Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1228/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 23/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1228/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 23 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 725/TTr-SYT ngày 31/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua DV BCCI |
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên. Mã số 1.002425. 000.00.00.H46, Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, TP.Đồng Hới, Quảng Bình |
Phí thẩm định cơ sở: + Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở; + Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/cơ sở; + Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở + Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/ lần/cơ sở |
Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
Có |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống (viết tắt là cơ sở) đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (viết tắt là Giấy chứng nhận) nộp hồ sơ và phí qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 09, đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình;
Điện thoại: 0232.3812.812;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đền 16 giờ 30 phút; vào các ngày làm việc hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ liên quan, nếu đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 3:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành lập đoàn thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Đoàn thẩm định Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3, Điều 6, Chương III thuộc Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận trực tiếp đến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình nhận Giấy chứng nhận hoặc nhận qua đường Bưu chính công ích (nếu có đăng ký).
* Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế;
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Phí, lệ phí: Phí thẩm định:
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
(Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 (Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:
1.1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
1.2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
2.1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2.2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm
3.1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
3.2. Chỉ được trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.
3.3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
* Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Các mẫu đơn, mẫu kết quả kèm theo
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………, ngày........ tháng …. năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:............................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: ....................................................................................
Tên cơ sở sản xuất/kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..…………
..……………………………………………………….…………..……...
Địa chỉ cơ sở sản xuất/ kinh doanh:…………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………, ngày …. tháng …. năm 20….
BIÊN BẢN
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở
Thực hiện Quyết định số …………, ngày …….tháng ………năm……. của .........................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hôm nay, ngày …….tháng..... năm ……., Đoàn thẩm định gồm có:
1 ………………………………………………………………..Trưởng đoàn
2 ……………………………………………………………………...Thư ký
3 …………………………………………………………………Thành viên
4 …………………………………………………………………Thành viên
5 …………………………………………………………………Thành viên
tiến hành thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở: ......................
.....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại ……………………………………Fax ....................................
Đại diện cơ sở: 1..........................................................................................
2. ..................................................................................................................
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. KIỂM TRA HỒ SƠ GỐC:
1. Thông tin về Giấy chứng nhận kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp.
2. Hồ sơ nguyên liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, nguồn nước sản xuất.
3. Hồ sơ xác nhận sức khỏe, tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
II. KIỂM TRA THỰC TẾ VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM:
1. Địa điểm, diện tích cơ sở, khu vực sản xuất/chế biến.
2. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng sản xuất/chế biến, kho, nhà vệ sinh, nơi thay đồ bảo hộ lao động, cống rãnh thoát nước, nơi thu gom, xử lý chất thải.
3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển, phòng chống côn trùng và động vật gây hại...
4. Nguồn nước sản xuất, chế biến thực phẩm/thức ăn.
5. Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến và bao bì/dụng cụ chứa đựng thực phẩm/thức ăn.
6. Sức khoẻ/bệnh truyền nhiễm cấp tính của người sản xuất/chế biến ....
7. Các nội dung khác có liên quan.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN:
1. Đánh giá việc đáp ứng của cơ sở đối với các yêu cầu điều kiện an toàn thực phẩm (Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, nguyên liệu, nguồn nước, thực hành vệ sinh...): .................................................................
2. Tồn tại và biện pháp giải quyết: .............................................................
3. Kết luận(1): ..............................................................................................
.....................................................................................................................
Đạt |
□ |
Không đạt |
□ |
Chờ hoàn thiện |
□ |
Thời hạn hoàn thiện: |
□ ngày kể từ ngày thẩm định. |
4. Ý kiến của cơ sở được thẩm định: ..........................................................
.....................................................................................................................
Biên bản kết thúc hồi: ……..giờ …….. ngày …… tháng …… năm … và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Một bản do cơ quan thẩm định giữ và một bản do chủ cơ sở giữ.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẮC PHỤC (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHỜ HOÀN THIỆN)
Đạt □
Không đạt □
Lý do không đạt: ........................................................................................
.........................................................................................................................
|
...., ngày...tháng...năm 20... |
(1) Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/20…./ATTP-CNĐK |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ CƠ SỞ
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
………………………………………………………(1)..................................
GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY CÓ GIÁ TRỊ 3 NĂM KỂ TỪ NGÀY KÝ.
|
……., ngày... tháng... năm... |
(1) Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về thanh niên Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND và 14/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định y khoa; Y tế dự phòng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 43/2018/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về kiểm soát giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Quy định về quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về phê duyệt mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn các đô thị tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 08/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú và quản lý nhà trọ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại các xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của phần mềm tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm cho cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND và bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 135/QĐ-BYT năm 2019 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Thông tư 117/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 22/12/2016
Quyết định 660/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động phát triển khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2015-2020 tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính đối với lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo áp dụng tại cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Tuy Phước đến năm 2020 lồng ghép với các yêu cầu bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013