Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 20/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 25/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 04 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4692/TTr-STNMT ngày 02/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá và phụ lục đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Đơn giá này áp dụng đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.
Cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
STT |
Tên sản phẩm |
Mức khó khăn |
Đơn vị tính |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 |
Mức khó khăn |
1 |
Điểm |
7.619.794 |
2 |
Mức khó khăn |
2 |
Điểm |
8.830.555 |
3 |
Mức khó khăn |
3 |
Điểm |
10.391.867 |
4 |
Mức khó khăn |
4 |
Điểm |
13.085.830 |
5 |
Mức khó khăn |
5 |
Điểm |
15.899.593 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT |
Tên sản phẩm |
Mức khó khăn |
Đơn vị tính |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 |
Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
|||
1.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
7.523.347 |
1.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
8.599.927 |
1.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
9.895.461 |
1.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
11.462.025 |
1.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
13.254.189 |
2 |
Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
|||
2.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
2.742.642 |
2.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
3.082.595 |
2.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
3.690.678 |
2.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
4.745.131 |
2.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
5.705.996 |
3 |
Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
|||
3.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
1.306.414 |
3.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
1.448.770 |
3.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
1.634.782 |
3.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
1.923.863 |
3.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
2.362.905 |
4 |
Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 |
|||
4.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
660.857 |
4.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
711.571 |
4.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
771.344 |
4.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
844.938 |
5 |
Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 |
|||
5.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
556.433 |
5.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
580.163 |
5.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
608.651 |
5.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
643.130 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT |
Tên sản phẩm |
Mức khó khăn |
Đơn vị tính |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 |
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
|||
1.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
549.596 |
1.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
579.573 |
1.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
612.803 |
1.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
649.308 |
1.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
694.910 |
2 |
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
|||
2.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
224.874 |
2.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
237.216 |
2.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
251.031 |
2.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
266.385 |
2.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
285.797 |
3 |
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
|||
3.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
97.207 |
3.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
102.597 |
3.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
108.682 |
3.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
115.423 |
3.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
123.633 |
4 |
Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 |
|||
4.1 |
Mức khó khăn |
1 |
ha |
44.704 |
4.2 |
Mức khó khăn |
2 |
ha |
45.699 |
4.3 |
Mức khó khăn |
3 |
ha |
46.818 |
4.4 |
Mức khó khăn |
4 |
ha |
48.088 |
4.5 |
Mức khó khăn |
5 |
ha |
37.618 |
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TT |
Bản đồ địa chính |
Mức khó khăn |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
|
Đơn vị tính (ha) |
Đơn vị tính (thửa) |
|||
1 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 |
1 |
787.725 |
279.738 |
2 |
889.545 |
332.833 |
||
3 |
1.023.688 |
397.212 |
||
4 |
1.197.720 |
482.748 |
||
5 |
1.423.093 |
579.222 |
||
2 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 |
1 |
451.417 |
106.612 |
2 |
489.237 |
125.696 |
||
3 |
538.339 |
149.453 |
||
4 |
602.315 |
179.006 |
||
5 |
685.456 |
213.891 |
||
3 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 |
1 |
350.106 |
145.670 |
2 |
361.447 |
172.087 |
||
3 |
375.144 |
203.133 |
||
4 |
391.674 |
240.872 |
||
5 |
411.463 |
288.374 |
||
4 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 |
1 |
294.353 |
204.267 |
2 |
296.868 |
240.320 |
||
3 |
299.912 |
287.453 |
||
4 |
303.483 |
337.751 |
||
5 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 |
1 |
285.191 |
389.509 |
2 |
286.133 |
460.465 |
||
3 |
287.275 |
551.832 |
||
4 |
288.615 |
651.421 |
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
TT |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá sản phẩm (đồng) |
|
Đất đô thị |
Đất ngoài khu vực đô thị |
|||
1 |
Diện tích < 100m2 |
Thửa |
1.699.175 |
1.132.675 |
2 |
Diện tích từ 100m2 đến 300m2 |
Thửa |
2.017.768 |
1.345.051 |
3 |
Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 |
Thửa |
2.138.528 |
1.430.399 |
4 |
Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 |
Thửa |
2.619.558 |
1.741.686 |
5 |
Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 |
Thửa |
3.596.183 |
2.386.093 |
6 |
Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 |
Thửa |
5.522.314 |
3.681.193 |
7 |
Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha |
Thửa |
6.626.777 |
4.417.431 |
8 |
Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha |
Thửa |
7.179.009 |
4.785.552 |
9 |
Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha |
Thửa |
7.731.239 |
5.153.670 |
10 |
Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha |
Thửa |
8.835.706 |
5.889.909 |
11 |
Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha |
Thửa |
9.940.167 |
6.626.149 |
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,4 của mục V nêu trên).
2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,2 của mục V nêu trên).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Đơn giá giống như đơn giá mục V nêu trên.
b/ Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Trường hợp Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới).
b/ Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác được tính bằng 03 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất.
B. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
- Khó khăn loại 1: 372.987 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 2: 381.482 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 391.489 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
- Khó khăn loại 2: 634.891 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 680.844 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 4: 731.424 đồng/hồ sơ.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
- Khó khăn loại 1: 317.741 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 2: 332.205 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 342.370 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
- Khó khăn loại 2: 356.150 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 392.162 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 4: 411.049 đồng/hồ sơ.
Lưu ý:
- Đơn giá trên đã tính toàn bộ các khoản mục chi phí; khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến nhiệm vụ, dự án, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án: được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm. Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục chi phí khác theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không được vượt quá tỷ lệ chi phí quản lý chung theo quy định.
- Khi lập dự toán đối với nhiệm vụ, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ, dự án), thì dự toán của nhiệm vụ, dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo chế độ quy định hiện hành, trong chi phí nhân công) và chi phí quản lý chung phải trừ đi số kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Đối với chi phí lập nhiệm vụ, dự án; chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án); chi phí lập báo cáo tổng kết và các chi phí khác chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: căn cứ theo khối lượng thực hiện, chi phí thực tế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết toán theo quy định hiện hành.
(Đính kèm tập Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)./.
Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang giao Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn xét chọn, hợp đồng, quản lý, sử dụng đối với khuyến nông và thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Hưng Yên đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2336/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước trong quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã và Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động của Tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2009/QĐ-UBND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 114/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013