Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 20/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 21/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 63/TTr-SVHTT ngày 18/9/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng điểm chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” (gọi chung là “Khu dân cư văn hóa”) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/11/2019 và thay thế Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
Thang điểm cụ thể |
Điểm |
Tiêu chuẩn 1: Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào của địa phương nơi cư trú |
40 |
|
40 |
Tiêu chí 1: Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập. |
5 |
- Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật. |
2,5 |
- Không có thành viên gia đình bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên tại nơi làm việc. |
2,5 |
||
Tiêu chí 2: Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng. |
5 |
Cam kết và tự nguyện thực hiện các quy định trong hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố. |
5 |
Tiêu chí 3: Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. |
5 |
- Có treo cờ Tổ quốc trong ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước. |
5 |
- Không treo cờ Tổ quốc trong ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước (do thôn, tổ dân phố kiểm tra, phát hiện). |
0 |
||
Tiêu chí 4: Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. |
5 |
- Có tham gia ít nhất một nội dung hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ được địa phương phát động. |
5 |
- Không tham gia (Không trừ điểm đối với các Hộ gia đình cao tuổi hạn chế về sức khỏe, hộ gia đình đơn thân khuyết tật hạn chế về sức khỏe...không có khả năng tham gia các hoạt động do địa phương phát động). |
0 |
||
Tiêu chí 5: Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. |
3 |
- Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới. |
1 |
- Không rải vàng mã trên đường đưa tang; sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng đảm bảo vệ sinh môi trường. |
1 |
||
- Ứng xử văn minh, lịch sự khi tham gia lễ hội |
1 |
||
Tiêu chí 6: Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. |
3 |
- Tham gia thường xuyên công tác bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn. |
2 |
- Có tham gia nhưng không thường xuyên |
1 |
||
Tiêu chí 7: Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. |
3 |
- Tham gia đầy đủ các buổi dọn vệ sinh môi trường nơi cư trú. |
1 |
- Thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định. |
1 |
||
- Không xả rác, nước thải, xà bần ra đường; không dắt, thả rông súc vật phóng uế bừa bãi |
1 |
||
Tiêu chí 8: Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. |
3 |
- Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. |
3 |
- Có tham gia ít nhất một phong trào do địa phương phát động. |
1 |
||
- Không tham gia |
0 |
||
Tiêu chí 9: Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. |
3 |
- Thực hiện đầy đủ các quy định vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh; thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh cho gia đình và cộng đồng. |
3 |
- Không tham gia các biện pháp phòng, chống dịch bệnh |
0 |
||
Tiêu chí 10: Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ. |
3 |
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ trong gia đình và cộng đồng. |
3 |
Tiêu chí 11: Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. |
2 |
- Các thành viên trong gia đình chấp hành đúng quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông khi tham gia giao thông. |
1 |
- Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè làm nơi kinh doanh, sinh hoạt/và quảng cáo, rao vặt sai quy định trước cổng và xung quanh nhà. |
1 |
||
Tiêu chuẩn 2: Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng |
30 |
|
30 |
Tiêu chí 1: Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
5 |
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
5 |
Tiêu chí 2: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
5 |
- Thực hiện tốt quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình; hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
2,5 |
- Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức |
2,5 |
||
Tiêu chí 3: Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới. |
5 |
- Thực hiện đầy đủ chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước về chính sách dân số và bình đẳng giới. |
2,5 |
- Không có thành viên gia đình sinh con thứ ba trở lên (trừ trường hợp pháp luật cho phép). |
2,5 |
||
Tiêu chí 4: Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. |
5 |
- Các thành viên gia đình được chăm sóc sức khỏe. |
1 |
- Tham gia Bảo hiểm y tế, chia ra theo các mức sau: |
4 |
||
+ Từ trên 80% thành viên gia đình tham gia các loại hình BHYT: |
4 |
||
+ Từ 70% đến 80% thành viên gia đình tham gia các loại hình BHYT: |
3 |
||
+ Từ 50% đến dưới 70% thành viên gia đình tham gia các loại hình BHYT: |
2 |
||
+ Dưới 50% thành viên gia đình tham gia các loại hình BHYT: |
1 |
||
+ Không tham gia các loại BHYT: |
0 |
||
Tiêu chí 5: Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
5 |
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
5 |
Tiêu chí 6: Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
5 |
Đoàn kết xóm giềng, giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn; tham gia phong trào xóa đói giảm nghèo và hoạt động nhân đạo khác. |
5 |
Tiêu chuẩn 3: Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả |
30 |
|
30 |
Tiêu chí 1: Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. |
5 |
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; tổng thu nhập của gia đình bằng hoặc cao hơn so với năm trước. |
5 |
Tiêu chí 2: Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
5 |
Tích cực tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
5 |
Tiêu chí 3: Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
5 |
Các thành viên gia đình trong độ tuổi lao động có việc làm và có thu nhập ổn định. |
5 |
Tiêu chí 4: Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
5 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
5 |
Tiêu chí 5: Sử dụng nước sạch. |
5 |
Sử dụng nước sạch theo quy định. |
5 |
Tiêu chí 6: Có công trình phụ hợp vệ sinh. |
3 |
Có công trình phụ hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước. |
3 |
Tiêu chí 7: Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
2 |
Có các phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
2 |
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
100 |
BẢNG ĐIỂM CHUẨN DANH HIỆU “KHU DÂN CƯ VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
Thang điểm cụ thể |
Điểm |
|
Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
20 |
|
20 |
|
Tiêu chí 1: Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
5 |
- Có chương trình phối hợp với cơ quan chức năng tổ chức tư vấn, đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho người lao động trên địa bàn. |
1 |
|
- Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định; chia ra các mức như sau: |
4 |
|||
+ Chiếm tỷ lệ từ 80% trở lên. |
3 |
|||
+ Chiếm tỷ lệ từ 65% đến dưới 80%. |
2 |
|||
+ Chiếm tỷ lệ từ 50% đến dưới 65%. |
1 |
|||
+ Chiếm tỷ lệ dưới 50%. |
0 |
|||
Tiêu chí 2: Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân chung của tỉnh |
5 |
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thôn, tổ dân phố cao hơn mức bình quân chung của tỉnh hoặc thu nhập bình quân đầu người cao hơn so với năm trước. |
5 |
|
Tiêu chí 3: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh |
3 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh hoặc tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với năm trước. |
3 |
|
Tiêu chí 4: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung của tỉnh, không có nhà ở dột nát |
3 |
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung của tỉnh |
2 |
|
- Không có nhà ở dột nát |
1 |
|||
Tiêu chí 5: Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện |
2 |
Vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng đường giao thông với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; phấn đấu có 100% đường giao thông đô thị được tráng xi măng hoặc trải nhựa, 90% đường giao thông nông thôn được rải đá, đảm bảo đi lại thuận tiện. |
2 |
|
Tiêu chí 6: Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế |
2 |
Xây dựng Kế hoạch, chương trình phối hợp với cơ quan chức năng tổ chức có hiệu quả các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế giữa các hộ gia đình. |
2 |
|
Tiêu chuẩn 2: Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
20 |
|
20 |
|
Tiêu chí 1: Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư |
5 |
Có nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố; tận dụng cơ sở vật chất hiện có, đảm bảo trang thiết bị thiết yếu tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư. |
5 |
|
Tiêu chí 2: Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên |
5 |
- Tỷ lệ học sinh bỏ thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh. |
3 |
|
- Đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
2 |
|||
Tiêu chí 3: Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. |
5 |
- Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho trẻ em và người cao tuổi phù hợp với điều kiện thực tế khu dân cư. |
2 |
|
- Có các điểm đọc sách phục vụ cộng đồng. |
2 |
|||
- Các tổ hòa giải ở cơ sở hoạt động có hiệu quả. |
1 |
|||
Tiêu chí 4: Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. |
3 |
Hàng năm, tổ chức ít nhất một hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống gắn với các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao của địa phương. |
3 |
|
Tiêu chí 5: Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ |
2 |
- Phối hợp với cơ quan chức năng tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý và bảo vệ tốt các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn. |
1 |
|
- Không có trường hợp xâm hại các di tích - danh thắng trên địa bàn |
1 |
|||
Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch, đẹp |
20 |
|
20 |
|
Tiêu chí 1: Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
5 |
100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, tổ dân phố chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm. |
5 |
|
Tiêu chí 2: Có hệ thống cấp, thoát nước |
3 |
Hệ thống cấp, thoát nước được ngầm hóa hoặc có nắp đậy; nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh. |
3 |
|
Tiêu chí 3: Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp với quy hoạch của địa phương |
2 |
100% công trình xây dựng đều có giấy phép; không có trường hợp lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, công trình công cộng để sinh hoạt, kinh doanh, trưng bày vật dụng trái phép; có đề xuất chính quyền địa phương giải tỏa các tụ điểm buôn bán hàng rong, chợ tự phát trên địa bàn dân cư phù hợp với quy hoạch của địa phương. |
2 |
|
Tiêu chí 4: Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
2 |
Đề xuất với chính quyền địa phương và vận động nhân dân tích cực tham gia đầu tư, tôn tạo, chống xuống cấp, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ các điểm vui chơi công cộng thuộc địa bàn. |
2 |
|
Tiêu chí 5: Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt |
2 |
Có bố trí điểm quảng cáo rao vặt miễn phí; 100% tuyến đường, cột điện, tường rào, cổng ngõ, tường nhà ... thuộc địa bàn không vi phạm quy định đối với biển quảng cáo, biển hiệu. |
2 |
|
Tiêu chí 6: Có điểm thu gom rác thải |
2 |
Bố trí điểm thu gom rác thải phù hợp; 100% hộ gia đình chấp hành việc đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định; rác thải, chất thải được thu gom, xử lý kịp thời, hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường. |
2 |
|
Tiêu chí 7: Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường |
2 |
Có kế hoạch phối hợp tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường; vận động nhân dân tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân bảo vệ môi trường”, tham gia tổng vệ sinh, giữ gìn cây xanh, đường giao thông thông thoáng, nơi sinh hoạt công cộng xanh - sạch - đẹp. |
2 |
|
Tiêu chí 8: Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh |
2 |
Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn theo hướng dẫn của cơ quan chức năng; giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền nhiễm; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lây lan trên địa bàn. |
2 |
|
Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
30 |
|
30 |
|
Tiêu chí 1: Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
5 |
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phối hợp, hỗ trợ vận động nhân dân thực hiện các quy định pháp luật về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình. |
1 |
|
- Đảm bảo tỷ lệ sinh con thứ 3 trong phạm vi quy định: Thôn, tổ dân phố có trường hợp sinh con thứ 3 (trừ các trường hợp pháp luật cho phép) trong năm vượt quá tỷ lệ cho phép thì bị trừ điểm tương ứng theo mức độ vi phạm: |
4 |
|||
+ Tỷ lệ sinh con thứ 3 được phép: 1) Đối với thôn vùng đồng bằng, đô thị: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 6%. 2) Đối với thôn vùng miền núi, hải đảo: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 25%. 3) Đối với tổ dân phố vùng đồng bằng, đô thị: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 4%. 4) Đối với tổ dân phố vùng miền núi, hải đảo: Số trường hợp sinh con thứ 3 trở lên so với tổng số trẻ sinh ra trong năm trên địa bàn không vượt quá 23%.
+ Trừ điểm vi phạm (Tỷ lệ mức độ vi phạm được tính bằng tỷ lệ sinh con thứ 3 trừ (-) tỷ lệ sinh con thứ 3 được phép): - Vi phạm mức độ 1: từ 0,01% đến 8%: Trừ 02 điểm. - Vi phạm mức độ 2: từ trên 8% đến 12%: Trừ 03 điểm. - Vi phạm mức độ 3: từ trên 12% trở lên: Trừ 04 điểm. |
|
|||
Tiêu chí 2: Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
5 |
- Thường xuyên vận động nhân dân thực hiện Pháp lệnh Dân chủ ở cơ sở gắn với nội dung sinh hoạt định kỳ của thôn, tổ dân phố. |
1 |
|
- Phát huy quyền làm chủ của người dân tham gia giám sát hoạt động thực thi pháp luật, phong cách tiếp dân, đạo đức, lối sống, tình trạng lãng phí, tham nhũng của chính quyền, cán bộ công chức, đảng viên; tổ chức cho nhân dân tham gia giám sát các công trình, dự án được triển khai thực hiện trên địa bàn. |
2 |
|||
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả; quan tâm, phản ánh, đề xuất những nguyện vọng chính đáng, hợp pháp của cử tri với đại biểu dân cử và theo dõi kết quả thực hiện; những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết bằng hòa giải tại cộng đồng. |
2 |
|||
Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
5 |
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trên địa bàn thôn, tổ dân phố năm sau giảm so với năm trước. |
3 |
|
- Trẻ em các độ tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc - xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế. |
2 |
|||
Tiêu chí 4: Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật |
5 |
Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; trong năm, tổ chức ít nhất 01 cuộc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội và các quy định liên quan đến xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. |
5 |
|
Tiêu chí 5: Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự |
5 |
- Có biện pháp phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong thời kỳ mới”; phong trào “Toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm, cảm hóa, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư”; thực hiện tốt chương hình mục tiêu 3 giảm: giảm tội phạm, giảm ma túy, giảm mại dâm. |
2 |
|
- Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an. |
3 |
|||
Tiêu chí 6: Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ |
5 |
Chi bộ thôn, tổ dân phố có Nghị quyết lãnh đạo thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phối hợp tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Dân tộc thống Việt Nam và “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư”; Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
5 |
|
Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
10 |
|
10 |
|
Tiêu chí 1: Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác |
5 |
Vận động nhân dân đóng góp và thực hiện tốt chính sách của Nhà nước các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo, từ thiện khác (cứu trợ đột xuất, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, ốm đau, tai nạn...); 100% gia đình chính sách, người có công, Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng được chăm lo theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước. |
5 |
|
Tiêu chí 2: Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
5 |
Có kế hoạch chăm lo cho người già neo đơn, người khuyết tật, trẻ em lang thang cơ nhỡ, có hoàn cảnh khó khăn ổn định cuộc sống; tổ chức các hình thức chăm lo, sinh hoạt bổ ích cho các Cụ nhân Ngày Quốc tế Người cao tuổi 01/10 phù hợp với địa bàn khu dân cư. |
5 |
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
100 |
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Đề án theo dõi, tổng hợp, phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan liên quan trong công tác đối ngoại nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo) Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu chính phủ tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 (Điều chỉnh) và vốn Ngân sách Nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể theo và du lịch; lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng đảo giao thông khu quảng trường thành phố Tam Điệp, tại phường Tây Sơn, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012