Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 06/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 10/01/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 10 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: 03 Chương, 07 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh Ninh Thuận;
- VPUB: LĐ, NCTH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.QMT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại rừng được áp dụng cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và diện tích có rừng ngoài quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Phạm vi áp dụng

Giá các loại rừng được dùng làm căn cứ:

1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 35 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

5. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.

6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Chương II

ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG

Điều 4. Giá các loại rừng và giá cho thuê rừng

1. Giá các loại rừng (chi tiết tại Phụ lục I).

2. Giá bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (chi tiết tại Phụ lục II).

3. Giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng:

- Giá quyền sử dụng rừng đặc dụng (chi tiết tại Phụ lục III);

- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ (chi tiết tại Phụ lục IV);

- Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (chi tiết tại Phụ lục V);

- Giá quyền sở hữu rừng trồng là rừng sản xuất (chi tiết tại Phụ lục VI).

4. Giá cho thuê rừng (chi tiết tại Phụ lục VII).

5. Trường hợp điều chỉnh giá các loại rừng và giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hướng dẫn xác định giá các loại rừng

Việc xác định giá các loại rừng áp dụng theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục VIII.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định pháp luật;

b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, cơ quan tài nguyên và môi trường theo dõi giá cho thuê rừng trên thị trường địa phương, giá giao dịch về quyền sử dụng các loại rừng, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định về áp dụng giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết;

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về sửa đổi và điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng là rừng sản xuất, giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện thống nhất, đồng bộ; giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng, thu hồi đất, thu hồi rừng và chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, các địa phương và đơn vị liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích sử dụng đất trên những diện tích đã được cấp thẩm quyền cho phép đầu tư các công trình cần phải giải phóng mặt bằng.

4. Cục Thuế:

a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của tổ chức do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Chỉ đạo các Phòng chức năng trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan;

b) Thực hiện thẩm quyền về cho thuê rừng, quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở giá các loại rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật;

c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.

6. Nghĩa vụ về tài chính của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê rừng:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của cơ quan chức năng và phải thực hiện trước khi tiến hành bàn giao, cắm mốc rừng tại thực địa;

b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng thời gian quy định và bị xử lý tùy theo mức độ vi phạm nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

Trong trường hợp các nội dung liên quan đến giá các loại rừng và giá cho thuê rừng không được đề cập trong Quy định này thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật cấp trên.

 


PHỤ LỤC I

GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày/10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha

TT

Trạng thái rừng

Giá rng

Giá trị trực tiếp

Giá trị hấp thụ và lưu giữ các bon

Giá trị kinh doanh cảnh quan

Giá trị phòng hộ hạn chế xói mòn đất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

A

Rng tự nhiên

I

Rng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

326,450

802,463

316,668

787,695

7,518

11,825

0,913

1,404

1,351

1,539

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

166,672

325,342

159,110

315,069

5,359

7,518

0,913

1,404

1,290

1,351

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

86,059

165,297

80,355

157,548

3,815

5,336

0,632

1,123

1,257

1,290

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

19,322

84,918

15,745

78,757

1,712

3,781

0,632

1,123

1,233

1,257

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

19,322

165,297

15,745

157,548

1,712

5,336

0,632

1,123

1,233

1,290

II

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

796,842

1.972,986

787,209

1.958,239

7,518

11,825

0,913

1,404

1,202

1,518

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

402,919

793,411

395,550

783,287

5,359

7,518

0,913

1,404

1,097

1,202

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

205,234

399,189

199,744

391,633

3,815

5,336

0,632

1,123

1,043

1,097

4

Rừng nghèo kiệt: 10-50 m3/ha

42,508

201,783

39,162

195,836

1,712

3,781

0,632

1,123

1,002

1,043

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

42,508

399,189

39,162

391,633

1,712

5,336

0,632

1,123

1,002

1,097

III

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

269,056

666,850

266,478

662,880

0,414

1,040

0,913

1,404

1,251

1,526

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

136,188

268,221

133,902

265,152

0,213

0,414

0,913

1,404

1,160

1,251

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

69,485

135,072

67,614

132,576

0,123

0,213

0,632

1,123

1,116

1,160

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

14,991

68,650

13,258

66,288

0,022

0,123

0,632

1,123

1,079

1,116

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

14,991

135,072

13,258

132,576

0,022

0,213

0,632

1,123

1,079

1,160

IV

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

309,389

760,173

299,656

745,411

7,518

11,825

0,913

1,404

1,302

1,533

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

158,065

308,389

150,568

298,165

5,359

7,518

0,913

1,404

1,225

1,302

3

Rừng nghèo: 51 -100 m3/ha

81,657

156,755

76,023

149,071

3,815

5,336

0,632

1,123

1,187

1,225

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

18,411

80,638

14,911

74,547

1,712

3,781

0,632

1,123

1,156

1,187

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

18,411

156,755

14,911

149,071

1,712

5,336

0,632

1,123

1,156

1,225

V

Rừng gỗ t nhiên núi đá lá rộng thường xanh

1

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

59,788

114,112

54,369

106,621

3,815

5,336

0,632

1,123

0,972

1,032

2

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

13,929

59,183

10,660

53,307

1,712

3,781

0,632

1,123

0,925

0,972

3

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

13,929

114,112

10,660

106,621

1,712

5,336

0,632

1,123

0,925

1,032

VI

Rừng tre nứa

1

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 - 8000 cây/ha)

2,195

18,744

1,000

16,000

0,101

0,850

0,632

1,123

0,462

0,771

VII

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

1

Rừng hỗn giao gỗ (51 - 100 m3/ha) - tre nứa (500 - 2000 cây/ha) tự nhiên núi đất

68,818

133,007

63,390

125,303

3,871

5,549

0,632

1,123

0,925

1,032

2

Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000 cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất

17,366

72,000

13,884

65,426

1,925

4,419

0,632

1,123

0,925

1,032

3

Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha) và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)

17,033

78,546

13,708

71,972

1,768

4,419

0,632

1,123

0,925

1,032

B

Rừng trồng

I

Rừng trồng từ 5 năm trở lên

1

Bạch đàn: 10 - 300 m3/ha

62,798

408,446

56,902

379,666

5,090

27,174

0,421

0,913

0,385

0,693

2

Cao su: 10 - 500 m3/ha

66,367

579,615

62,015

553,475

3,546

24,534

0,421

0,913

0,385

0,693

3

Cóc hành: 10 - 300 m3/ha

46,266

435,631

40,985

410,050

4,475

23,975

0,421

0,913

0,385

0,693

4

Đâng: 10 - 300 m3/ha

128,820

475,028

122,823

445,587

5,191

27,835

0,421

0,913

0,385

0,693

5

Điều: 10 - 500 m3/ha

33,868

129,622

29,158

101,144

3,904

26,872

0,421

0,913

0,385

0,693

6

Keo: 10 - 300 m3/ha

64,680

408,673

59,198

381,962

4,676

25,105

0,421

0,913

0,385

0,693

7

Lim: 10 - 500 m3/ha

59,827

738,981

54,747

707,907

4,274

29,468

0,421

0,913

0,385

0,693

8

Mắm: 10 - 300 m3/ha

116,036

169,277

110,811

143,987

4,419

23,684

0,421

0,913

0,385

0,693

9

Neem: 10 - 300 m3/ha

46,855

438,804

40,959

410,024

5,090

27,174

0,421

0,913

0,385

0,693

10

Neem+Keo: 10 - 300 m3/ha

62,183

406,735

57,831

380,595

3,546

24,534

0,421

0,913

0,385

0,693

11

Phi lao: 10 - 300 m3/ha

70,819

477,683

65,538

452,102

4,475

23,975

0,421

0,913

0,385

0,693

12

Thanh thất: 10 - 300 m3/ha

58,729

373,037

52,732

343,596

5,191

27,835

0,421

0,913

0,385

0,693

13

Thông: 10 - 500 m3/ha

49,296

793,599

44,586

765,121

3,904

26,872

0,421

0,913

0,385

0,693

14

Trôm: 10 - 300 m3/ha

43,048

355,141

37,566

328,430

4,676

25,105

0,421

0,913

0,385

0,693

15

Xà cừ: 10-500 m3/ha

58,296

737,450

53,216

706,376

4,274

29,468

0,421

0,913

0,385

0,693

II

Rừng trồng dưới 5 năm

1

Bạch đàn

a

Mật độ 1111 cây/ha

-

Năm thứ nhất

46,424

47,070

45,772

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

72,798

73,444

72,146

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

93,159

93,805

92,507

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

104,173

104,819

103,521

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 1250 cây/ha

-

Năm thứ nhất

50,955

51,601

50,303

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

79,038

79,684

78,386

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

100,644

101,290

99,992

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

111,657

112,303

111,005

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

62,456

63,102

61,804

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

95,616

96,262

94,964

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

120,929

121,575

120,277

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

131,942

132,588

131,290

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

d

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

86,382

87,028

85,730

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

129,768

130,414

129,116

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

162,547

163,193

161,895

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

173,561

174,207

172,909

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

2

Cao su (Mt đ 600 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

52,637

53,283

51,985

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

76,092

76,738

75,440

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

114,465

115,111

113,813

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

148,193

148,839

147,541

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

3

Cóc hành

a

Mật độ 416 cây/ha

-

Năm thứ nhất

28,910

29,556

28,258

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

46,977

47,623

46,325

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

61,115

61,761

60,463

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

72,128

72,774

71,476

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

35,821

36,467

35,169

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

56,572

57,218

55,920

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

72,579

73,225

71,927

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

83,592

84,238

82,940

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

43,210

43,856

42,558

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

66,642

67,288

65,990

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

84,514

85,160

83,862

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

95,528

96,174

94,876

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

d

Mật độ 900 cây/ha

-

Năm thứ nhất

45,475

46,121

44,823

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

69,794

70,440

69,142

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

88,283

88,929

87,631

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

99,296

99,942

98,644

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

e

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

71,785

72,431

71,133

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

105,899

106,545

105,247

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

131,213

131,859

130,561

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

142,226

142,872

141,574

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

4

Đâng (Mật độ 3333 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

112,345

112,991

111,693

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

129,066

129,712

128,414

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

140,780

141,426

140,128

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

144,393

145,039

143,741

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

5

Điều

a

Mật độ 416 cây/ha

-

Năm thứ nhất

28,341

28,987

27,689

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

46,349

46,995

45,697

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

60,487

61,133

59,835

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

71,500

72,146

70,848

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 480 cây/ha

-

Năm thứ nhất

30,253

30,899

29,601

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

49,104

49,750

48,452

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

63,824

64,470

63,172

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

74,838

75,484

74,186

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

34,966

35,612

34,314

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

55,629

56,275

54,977

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

71,635

72,281

70,983

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

82,649

83,295

81,997

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

d

Mật độ 714 cây/ha

-

Năm thứ nhất

37,869

38,515

37,217

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

59,676

60,322

59,024

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

76,485

77,131

75,833

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

87,499

88,145

86,847

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

6

Keo

a

Mật độ 1250 cây/ha

-

Năm thứ nhất

48,720

49,366

48,068

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

76,574

77,220

75,922

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

98,180

98,826

97,528

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

109,194

109,840

108,542

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

59,476

60,122

58,824

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

92,330

92,976

91,678

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

117,643

118,289

116,991

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

128,657

129,303

128,005

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 2220 cây/ha

-

Năm thứ nhất

74,502

75,148

73,850

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

114,033

114,679

113,381

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

144,291

144,937

143,639

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

155,305

155,951

154,653

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0385

d

Mật độ 2667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

86,815

87,461

86,163

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

131,744

132,390

131,092

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

165,996

166,642

165,344

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

177,009

177,655

176,357

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

7

Lim

a

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

42,069

42,715

41,417

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

65,385

66,031

64,733

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

83,257

83,903

82,605

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

94,270

94,916

93,618

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

69,503

70,149

68,851

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

103,384

104,030

102,732

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

128,697

129,343

128,045

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

139,711

140,357

139,059

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

8

Mắm (Mật độ 3333 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

110,319

110,965

109,667

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

126,850

127,496

126,198

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

138,463

139,109

137,811

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

142,075

142,721

141,423

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

9

Neem

a

Mật độ 416 cây/ha

-

Năm thứ nhất

28,884

29,530

28,232

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

46,948

47,594

46,296

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

61,086

61,732

60,434

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

72,100

72,746

71,448

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

35,783

36,429

35,131

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

56,530

57,176

55,878

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

72,536

73,182

71,884

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

83,549

84,195

82,897

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

43,158

43,804

42,506

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

66,585

67,231

65,933

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

84,457

85,103

83,805

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

95,471

96,117

94,819

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

d

Mật độ 900 cây/ha

-

Năm thứ nhất

45,420

46,066

44,768

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

69,733

70,379

69,081

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

88,221

88,867

87,569

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

99,235

99,881

98,583

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

e

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

71,682

72,328

71,030

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

105,785

106,431

105,133

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

131,099

131,745

130,447

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

142,112

142,758

141,460

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

10

Neem+Keo (Mật độ 1110 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

47,353

47,999

46,701

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

73,936

74,582

73,284

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

94,295

94,941

93,643

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

105,309

105,955

104,657

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

11

Phi lao

a

Mật độ 1111 cây/ha

-

Năm thứ nhất

52,860

53,506

52,208

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

79,892

80,538

79,240

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

100,254

100,900

99,602

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

111,267

111,913

110,615

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

100,864

101,510

100,212

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

145,732

146,378

145,080

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

178,511

179,157

177,859

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

189,525

190,171

188,873

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 4000 cây/ha

-

Năm thứ nhất

152,883

153,529

152,231

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

216,990

217,636

216,338

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

263,150

263,796

262,498

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

274,164

274,810

273,512

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

12

Thanh thất

a

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

43,354

44,000

42,702

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

66,801

67,447

66,149

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

84,673

85,319

84,021

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

95,687

96,333

95,035

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 2000 cây/ha

-

Năm thứ nhất

83,695

84,341

83,043

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

122,145

122,791

121,493

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

150,455

151,101

149,803

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

161,469

162,115

160,817

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

13

Thông

a

Mật độ 555 cây/ha

-

Năm thứ nhất

30,533

31,179

29,881

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

50,058

50,704

49,406

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

65,441

66,087

64,789

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

76,454

77,100

75,802

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

62,110

62,756

61,458

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

95,233

95,879

94,581

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

120,547

121,193

119,895

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

131,560

132,206

130,908

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

85,862

86,508

85,210

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

129,195

129,841

128,543

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

161,974

162,620

161,322

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

172,988

173,634

172,336

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

14

Trôm

a

Mật độ 416 cây/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Năm thứ nhất

28,188

28,834

27,536

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

46,181

46,827

45,529

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

60,319

60,965

59,667

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

71,332

71,978

70,680

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

34,736

35,382

34,084

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

55,376

56,022

54,724

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

71,383

72,029

70,731

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

82,396

83,042

81,744

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

c

Mật độ 714 cây/ha

-

Năm thứ nhất

37,607

38,253

36,955

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

59,387

60,033

58,735

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

76,197

76,843

75,545

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

87,210

87,856

86,558

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

15

Xà cừ (Mật độ 625 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

40,538

41,184

39,886

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ hai

61,771

62,417

61,119

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ ba

77,778

78,424

77,126

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

-

Năm thứ tư

88,791

89,437

88,139

 

 

 

0,421

0,913

0,231

0,385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT GÂY THIỆT HẠI VỀ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày/10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha

TT

Trạng thái rừng

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

A

Rừng tự nhiên

I

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

1.900,008

4.726,170

1.583,340

3.938,475

1.266,672

3.150,780

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

954,660

1.890,414

795,550

1.575,345

636,440

1.260,276

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

482,130

945,288

401,775

787,740

321,420

630,192

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

94,470

472,542

78,725

393,785

62,980

315,028

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

94,470

945,288

78,725

787,740

62,980

630,192

II

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

4.723,254

11.749,434

3.936,045

9.791,195

3.148,836

7.832,956

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

2.373,300

4.699,722

1.977,750

3.916,435

1.582,200

3.133,148

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

1.198,464

2.349,798

998,720

1.958,165

798,976

1.566,532

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

234,972

1.175,016

195,810

979,180

156,648

783,344

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

234,972

2.349,798

195,810

1.958,165

156,648

1.566,532

III

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

1.598,868

3.977,280

1.332,390

3.314,400

1.065,912

2.651,520

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

803,412

1.590,912

669,510

1.325,760

535,608

1.060,608

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

405,684

795,456

338,070

662,880

270,456

530,304

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

79,548

397,728

66,290

331,440

53,032

265,152

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

79,548

795,456

66,290

662,880

53,032

530,304

IV

Rừng g tự nhiên núi đất lá rộng lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

1.797,936

4.472,466

1.498,280

3.727,055

1.198,624

2.981,644

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

903,408

1.788,990

752,840

1.490,825

602,272

1.192,660

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

456,138

894,426

380,115

745,355

304,092

596,284

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

89,466

447,282

74,555

372,735

59,644

298,188

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

89,466

894,426

74,555

745,355

59,644

596,284

V

Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh

1

Rừng nghèo: 51 -100 m3/ha

326,214

639,726

271,845

533,105

217,476

426,484

2

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

63,960

319,842

53,300

266,535

42,640

213,228

3

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

63,960

639,726

53,300

533,105

42,640

426,484

VI

Rừng tre na

1

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 - 8000 cây/ha)

6,000

96,000

5,000

80,000

4,000

64,000

VII

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

1

Rừng hỗn giao gỗ (51 - 100 m3/ha) - tre nứa (500 - 2000 cây/ha) tự nhiên núi đất.

380,340

751,818

316,950

626,515

253,560

501,212

2

Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000 cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất

83,304

392,556

69,420

327,130

55,536

261,704

3

Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha) và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)

82,248

431,832

68,540

359,860

54,832

287,888

B

Rừng trồng

I

Rừng trồng từ 5 năm trở lên

1

Bạch đàn: 10 - 300 m3/ha

341,412

2.277,996

284,510

1.898,330

170,706

1.138,998

2

Cao su: 10 - 500 m3/ha

372,090

3.320,850

310,075

2.767,375

186,045

1.660,425

3

Cóc hành: 10 - 300 m3/ha

245,910

2.460,300

204,925

2.050,250

122,955

1.230,150

4

Đâng: 10 - 300 m3/ha

736,938

2.673,522

614,115

2.227,935

368,469

1.336,761

5

Điều: 10 - 500 m3/ha

174,948

606,864

145,790

505,720

87,474

303,432

6

Keo: 10 - 300 m3/ha

355,188

2.291,772

295,990

1.909,810

177,594

1.145,886

7

Lim: 10 - 500 m3/ha

328,482

4.247,442

273,735

3.539,535

164,241

2.123,721

8

Mắm: 10 - 300 m3/ha

664,866

863,922

554,055

719,935

332,433

431,961

9

Neem: 10 - 300 m3/ha

245,754

2.460,144

204,795

2.050,120

122,877

1.230,072

10

Neem+Keo: 10 - 300 m3/ha

346,986

2.283,570

289,155

1.902,975

173,493

1.141,785

11

Phi lao: 10 - 300 m3/ha

393,228

2.712,612

327,690

2.260,510

196,614

1.356,306

12

Thanh thất: 10 - 300 m3/ha

316,392

2.061,576

263,660

1.717,980

158,196

1.030,788

13

Thông: 10 - 500 m3/ha

267,516

4.590,726

222,930

3.825,605

133,758

2.295,363

14

Trôm: 10-300 m3/ha

225,396

1.970,580

187,830

1.642,150

112,698

985,290

15

Xà cừ: 10 - 500 m3/ha

319,296

4.238,256

266,080

3.531,880

159,648

2.119,128

II

Rừng trồng dưới 5 năm

1

Bạch đàn

 

 

 

 

 

 

a

Mật độ 1111 cây/ha

-

Năm thứ nhất

274,632

 

228,860

 

137,316

 

-

Năm thứ hai

432,876

 

360,730

 

216,438

 

-

Năm thứ ba

555,042

 

462,535

 

277,521

 

-

Năm thứ tư

621,126

 

517,605

 

310,563

 

b

Mật độ 1250 cây/ha

-

Năm thứ nhất

301,818

 

251,515

 

150,909

 

-

Năm thứ hai

470,316

 

391,930

 

235,158

 

-

Năm thứ ba

599,952

 

499,960

 

299,976

 

-

Năm thứ tư

666,030

 

555,025

 

333,015

 

c

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

370,824

 

309,020

 

185,412

 

-

Năm thứ hai

569,784

 

474,820

 

284,892

 

-

Năm thứ ba

721,662

 

601,385

 

360,831

 

-

Năm thứ tư

787,740

 

656,450

 

393,870

 

d

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

514,380

 

428,650

 

257,190

 

-

Năm thứ hai

774,696

 

645,580

 

387,348

 

-

Năm thứ ba

971,370

 

809,475

 

485,685

 

-

Năm thứ tư

1.037,454

 

864,545

 

518,727

 

2

Cao su (Mật độ 600 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

311,910

 

259,925

 

155,955

 

-

Năm thứ hai

452,640

 

377,200

 

226,320

 

-

Năm thứ ba

682,878

 

569,065

 

341,439

 

-

Năm thứ tư

885,246

 

737,705

 

442,623

 

3

Cóc hành

a

Mật độ 416 cây/ha

 

 

 

 

 

 

-

Năm thứ nhất

169,548

 

141,290

 

84,774

 

-

Năm thứ hai

277,950

 

231,625

 

138,975

 

-

Năm thứ ba

362,778

 

302,315

 

181,389

 

-

Năm thứ tư

428,856

 

357,380

 

214,428

 

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

211,014

 

175,845

 

105,507

 

-

Năm thứ hai

335,520

 

279,600

 

167,760

 

-

Năm thứ ba

431,562

 

359,635

 

215,781

 

-

Năm thứ tư

497,640

 

414,700

 

248,820

 

c

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

255,348

 

212,790

 

127,674

 

-

Năm thứ hai

395,940

 

329,950

 

197,970

 

-

Năm thứ ba

503,172

 

419,310

 

251,586

 

-

Năm thứ tư

569,256

 

474,380

 

284,628

 

d

Mật độ 900 cây/ha

-

Năm thứ nhất

268,938

 

224,115

 

134,469

 

-

Năm thứ hai

414,852

 

345,710

 

207,426

 

-

Năm thứ ba

525,786

 

438,155

 

262,893

 

-

Năm thứ tư

591,864

 

493,220

 

295,932

 

e

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

426,798

 

355,665

 

213,399

 

-

Năm thứ hai

631,482

 

526,235

 

315,741

 

-

Năm thứ ba

783,366

 

652,805

 

391,683

 

-

Năm thứ tư

849,444

 

707,870

 

424,722

 

4

Đâng (Mật độ 3333 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

670,158

 

558,465

 

335,079

 

-

Năm thứ hai

770,484

 

642,070

 

385,242

 

-

Năm thứ ba

840,768

 

700,640

 

420,384

 

-

Năm thứ tư

862,446

 

718,705

 

431,223

 

5

Điều

a

Mật độ 416 cây/ha

 

 

 

 

 

 

-

Năm thứ nhất

166,134

 

138,445

 

83,067

 

-

Năm thứ hai

274,182

 

228,485

 

137,091

 

-

Năm thứ ba

359,010

 

299,175

 

179,505

 

-

Năm thứ tư

425,088

 

354,240

 

212,544

 

b

Mật độ 480 cây/ha

-

Năm thứ nhất

177,606

 

148,005

 

88,803

 

-

Năm thứ hai

290,712

 

242,260

 

145,356

 

-

Năm thứ ba

379,032

 

315,860

 

189,516

 

-

Năm thứ tư

445,116

 

370,930

 

222,558

 

c

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

205,884

 

171,570

 

102,942

 

-

Năm thứ hai

329,862

 

274,885

 

164,931

 

-

Năm thứ ba

425,898

 

354,915

 

212,949

 

-

Năm thứ tư

491,982

 

409,985

 

245,991

 

d

Mật độ 714 cây/ha

-

Năm thứ nhất

223,302

 

186,085

 

111,651

 

-

Năm thứ hai

354,144

 

295,120

 

177,072

 

-

Năm thứ ba

454,998

 

379,165

 

227,499

 

-

Năm thứ tư

521,082

 

434,235

 

260,541

 

6

Keo

a

Mật độ 1250 cây/ha

-

Năm thứ nhất

288,408

 

240,340

 

144,204

 

-

Năm thứ hai

455,532

 

379,610

 

227,766

 

-

Năm thứ ba

585,168

 

487,640

 

292,584

 

-

Năm thứ tư

651,252

 

542,710

 

325,626

 

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

352,944

 

294,120

 

176,472

 

-

Năm thứ hai

550,068

 

458,390

 

275,034

 

-

Năm thứ ba

701,946

 

584,955

 

350,973

 

-

Năm thứ tư

768,030

 

640,025

 

384,015

 

c

Mật độ 2220 cây/ha

-

Năm thứ nhất

443,100

 

369,250

 

221,550

 

-

Năm thứ hai

680,286

 

566,905

 

340,143

 

-

Năm thứ ba

861,834

 

718,195

 

430,917

 

-

Năm thứ tư

927,918

 

773,265

 

463,959

 

d

Mật độ 2667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

516,978

 

430,815

 

258,489

 

-

Năm thứ hai

786,552

 

655,460

 

393,276

 

-

Năm thứ ba

992,064

 

826,720

 

496,032

 

-

Năm thứ tư

1.058,142

 

881,785

 

529,071

 

7

Lim

a

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

248,502

 

207,085

 

124,251

 

-

Năm thứ hai

388,398

 

323,665

 

194,199

 

-

Năm thứ ba

495,630

 

413,025

 

247,815

 

-

Năm thứ tư

561,708

 

468,090

 

280,854

 

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

413,106

 

344,255

 

206,553

 

-

Năm thứ hai

616,392

 

513,660

 

308,196

 

-

Năm thứ ba

768,270

 

640,225

 

384,135

 

-

Năm thứ tư

834,354

 

695,295

 

417,177

 

8

Mắm (Mật độ 3333 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

658,002

 

548,335

 

329,001

 

-

Năm thứ hai

757,188

 

630,990

 

378,594

 

-

Năm thứ ba

826,866

 

689,055

 

413,433

 

-

Năm thứ tư

848,538

 

707,115

 

424,269

 

9

Neem

a

Mật độ 416 cây/ha

 

 

 

 

 

 

-

Năm thứ nhất

169,392

 

141,160

 

84,696

 

-

Năm thứ hai

277,776

 

231,480

 

138,888

 

-

Năm thứ ba

362,604

 

302,170

 

181,302

 

-

Năm thứ tư

428,688

 

357,240

 

214,344

 

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

210,786

 

175,655

 

105,393

 

-

Năm thứ hai

335,268

 

279,390

 

167,634

 

-

Năm thứ ba

431,304

 

359,420

 

215,652

 

-

Năm thứ tư

497,382

 

414,485

 

248,691

 

c

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

255,036

 

212,530

 

127,518

 

-

Năm thứ hai

395,598

 

329,665

 

197,799

 

-

Năm thứ ba

502,830

 

419,025

 

251,415

 

-

Năm thứ tư

568,914

 

474,095

 

284,457

 

d

Mật độ 900 cây/ha

-

Năm thứ nhất

268,608

 

223,840

 

134,304

 

-

Năm thứ hai

414,486

 

345,405

 

207,243

 

-

Năm thứ ba

525,414

 

437,845

 

262,707

 

-

Năm thứ tư

591,498

 

492,915

 

295,749

 

e

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

426,180

 

355,150

 

213,090

 

-

Năm thứ hai

630,798

 

525,665

 

315,399

 

-

Năm thứ ba

782,682

 

652,235

 

391,341

 

-

Năm thứ tư

848,760

 

707,300

 

424,380

 

10

Neem+Keo (Mật độ 1111 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

280,206

 

233,505

 

140,103

 

-

Năm thứ hai

439,704

 

366,420

 

219,852

 

-

Năm thứ ba

561,858

 

468,215

 

280,929

 

-

Năm thứ tư

627,942

 

523,285

 

313,971

 

11

Phi lao

a

Mật độ 1111 cây/ha

-

Năm thứ nhất

313,248

 

261,040

 

156,624

 

-

Năm thứ hai

475,440

 

396,200

 

237,720

 

-

Năm thứ ba

597,612

 

498,010

 

298,806

 

-

Năm thứ tư

663,690

 

553,075

 

331,845

 

b

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

601,272

 

501,060

 

300,636

 

-

Năm thứ hai

870,480

 

725,400

 

435,240

 

-

Năm thứ ba

1.067,154

 

889,295

 

533,577

 

-

Năm thứ tư

1.133,238

 

944,365

 

566,619

 

c

Mật độ 4000 cây/ha

-

Năm thứ nhất

913,386

 

761,155

 

456,693

 

-

Năm thứ hai

1.298,028

 

1.081,690

 

649,014

 

-

Năm thứ ba

1.574,988

 

1.312,490

 

787,494

 

-

Năm thứ tư

1.641,072

 

1.367,560

 

820,536

 

12

Thanh thất

a

Mật độ 833 cây/ha

-

Năm thứ nhất

256,212

 

213,510

 

128,106

 

-

Năm thứ hai

396,894

 

330,745

 

198,447

 

-

Năm thứ ba

504,126

 

420,105

 

252,063

 

-

Năm thứ tư

570,210

 

475,175

 

285,105

 

b

Mật độ 2000 cây/ha

-

Năm thứ nhất

498,258

 

415,215

 

249,129

 

-

Năm thứ hai

728,958

 

607,465

 

364,479

 

-

Năm thứ ba

898,818

 

749,015

 

449,409

 

-

Năm thứ tư

964,902

 

804,085

 

482,451

 

13

Thông

a

Mật độ 555 cây/ha

-

Năm thứ nhất

179,286

 

149,405

 

89,643

 

-

Năm thứ hai

296,436

 

247,030

 

148,218

 

-

Năm thứ ba

388,734

 

323,945

 

194,367

 

-

Năm thứ tư

454,812

 

379,010

 

227,406

 

b

Mật độ 1667 cây/ha

-

Năm thứ nhất

368,748

 

307,290

 

184,374

 

-

Năm thứ hai

567,486

 

472,905

 

283,743

 

-

Năm thứ ba

719,370

 

599,475

 

359,685

 

-

Năm thứ tư

785,448

 

654,540

 

392,724

 

c

Mật độ 2500 cây/ha

-

Năm thứ nhất

511,260

 

426,050

 

255,630

 

-

Năm thứ hai

771,258

 

642,715

 

385,629

 

-

Năm thứ ba

967,932

 

806,610

 

483,966

 

-

Năm thứ tư

1.034,016

 

861,680

 

517,008

 

14

Trôm

a

Mật độ 416 cây/ha

-

Năm thứ nhất

165,216

 

137,680

 

82,608

 

-

Năm thứ hai

273,174

 

227,645

 

136,587

 

-

Năm thứ ba

358,002

 

298,335

 

179,001

 

-

Năm thứ tư

424,080

 

353,400

 

212,040

 

b

Mật độ 625 cây/ha

-

Năm thứ nhất

204,504

 

170,420

 

102,252

 

-

Năm thứ hai

328,344

 

273,620

 

164,172

 

-

Năm thứ ba

424,386

 

353,655

 

212,193

 

-

Năm thứ tư

490,464

 

408,720

 

245,232

 

c

Mật độ 714 cây/ha

-

Năm thứ nhất

221,730

 

184,775

 

110,865

 

-

Năm thứ hai

352,410

 

293,675

 

176,205

 

-

Năm thứ ba

453,270

 

377,725

 

226,635

 

-

Năm thứ tư

519,348

 

432,790

 

259,674

 

15

Xà cừ (Mật độ 625 cây/ha)

-

Năm thứ nhất

239,316

 

199,430

 

119,658

 

-

Năm thứ hai

366,714

 

305,595

 

183,357

 

-

Năm thứ ba

462,756

 

385,630

 

231,378

 

-

Năm thứ tư

528,834

 

440,695

 

264,417

 

 

PHỤ LỤC III

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha/năm

TT

Trạng thái rừng

Thấp nhất, cao nhất

Quyền sử dụng rừng đặc dụng

Giá tr hấp thụ và lưu gi các bon

Giá trị kinh doanh cảnh quan

Giá trị phòng hộ hạn chế xói mòn đất

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+(7)

(5)

(6)

(7)

A

Rừng tự nhiên

I

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,782

7,518

0,913

1,351

Cao nhất

14,768

11,825

1,404

1,539

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,562

5,359

0,913

1,290

Cao nhất

10,273

7,518

1,404

1,351

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,704

3,815

0,632

1,257

Cao nhất

7,749

5,336

1,123

1,290

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,577

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

6,161

3,781

1,123

1,257

5

Rừng phục hồi: 10-100 m3/ha

Thấp nhất

3,577

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

7,749

5,336

1,123

1,290

II

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,633

7,518

0,913

1,202

Cao nhất

14,747

11,825

1,404

1,518

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,369

5,359

0,913

1,097

Cao nhất

10,124

7,518

1,404

1,202

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,490

3,815

0,632

1,043

Cao nhất

7,556

5,336

1,123

1,097

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,346

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

5,947

3,781

1,123

1,043

5

Rừng phục hồi: 10-100 m3/ha

Thấp nhất

3,346

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

7,556

5,336

1,123

1,097

III

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

2,578

0,414

0,913

1,251

Cao nhất

3,970

1,040

1,404

1,526

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

2,286

0,213

0,913

1,160

Cao nhất

3,069

0,414

1,404

1,251

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

1,871

0,123

0,632

1,116

Cao nhất

2,496

0,213

1,123

1,160

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

1,733

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,362

0,123

1,123

1,116

5

Rừng phục hồi: 10-100 m3/ha

Thấp nhất

1,733

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,496

0,213

1,123

1,160

IV

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,733

7,518

0,913

1,302

Cao nhất

14,762

11,825

1,404

1,533

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,497

5,359

0,913

1,225

Cao nhất

10,224

7,518

1,404

1,302

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,634

3,815

0,632

1,187

Cao nhất

7,684

5,336

1,123

1,225

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,500

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

6,091

3,781

1,123

1,187

5

Rừng phục hồi: 10-100 m3/ha

Thấp nhất

3,500

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

7,684

5,336

1,123

1,225

V

Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh

1

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,419

3,815

0,632

0,972

Cao nhất

7,491

5,336

1,123

1,032

2

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,269

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

5,876

3,781

1,123

0,972

3

Rừng phục hồi: 10-100 m3/ha

Thấp nhất

3,269

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

7,491

5,336

1,123

1,032

VI

Rừng tre nứa

1

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 - 8000 cây/ha)

Thấp nhất

1,195

0,101

0,632

0,462

Cao nhất

2,744

0,850

1,123

0,771

VII

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

1

Rừng hỗn giao gỗ (51 - 100 m3/ha) - tre nứa (500-2000 cây/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

5,428

3,871

0,632

0,925

Cao nhất

7,704

5,549

1,123

1,032

2

Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000 cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

3,482

1,925

0,632

0,925

Cao nhất

6,574

4,419

1,123

1,032

3

Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha) và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)

Thấp nhất

3,325

1,768

0,632

0,925

Cao nhất

6,574

4,419

1,123

1,032

B

Rừng trồng

I

Rừng trồng từ 5 năm trở lên

1

Bạch đàn: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,896

5,090

0,421

0,385

Cao nhất

28,780

27,174

0,913

0,693

2

Cao su: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,352

3,546

0,421

0,385

Cao nhất

26,140

24,534

0,913

0,693

3

Cóc hành: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,281

4,475

0,421

0,385

Cao nhất

25,581

23,975

0,913

0,693

4

Đâng: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,997

5,191

0,421

0,385

Cao nhất

29,441

27,835

0,913

0,693

5

Điều: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,710

3,904

0,421

0,385

Cao nhất

28,478

26,872

0,913

0,693

6

Keo: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,482

4,676

0,421

0,385

Cao nhất

26,711

25,105

0,913

0,693

7

Lim: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

5,080

4,274

0,421

0,385

Cao nhất

31,074

29,468

0,913

0,693

8

Mắm: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,225

4,419

0,421

0,385

Cao nhất

25,290

23,684

0,913

0,693

9

Neem: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,281

4,475

0,421

0,385

Cao nhất

25,581

23,975

0,913

0,693

10

Neem+Keo: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,382

4,576

0,421

0,385

Cao nhất

26,140

24,534

0,913

0,693

11

Phi lao: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,896

5,090

0,421

0,385

Cao nhất

28,881

27,275

0,913

0,693

12

Thanh thất: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

3,950

3,144

0,421

0,385

Cao nhất

18,499

16,893

0,913

0,693

13

Thông: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

0,929

0,123

0,421

0,385

Cao nhất

7,032

5,426

0,913

0,693

14

Trôm: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

4,599

3,793

0,421

0,385

Cao nhất

22,034

20,428

0,913

0,693

15

Xà cừ: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,912

4,106

0,421

0,385

Cao nhất

29,888

28,282

0,913

0,693

II

Rừng trồng dưới 5 năm

Thấp nhất

0,652

 

0,421

0,231

Cao nhất

1,298

 

0,913

0,385

 

PHỤ LỤC IV

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha/năm

TT

Trạng thái rừng

Thấp nhất, cao nhất

Quyền sử dụng rừng phòng hộ

Giá trị trực tiếp

Giá trị hấp thụ và lưu giữ các bon

Giá trị kinh doanh cảnh quan

Giá trị phòng hộ hạn chế xói mòn đất

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+(7)+(8)

(5)

(6)

(7)

(8)

A

Rừng tự nhiên

I

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,782

 

7,518

0,913

1,351

Cao nhất

14,768

 

11,825

1,404

1,539

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,562

 

5,359

0,913

1,290

Cao nhất

10,273

 

7,518

1,404

1,351

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

5,704

 

3,815

0,632

1,257

Cao nhất

7,749

 

5,336

1,123

1,290

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,577

 

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

6,161

 

3,781

1,123

1,257

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

Thấp nhất

3,577

 

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

7,749

 

5,336

1,123

1,290

II

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,633

 

7,518

0,913

1,202

Cao nhất

14,747

 

11,825

1,404

1,518

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,369

 

5,359

0,91

1,097

Cao nhất

10,124

 

7,518

1,404

1,202

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

5,490

 

3,815

0,632

1,043

Cao nhất

7,556

 

5,336

1,123

1,097

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,346

 

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

5,947

 

3,781

1,123

1,043

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

Thấp nhất

3,346

 

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

7,556

 

5,336

1,123

1,097

III

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

2,578

 

0,414

0,913

1,251

Cao nhất

3,970

 

1,040

1,404

1,526

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

2,286

 

0,213

0,913

1,160

Cao nhất

3,069

 

0,414

1,404

1,251

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

1,871

 

0,123

0,632

1,116

Cao nhất

2,496

 

0,213

1,123

1,160

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

1,733

 

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,362

 

0,123

1,123

1,116

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

Thấp nhất

1,733

 

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,496

 

0,213

1,123

1,160

IV

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

9,733

 

7,518

0,913

1,302

Cao nhất

14,762

 

11,825

1,404

1,533

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

7,497

 

5,359

0,913

1,225

Cao nhất

10,224

 

7,518

1,404

1,302

3

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

5,634

 

3,815

0,632

1,187

Cao nhất

7,684

 

5,336

1,123

1,225

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,500

 

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

6,091

 

3,781

1,123

1,187

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

Thấp nhất

3,500

 

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

7,684

 

5,336

1,123

1,225

V

Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh

1

Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha

Thấp nhất

5,419

 

3,815

0,632

0,972

Cao nhất

7,491

 

5,336

1,123

1,032

2

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,269

 

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

5,876

 

3,781

1,123

0,972

3

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

Thấp nhất

3,269

 

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

7,491

 

5,336

1,123

1,032

VI

Rừng tre nứa

1

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 - 8000 cây/ha)

Thấp nhất

1,395

0,200

0,101

0,632

0,462

Cao nhất

5,944

3,200

0,850

1,123

0,771

VII

Rừng hỗn giao gỗ và tre na

1

Rừng hỗn giao gỗ (51 - 100 m3/ha) - tre nứa (500-2000 cây/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

5,528

0,100

3,871

0,632

0,925

Cao nhất

8,104

0,400

5,549

1,123

1,032

2

Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000 cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

3,882

0,400

1,925

0,632

0,925

Cao nhất

7,774

1,200

4,419

1,123

1,032

3

Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha) và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)

Thấp nhất

3,425

0,100

1,768

0,632

0,925

Cao nhất

7,774

1,200

4,419

1,123

1,032

B

Rừng trồng

I

Rừng trồng từ 5 năm trở lên

1

Bạch đàn: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,896

 

5,090

0,421

0,385

Cao nhất

28,780

 

27,174

0,913

0,693

2

Cao su: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,352

 

3,546

0,421

0,385

Cao nhất

26,140

 

24,534

0,913

0,693

3

Cóc hành: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,281

 

4,475

0,421

0,385

Cao nhất

25,581

 

23,975

0,913

0,693

4

Đâng: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,997

 

5,191

0,421

0,385

Cao nhất

29,441

 

27,835

0,913

0,693

5

Điều: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,710

 

3,904

0,421

0,385

Cao nhất

28,478

 

26,872

0,913

0,693

6

Keo: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,482

 

4,676

0,421

0,385

Cao nhất

26,711

 

25,105

0,913

0,693

7

Lim: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

5,080

 

4,274

0,421

0,385

Cao nhất

31,074

 

29,468

0,913

0,693

8

Mắm: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,225

 

4,419

0,421

0,385

Cao nhất

25,290

 

23,684

0,913

0,693

9

Neem: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,281

 

4,475

0,421

0,385

Cao nhất

25,581

 

23,975

0,913

0,693

10

Neem+Keo: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,382

 

4,576

0,421

0,385

Cao nhất

26,140

 

24,534

0,913

0,693

11

Phi lao: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

5,896

 

5,090

0,421

0,385

Cao nhất

28,881

 

27,275

0,913

0,693

12

Thanh thất: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

3,950

 

3,144

0,421

0,385

Cao nhất

18,499

 

16,893

0,913

0,693

13

Thông: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

0,929

 

0,123

0,421

0,385

Cao nhất

7,032

 

5,426

0,913

0,693

14

Trôm: 10 - 300 m3/ha

Thấp nhất

4,599

 

3,793

0,421

0,385

Cao nhất

22,034

 

20,428

0,913

0,693

15

Xà cừ: 10 - 500 m3/ha

Thấp nhất

4,912

 

4,106

0,421

0,385

Cao nhất

29,888

 

28,282

0,913

0,693

II

Rừng trồng dưới 5 năm

Thấp nhất

0,652

 

 

0,421

0,231

Cao nhất

1,298

 

 

0,913

0,385

 

PHỤ LỤC V

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha/năm

TT

Trạng thái rừng

Thấp nhất, cao nhất

Quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên

Giá trị trực tiếp

Giá trị hấp thụ và lưu giữ các bon

Giá trị kinh doanh cảnh quan

Giá trị phòng hộ hạn chế xói mòn đất

(1)

(2)

(3)

(4)= (5) + (6) + (7) + (8)

(5)

(6)

(7)

(8)

A

Rừng tự nhiên

I

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

12,941

3,159

7,518

0,913

1,351

Cao nhất

22,640

7,872

11,825

1,404

1,539

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

9,162

1,600

5,359

0,913

1,290

Cao nhất

13,428

3,155

7,518

1,404

1,351

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,704

 

3,815

0,632

1,257

Cao nhất

7,749

 

5,336

1,123

1,290

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,577

 

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

6,161

 

3,781

1,123

1,257

5

Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha

Thấp nhất

3,577

 

1,712

0,632

1,233

Cao nhất

7,749

 

5,336

1,123

1,290

II

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

17,502

7,869

7,518

0,913

1,202

Cao nhất

34,328

19,581

11,825

1,404

1,518

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

11,327

3,958

5,359

0,913

1,097

Cao nhất

17,956

7,832

7,518

1,404

1,202

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,490

 

3,815

0,632

1,043

Cao nhất

7,556

 

5,336

1,123

1,097

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,346

 

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

5,947

 

3,781

1,123

1,043

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

Thấp nhất

3,346

 

1,712

0,632

1,002

Cao nhất

7,556

 

5,336

1,123

1,097

III

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

5,244

2,666

0,414

0,913

1,251

Cao nhất

10,599

6,629

1,040

1,404

1,526

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

3,626

1,340

0,213

0,913

1,160

Cao nhất

5,720

2,651

0,414

1,404

1,251

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

1,871

 

0,123

0,632

1,116

Cao nhất

2,496

 

0,213

1,123

1,160

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

1,733

 

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,362

 

0,123

1,123

1,116

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

Thấp nhất

1,733

 

0,022

0,632

1,079

Cao nhất

2,496

 

0,213

1,123

1,160

IV

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim

1

Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha

Thấp nhất

12,726

2,993

7,518

0,913

1,302

Cao nhất

22,230

7,468

11,825

1,404

1,533

2

Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha

Thấp nhất

9,004

1,507

5,359

0,913

1,225

Cao nhất

13,206

2,982

7,518

1,404

1,302

3

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,634

 

3,815

0,632

1,187

Cao nhất

7,684

 

5,336

1,123

1,225

4

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,500

 

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

6,091

 

3,781

1,123

1,187

5

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

Thấp nhất

3,500

 

1,712

0,632

1,156

Cao nhất

7,684

 

5,336

1,123

1,225

V

Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh

1

Rừng nghèo: 51-100 m3/ha

Thấp nhất

5,419

 

3,815

0,632

0,972

Cao nhất

7,491

 

5,336

1,123

1,032

2

Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha

Thấp nhất

3,269

 

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

5,876

 

3,781

1,123

0,972

3

Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha

Thấp nhất

3,269

 

1,712

0,632

0,925

Cao nhất

7,491

 

5,336

1,123

1,032

VI

Rừng tre nứa

1

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 - 8000 cây/ha)

Thấp nhất

1,395

0,200

0,101

0,632

0,462

Cao nhất

5,944

3,200

0,850

1,123

0,771

VII

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

1

Rừng hỗn giao gỗ (50 - 100 m3/ha) - tre nứa (500-2000 cây/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

5,528

0,100

3,871

0,632

0,925

Cao nhất

8,104

0,400

5,549

1,123

1,032

2

Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000 cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất

Thấp nhất

3,882

0,400

1,925

0,632

0,925

Cao nhất

7,774

1,200

4,419

1,123

1,032

3

Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha) và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)

Thấp nhất

3,425

0,100

1,768

0,632

0,925

Cao nhất

7,774

1,200

4,419

1,123

1,032

 

PHỤ LỤC VI

GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG TRỒNG LÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha

TT

Trng thái rừng

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Năm thứ tư

Thấp nhất

Cao nhất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Bạch đàn

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 1111 cây/ha

45,772

72,146

92,507

103,521

 

-

Mật độ 1250 cây/ha

50,303

78,386

99,992

111,005

-

Mật độ 1667 cây/ha

61,804

94,964

120,277

131,290

-

Mật độ 2500 cây/ha

85,730

129,116

161,895

172,909

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

56,902

379,666

II

Cao su

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 600 cây/ha

51,985

75,440

113,813

147,541

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 500 m3)

62,015

553,475

III

Cóc hành

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 416 cây/ha

28,258

46,325

60,463

71,476

 

-

Mật độ 625 cây/ha

35,169

55,920

71,927

82,940

-

Mật độ 833 cây/ha

42,558

65,990

83,862

94,876

-

Mật độ 900 cây/ha

44,823

69,142

87,631

98,644

 

-

Mật độ 1667 cây/ha

71,133

105,247

130,561

141,574

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 -300 m3)

40,985

410,050

IV

Đâng

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 3333 cây/ha

111,693

128,414

140,128

143,741

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

122,823

445,587

V

Điều

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 416 cây/ha

27,689

45,697

59,835

70,848

 

-

Mật độ 480 cây/ha

29,601

48,452

63,172

74,186

 

-

Mật độ 625 cây/ha

34,314

54,977

70,983

81,997

 

-

Mật độ 714 cây/ha

37,217

59,024

75,833

86,847

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 500 m3)

29,158

101,144

VI

Keo

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 1250 cây/ha

48,068

75,922

97,528

108,542

 

-

Mật độ 1667 cây/ha

58,824

91,678

116,991

128,005

-

Mật độ 2220 cây/ha

73,850

113,381

143,639

154,653

-

Mật độ 2667 cây/ha

86,163

131,092

165,344

176,357

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

59,198

381,962

VII

Lim

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 833 cây/ha

41,417

64,733

82,605

93,618

 

-

Mật độ 1667 cây/ha

68,851

102,732

128,045

139,059

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 500 m3)

54,747

707,907

VIII

Mắm

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 3333 cây /ha

109,667

126,198

137,811

141,423

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10-300 m3)

110,811

143,987

IX

Neem

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 416 cây/ha

28,232

46,296

60,434

71,448

 

-

Mật độ 625 cây/ha

35,131

55,878

71,884

82,897

 

-

Mật độ 833 cây/ha

42,506

65,933

83,805

94,819

 

-

Mật độ 900 cây/ha

44,768

69,081

87,569

98,583

 

-

Mật độ 1667 cây/ha

71,030

105,133

130,447

141,460

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

40,959

410,024

X

Neem+Keo

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 1111 cây/ha

46,701

73,284

93,643

104,657

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

57,831

380,595

XI

Phi lao

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 1111 cây/ha

52,208

79,240

99,602

110,615

 

-

Mật độ 2500 cây/ha

100,212

145,080

177,859

188,873

-

Mật độ 4000 cây/ha

152,231

216,338

262,498

273,512

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

65,538

452,102

XII

Thanh thất

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 833 cây/ha

42,702

66,149

84,021

95,035

 

-

Mật độ 2000 cây/ha

83,043

121,493

149,803

160,817

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

52,732

343,596

XIII

Thông

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

 

 

 

 

 

-

Mật độ 555 cây/ha

29,881

49,406

64,789

75,802

 

-

Mật độ 1667 cây/ha

61,458

94,581

119,895

130,908

-

Mật độ 2500 cây/ha

85,210

128,543

161,322

172,336

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 500 m3)

44,586

765,121

XIV

Trôm

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 416 cây/ha

27,536

45,529

59,667

70,680

 

-

Mật độ 625 cây/ha

34,084

54,724

70,731

81,744

-

Mật độ 714 cây/ha

36,955

58,735

75,545

86,558

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 300 m3)

37,566

328,430

XV

Xà cừ

1

Giai đoạn 1: Dưới 5 năm

-

Mật độ 625 cây/ha

39,886

61,119

77,126

88,139

 

2

Giai đoạn 2: Từ 5 năm trở lên (Trữ lượng từ 10 - 500 m3)

53,216

706,376

 

PHỤ LỤC VII

GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định s06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01 /2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng/ha/năm

STT

Trạng thái rừng

Vùng ven biển

Vùng trung du ni đa

Vùng núi ở nội địa

1

Rừng tự nhiên giàu, trung bình

1,404

1,123

0,913

2

Rừng tự nhiên khác

1,123

0,842

0,632

3

Rừng trồng

0,913

0,632

0,421

 


PHỤ LỤC VIII

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)

1. Giá rừng

Giá rừng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể được xác định theo công thức như sau:

GR = S x V

Trong đó:

GR: Giá rừng của lô rừng (triệu đồng)

S: Diện tích của lô rừng (ha)

V: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha). Tùy theo trạng thái rừng mà áp dụng 1 trong 3 trường hợp sau để xác định V.

- Trường hợp 1: Đối với rừng tự nhiên (ngoại trừ rừng lồ ô tự nhiên núi đất) hay rừng trồng từ 5 năm trở lên, sau khi xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ giá các loại rừng (phụ lục 1) để tính toán giá rừng bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ V: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha);

+ Va: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Vb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

+ Mb: Trữ lượng gỗ cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

+ M: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).

- Trường hợp 2: Đối với rừng lồ ô tự nhiên núi đất, sau khi xác định được trữ lượng lồ ô bình quân (cây/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng lồ ô bình quân của lô rừng và căn cứ giá các loại rừng (phụ lục 1) để tính toán giá rừng bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ V: Giá rừng bình quân (triệu đồng/ha);

+ Va: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Vb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Na: Trữ lượng lồ ô cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);

+ Nb: Trữ lượng lồ ô cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);

+ N: Trữ lượng lồ ô bình quân của lô rừng cần xác định (cây/ha).

- Trường hợp 3: Đối với rừng trồng dưới 5 năm, sau khi xác định loài cây trồng, mật độ trồng và năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ giá các loại rừng (phụ lục 1) để xác định giá rừng bình quân của lô rừng này.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng

Giá trị bồi thường thiệt hại của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng được xác định như sau:

T = S x Tbq

Trong đó:

T: Giá trị bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt về rừng (triệu đồng)

S: Diện tích rừng bị gây thiệt hại (ha)

Tbq: Giá trị bồi thường thiệt hại bình quân. Tùy theo trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) bị thiệt hại mà áp dụng 1 trong 3 trường hợp sau để xác định Tbq.

- Trường hợp 1: Đối với rừng tự nhiên (ngoại trừ rừng lồ ô tự nhiên núi đất) hay rừng trồng từ 5 năm trở lên, sau khi xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ giá bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (phụ lục 2) để tính toán giá trị bồi thường thiệt hại bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ Tbq: Giá trị bồi thường thiệt hại bình quân đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (triệu đồng/ha);

+ Ta: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Tb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (m3/ha);

+ Mb: Trữ lượng gỗ cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (m3/ha);

+ M: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).

- Trường hợp 2: Đối với rừng lồ ô tự nhiên núi đất, sau khi xác định trữ lượng lồ ô bình quân (cây/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng lô ô bình quân của lô rừng và căn cứ giá bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (phụ lục 2) để tính toán giá trị bồi thường thiệt hại bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ Tbq: Giá trị bồi thường thiệt hại bình quân đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (triệu đồng/ha);

+ Ta: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Tb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Na: Trữ lượng lồ ô cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (cây/ha);

+ Nb: Trữ lượng lồ ô cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (cây/ha);

+ N: Trữ lượng lồ ô bình quân của lô rừng cần xác định (cây/ha).

- Trường hợp 3: Đối với rừng trồng dưới 5 năm, sau khi xác định loài cây trồng, mật độ trồng và năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ giá bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (phụ lục 2) để xác định giá trị bồi thường thiệt hại bình quân của lô rừng này.

3. Giá quyền sử dụng rừng

Giá quyền sử dụng rừng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể được xác định như sau:

G = S x t x Gbq

Trong đó:

G: Giá trị quyền sử dụng rừng (triệu đồng)

S: Diện tích của lô rừng (ha)

t: Thời gian được giao, được thuê (năm)

Gbq: Giá quyền sử dụng rừng bình quân (triệu đồng/ha/năm). Tùy theo trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) cần xác định mà áp dụng 1 trong 3 trường hợp sau để xác định Gbq.

- Trường hợp 1: Đối với rừng tự nhiên (ngoại trừ rừng lồ ô tự nhiên núi đất) hay rừng trồng từ 5 năm trở lên, sau khi xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ giá quyền sử dụng rừng (phụ lục 3 đối với rừng đặc dụng; phụ lục 4 đối với rừng phòng hộ; phụ lục 5 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên) để tính toán giá quyền sử dụng rừng bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ Gbq: Giá quyền sử dụng rừng bình quân (triệu đồng/ha/năm);

+ Ga: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha/năm);

+ Gb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha/năm);

+ Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (m3/ha);

+ Mb: Trữ lượng gỗ cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (m3/ha);

+ M: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).

- Trường hợp 2: Đối với rừng lồ ô tự nhiên núi đất, sau khi xác định trữ lượng lồ ô bình quân (cây/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng lồ ô bình quân của lô rừng và căn cứ giá quyền sử dụng rừng (phụ lục 3 đối với rừng đặc dụng; phụ lục 4 đối với rừng phòng hộ; phụ lục 5 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên) để tính toán giá quyền sử dụng rừng bình quân của lô rừng như sau:

Trong đó:

+ Gbq: Giá quyền sử dụng rừng bình quân (triệu đồng/ha/năm);

+ Ga: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha/năm);

+ Gb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (triệu đồng/ha/năm);

+ Na: Trữ lượng lồ ô cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (cây/ha);

+ Nb: Trữ lượng lồ ô cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng và mục đích sử dụng rừng cần xác định (cây/ha);

+ N: Trữ lượng lồ ô bình quân của lô rừng cần xác định (cây/ha).

- Trường hợp 3: Đối với rừng trồng dưới 5 năm, sau khi xác định loài cây trồng, mật độ trồng và năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ giá quyền sử dụng rừng (phụ lục 3 đối với rừng đặc dụng; phụ lục 4 đối với rừng phòng hộ; phụ lục 5 đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên) để xác định giá quyền sử dụng rừng bình quân của lô rừng này.

4. Giá quyền Sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể được xác định như sau:

W = S x Wbq

Trong đó:

W: Giá quyền sở hữu rừng trồng (triệu đồng)

S: Diện tích của lô rừng (ha)

Wbq: Giá quyền sở hữu rừng trồng bình quân (triệu đồng/ha). Tùy theo trạng thái rừng cần xác định mà áp dụng 1 trong 2 trường hợp sau để xác định Wbq.

- Trường hợp 1: Đối với rừng trồng từ 5 năm trở lên, sau khi xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (phụ lục 5) để tính toán giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bình quân của lô rừng này như sau:

Trong đó:

+ Wbq: Giá quyền sở hữu rừng trồng bình quân (triệu đồng/ha);

+ Wa: Giá trị cận dưới của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Wb: Giá trị cận trên của giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);

+ Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

+ Mb: Trữ lượng gỗ cận trên trong giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

+ M: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).

- Trường hợp 2: Đối với rừng trồng dưới 5 năm, sau khi xác định loài cây trồng, mật độ trồng và năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng tự nhiên (phụ lục 5) để xác định giá quyền sở hữu rừng trồng bình quân của lô rừng này.

5. Giá cho thuê rừng

Giá cho thuê rừng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể, Dự án đề xuất tính toán theo công thức như sau:

R = S x Rbq x t

Trong đó:

R: Giá cho thuê rừng trong thời gian t năm (triệu đồng/t năm)

S: Diện tích rừng cho thuê (ha)

t: Thời gian cho thuê (năm)

Rbq: Giá cho thuê rừng bình quân (triệu đồng/ha/năm). Tùy theo trạng thái rừng, độ cao bình quân so với mực biển và vùng địa lý của lô rừng cần xác định căn cứ giá cho thuê rừng (phụ lục 7) để xác định giá cho thuê rừng bình quân (Rbq) của lô rừng này.