Quyết định 474/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020
Số hiệu: | 474/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 474/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024);
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 167/HĐND-KTNS ngày 29/7/2020 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại các Công văn: Số 1456/STC-QLGCS ngày 16/6/2020 và số 1785/STC-QLGCS ngày 03/8/2020 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá đất trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất đề cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm kể cả trong Khu Kinh tế Dung Quất.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) bằng 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất (trừ các trường hợp tại khoản 3 Điều này) đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
3. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh để tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và dưới 30 tỷ đồng trong Khu Kinh tế Dung Quất, cho các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
b) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
c) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
d) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
đ) Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
e) Các dự án đầu tư được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng 01 dự án) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
g) Xác định giá trị quỹ đất thanh toán dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
h) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).
4. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định số tiền thuê đất được miễn đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất xác định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh).
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến đề quyết định cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; được áp dụng trong năm 2020; thay thế Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Loại đường, khu vực, vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
|
||
1 |
Các phường; Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh |
|
a |
Đối với vị trí 1 |
|
|
Đường loại 1 |
1,0 |
|
Đường loại 2 |
1,0 |
|
Đường loại 3 |
1,0 |
|
Đường loại 4 |
1,0 |
|
Đường loại 5 |
1,0 |
|
Đường loại 6 |
1,0 |
b |
Đối với vị trí 2 |
|
b.1 |
Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
Đường loại 1 |
1,0 |
|
Đường loại 2 |
1,0 |
|
Đường loại 3 |
1,0 |
|
Đường loại 4 |
1,0 |
|
Đường loại 5 |
1,0 |
|
Đường loại 6 |
1,0 |
b.2 |
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
Đường loại 1 |
1,0 |
|
Đường loại 2 |
1,0 |
|
Đường loại 3 |
1,0 |
|
Đường loại 4 |
1,0 |
|
Đường loại 5 |
1,0 |
|
Đường loại 6 |
1,0 |
c |
Đối với vị trí 3 |
|
c.1 |
Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
Đường loại 1 |
1,0 |
|
Đường loại 2 |
1,0 |
|
Đường loại 3 |
1,0 |
|
Đường loại 4 |
1,0 |
|
Đường loại 5 |
1,0 |
|
Đường loại 6 |
1,0 |
c.2 |
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
Đường loại 1 |
1,0 |
|
Đường loại 2 |
1,0 |
|
Đường loại 3 |
1,0 |
|
Đường loại 4 |
1,0 |
|
Đường loại 5 |
1,0 |
|
Đường loại 6 |
1,0 |
2 |
Phường Trương Quang Trọng |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
3 |
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
4 |
Đối với các xã còn lại |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Châu Ổ |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
c |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
||
1 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
2 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Mộ Đức |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
||
1 |
Các Phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Chợ Chùa |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
|
||
1 |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
2 |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
3 |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Ba Tơ |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
2 |
Khu vực các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Di Lăng |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
2 |
Các xã miền núi |
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
|
||
1 |
Thị trấn Trà Xuân |
|
a |
Đường loại 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
2 |
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
a |
Khu vực 1 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
Vị trí 1 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
1,0 |
Huyện Minh Long (không có thị trấn) |
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn) |
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIII |
1,0 |
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế "Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội" Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 339/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, vận hành và sử dụng Cổng dịch vụ công của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa; cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp, phân công trách nhiệm giữa các ngành, các cấp trong công tác giải tỏa và xử lý việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, lập chợ tự phát trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2588/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khu đất phục vụ đầu tư xây dựng Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng hợp tác quốc phòng - Đại sứ quán Hoa Kỳ tài trợ Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ, công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính liên thông được cắt giảm thời gian giải quyết trong lĩnh vực Thủy lợi, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 96/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 96/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 16/02/2018
Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 14/02/2018
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động đối với xe thô sơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2012