Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 05/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Dương Văn Thái |
Ngày ban hành: | 11/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 cùa Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA , ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV, ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNV ngày 14 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN VÀ BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo quy định tại Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại địa phương; có tinh thần yêu nước, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với đường lối của Đảng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có tinh thần trách nhiệm; có năng lực tổ chức vận động quần chúng nhân dân và được nhân dân tín nhiệm.
3. Có lý lịch rõ ràng; sức khỏe tốt; không đang trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc một trong các biện pháp xử lý hình sự khác; không có tiền án, tiền sự.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Độ tuổi:
a) Đối với người công tác Đảng: Không quá 45 tuổi khi tham gia lần đầu;
b) Đối với người công tác chính quyền: Không quá 35 tuổi khi tham gia lần đầu;
c) Đối với người công tác Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội:
Không quá 65 tuổi khi tham gia lần đầu giữ chức danh Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
Không quá 60 tuổi khi tham gia lần đầu giữ chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
Không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ khi tham gia lần đầu giữ các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
Không quá 28 tuổi khi tham gia lần đầu giữ chức danh Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Trường hợp khó khăn về nhân sự thì không quá 30 tuổi;
Trường hợp bố trí kiêm nhiệm chức danh thì độ tuổi thực hiện theo chức danh chính.
2. Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên khi tham gia lần đầu, ưu tiên những người có trình độ cao hơn.
4. Trình độ lý luận chính trị: Có trình độ sơ cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên. Trường hợp không có người đủ tiêu chuẩn thì sau khi được bố trí công tác trong vòng 12 tháng phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Độ tuổi:
a) Đủ 21 tuổi trở lên khi tham gia lần đầu giữ chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
b) Tuổi tham gia lần đầu giữ chức danh Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố và Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên, ưu tiên những người có trình độ cao hơn.
Điều 6. Quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố
1. Quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách thông qua bầu cử
Việc lựa chọn nhân sự để giữ các chức danh phải căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này; quy trình nhân sự, bầu cử được thực hiện theo các quy định của Trung ương, của tỉnh, Điều lệ của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và quy định của ngành dọc cấp trên đối với từng chức danh.
2. Quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách không thông qua bầu cử thực hiện theo các quy trình sau:
a) Thành lập Hội đồng tuyển chọn
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách, do Chủ tịch UBND cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển chọn có từ 05 đến 09 thành viên, gồm: Chủ tịch UBND; Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch HĐND hoặc Phó Chủ tịch HĐND; Phó Chủ tịch UBND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng lựa chọn.
b) Hội đồng tuyển chọn thông báo công khai việc tuyển chọn trên các phương tiện thông tin của xã và thực hiện tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển trong vòng 15 ngày làm việc. Hồ sơ của người dự tuyển gồm:
Đơn xin làm việc hoạt động không chuyên trách; sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã; bản sao giấy khai sinh có chứng thực; giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu của từng chức danh.
c) Hội đồng tuyển chọn đối chiếu với tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này để lựa chọn người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn giữ các chức danh và có biên bản về kết quả họp Hội đồng tuyển chọn.
d) Đối với chức danh Phó trưởng Công an xã, thị trấn và Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
Căn cứ biên bản của Hội đồng tuyển chọn, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản thống nhất với Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về người giữ chức danh Phó Trưởng công an xã, thị trấn, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định bổ nhiệm người giữ chức danh Phó Trưởng Công an xã, thị trấn, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã. Thời gian ban hành quyết định là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, văn bản thống nhất của công an, quân sự.
đ) Đối với chức danh Công an viên xã, thị trấn:
Căn cứ biên bản của Hội đồng tuyển chọn, Trưởng Công an xã, thị trấn báo cáo thống nhất với Trưởng Công an cấp huyện về người giữ chức danh Công an viên xã, thị trấn; đề nghị Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định công nhận Công an viên xã, thị trấn theo quy định tại khoản 4, Điều 13, Thông tư số 12/2010/TT-BCA , ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Đối với các chức danh còn lại:
Căn cứ biên bản của Hội đồng tuyển chọn, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện thẩm định số lượng, tiêu chuẩn chức danh. Thời gian thẩm định và ban hành văn bản là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này.
Căn cứ văn bản thẩm định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện ký hợp đồng đối với người hoạt động không chuyên trách.
Điều 7. Bố trí kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, trình độ, năng lực của cán bộ, công chức, tiêu chuẩn nhũng người hoạt động không chuyên trách, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách đảm bảo phù hợp, hiệu quả và không vượt quá số lượng người hoạt động không chuyên trách, mức phụ cấp theo quy định.
2. Trường hợp quyết định kiêm nhiệm các chức danh công an, quân sự, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản thống nhất với Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Quyết định này.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện Quyết định này ở cấp xã trong phạm vi huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) những khó khăn, vướng mắc để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND sửa đổi các Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái, do ngân sách địa phương bảo đảm Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1522/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Khu Di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam" kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3, Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1065/QĐ-UB và 1312/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng trụ sở, nhà làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ và Trung tâm Thương mại thành phố Hải Dương trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định chi tiết nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 16/2006/CT-UBND về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn hóa - văn minh đô thị và tăng cường biện pháp xử lý các hành vi vi phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006