm giữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1854/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về tạm ứng chi phí quản lý dự án đối với dự án quy mô nhỏ thực hiện cơ chế đặc thù thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành có liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về phân công phân cấp cơ quan quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Thông tư 24/2016/TT-BXD sửa đổi thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015