Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 96/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
Ngày ban hành: 21/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC QUY ĐNH GIÁ TÍNH THU TÀI NGUYÊN TRÊN ĐA BÀN TNH BC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 14/TTr-STC ngày 07/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2017.

Hàng năm (trước ngày 30/10), Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tài nguyên là Khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên); Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tài nguyên là sản phẩm rừng tự nhiên); Cục Thuế tỉnh (đối với các tài nguyên khác còn lại phải chịu thuế) có trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên theo chức năng quản lý chuyên ngành và gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
Bản điện tử:
- UB MTTQ tỉnh và các ĐTND cấp tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Trung tâm THCB;
- LĐVP, TPKT, các phòng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

BẢNG GIÁ TÍNH THU TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Số TT

Loại tài nguyên

Đơn vtính

Giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định đang thực hiện (đồng)

Giá tính thuế tài nguyên năm 2017 (đồng)

1

2

3

4

5

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

 

 

 

1.1

Hàm lượng Fe ≥ 45%

tấn

200.000

200.000

1.2

Hàm lượng 30% ≤ Fe < 45%

tấn

140.000

140.000

1.3

Hàm lượng Fe < 30%

tấn

75.000

75.000

2

Vàng gốc, vàng sa khoáng (quy 98% Au)

kg

750.000.000

750.000.000

3

Quặng đồng

 

 

 

3.1

Hàm lượng Cu > 2%

tấn

205.000

205.000

3.2

Hàm lượng Cu ≤ 2%

tấn

140.000

140.000

4

Quặng chì, kẽm, ba rít

tấn

400.000

400.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II.1

Khoáng sản không kim loại dùng làm VLXD thông thường

 

 

 

1

Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình.

m3

15.000

15.000

2

Đất sét làm phụ gia xi măng

m3

60.000

60.000

3

Đất khai thác làm gạch, ngói (đất đồi, đất phù sa..)

m3

40.000

40.000

4

Đất sét trắng

m3

700.000

700.000

5

Cát vàng (cát đổ bê tông)

m3

160.000

160.000

6

Cát đen (cát xây, trát)

m3

85.000

85.000

7

Cát san lấp mặt bằng

m3

65.000

65.000

8

Sỏi các loại

m3

120.000

120.000

9

Cao lanh (Kaolin)

m3

900.000

900.000

10

Fenpat

m3

150.000

150.000

11

Đá (nguyên khai) làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

65.000

65.000

II.2

Than

 

 

 

1

Antraxit lộ thiên, hầm lò

 

 

 

1.1

Mỏ than Đồng Rì

tấn

760.000

760.000

1.2

Các mỏ than: Nước Vàng, Thanh Sơn, Thanh Luận, Đông Nam Chũ, Tây Nam - An Châu

tấn

650.000

650.000

1.3

Các mỏ than: Bố Hạ, Đèo Vàng - Bến Trăm

tấn

450.000

450.000

2

Than bùn

tấn

200.000

200.000

3

Than đá

tấn

1.800.000

1.800.000

4

Than củi (hoạt tính)

tấn

6.600.000

6.600.000

5

Than khác, bao gồm cả sản phẩm phụ từ than

tấn

250.000

250.000

III

Nước thiên nhiên

 

 

 

1

Nước khai thác để làm nước tinh lọc đóng chai, đóng hộp và nguyên liệu phụ tạo sản xuất bia

m3

20.000

20.000

2

Nước khai thác để phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi)

m3

2.000

2.000

3

Nước khai thác để nhà máy xử lý nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt

 

 

 

3.1

Nước mặt

m3

2.250

2.250

3.2

Nước ngầm

m3

2.500

2.500

IV

Lâm sản

 

 

 

1

Gỗ tròn nhóm 1

m3

17.000.000

17.000.000

2

Gỗ tròn nhóm 2

 

 

 

2.1

Gỗ Lim

m3

15.000.000

15.000.000

2.2

Gỗ Kền kền, Đinh hương

m3

13.000.000

13.000.000

2.3

Gỗ sến, Táu mật

m3

9.000.000

9.000.000

2.4

Các loại gỗ khác

m3

7.000.000

7.000.000

3

G tròn nhóm 3

 

 

 

3.1

GDổi, Chò chỉ

m3

9.000.000

9.000.000

3.2

Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

m3

6.000.000

6.000.000

3.3

Các loại gỗ khác

m3

5.000.000

5.000.000

4

Gỗ tròn nhóm 4

 

 

 

4.1

Gỗ De, Gội tía, Vàng tâm

m3

5.000.000

5.000.000

4.2

Các loại gỗ khác

m3

4.000.000

4.000.000

5

Gỗ tròn nhóm 5

m3

3.000.000

3.000.000

6

Gỗ tròn nhóm 6

m3

2.500.000

2.500.000

7

Gỗ tròn nhóm 7

m3

1.800.000

1.800.000

8

Gỗ tròn nhóm 8

 

 

 

8.1

Gỗ Bộp vàng

m3

3.200.000

3.200.000

8.2

Các loại gỗ khác

m3

1.300.000

1.300.000

9

Gỗ Xoan

m3

1.100.000

1.100.000

10

Gtrụ mỏ

m3

730.000

730.000

11

Gỗ làm giấy

m3

600.000

600.000

12

Gtận dụng Φ < 25cm

m3

600.000

600.000

13

Gcành, ngọn, cùi

ste

250.000

250.000

14

Các loại lâm sản khác

 

 

 

14.1

Tre

cây

20.000

20.000

14.2

Vầu, Luồng

 

 

 

 

- Loại Φ > 10cm

cây

26.000

26.000

 

- Loại Φ < 10cm

cây

21.000

21.000

14.3

Giàng, nứa

cây

2.000

2.000

14.4

Dóc (chít)

cây

1.200

1.200

14.5

Song

 

 

 

 

- Loại Φ >40 mm

sợi

40.000

40.000

 

- Loại (30 mm < Φ < 40 mm)

sợi

35.000

35.000

 

- Loại Φ > 15 mm - 30 mm

sợi

14.500

14.500

 

- Loại Φ từ 15 mm trở xuống

sợi

4.000

4.000

14.6

Mây

kg

8.500

8.500

14.7

Nấm hương khô

kg

142.500

142.500

14.8

Mộc nhĩ khô

kg

65.000

65.000

14.9

Rễ hương bài khô

kg

11.000

11.000

14.10

Ba kích tươi

kg

122.500

122.500

14.11

Nhựa trám

kg

28.500

28.500

14.12

Nấm lim tươi

kg

110.000

110.000

14.13

Trám quả

kg

20.000

20.000

14.14

Nhựa sau sau

kg

70.000

70.000

14.15

Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân

kg

110.000

110.000

14.16

Nhựa thông

kg

21.250

21.250

14.17

Cây làm thuốc (thân, r, lá, hoa, quả)

kg

19.000

19.000

14.18

Trầm hương

 

 

 

 

- Trầm hương loại 1

kg

9.000.000

9.000.000

 

- Trầm hương loại 2

kg

6.000.000

6.000.000

 

- Trầm hương loại 3

kg

4.000.000

4.000.000

14.19

Bồ cót, thảo quả

kg

300.000

300.000

14.20

Măng khô

kg

110.000

110.000

14.21

Vù hương (xá xị)

lít

340.000

340.000

Ghi chú: Phương pháp quy đi khi tính thuế tài nguyên trên g xẻ thành khi:

- Đưng kính gỗ tròn nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3 gỗ tròn.

- Đường kính gỗ tròn từ 25 cm trở lên đến < 35cm: 1m3 gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn.

- Đường kính gỗ tròn từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53m3 gỗ tròn.

* Tiêu chuẩn các loại g tròn: ĐK từ 25 cm trở lên, chiều dài từ 1m trở lên.