Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 05/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 12/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Liên bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 107/TTr-STC ngày 03 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND Ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nêu trong Quy định này làm cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức lãnh đạo quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức (CC,VC) lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ CC, VC lãnh đạo, quản lý và tuân thủ nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM
1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ, có bản kê khai tài sản theo quy định.
3. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Thuộc đối tượng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức. nhất.
8. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liền kề gần
9. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tài chính phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
1. Về chính trị, tư tưởng
- Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng.
- Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
- Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
- Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh;
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của CC, VC; có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân.
- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
- Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
3. Về trình độ
- Có trình độ chuyên môn: tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của vị trí việc làm được bổ nhiệm.
- Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc Trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính công, tiến sĩ quản lý hành chính công và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng trở lên.
4. Về năng lực, hiểu biết và uy tín
- Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách, chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó khăn và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ.
- Có năng lực thực tiễn, nắm bắt tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ, được cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức tin tưởng, tín nhiệm.
- Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân.
1. Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở Tài chính, ngoài đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương: phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong ngành Tài chính, không kể thời gian tập sự.
- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương: phải có thời gian công tác từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong ngành Tài chính, không kể thời gian tập sự.
2. Đối chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung tại Điều 3, Điều 4 quy định này, mỗi chức danh bổ nhiệm còn có các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Đối với chức danh Trưởng phòng: phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên tại vị trí việc làm liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân sách.
- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng: phải có thời gian công tác từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên tại vị trí việc làm liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân sách.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu tiêu chuẩn theo Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý trong công tác cán bộ có trách nhiệm cử các trường hợp này tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để bổ sung đủ những tiêu chuẩn còn thiếu theo Quy định; thời hạn để bổ sung đủ những tiêu chuẩn còn thiếu theo Quy định này là 02 (hai) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị nắm vững quy định, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng để phấn đấu, rèn luyện.
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đã được quy hoạch bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng yêu cầu theo quy định.
3. Xây dựng quy hoạch công chức, viên chức vào chức danh lãnh đạo, quản lý các Phòng, Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ Tài chính thuộc Sở Tài chính.
4. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện Quy định này theo đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ.
Điều 9. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Tài chính – ngân sách của Phòng tài chính – Kế hoạch.
2. Xây dựng quy hoạch công chức, viên chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thẩm quyền.
3. Tham khảo ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính khi thực hiện quy trình bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, khi có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc không phù hợp với thực tế xét thấy cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/03/2016
Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009