Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về phân công và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 45/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4098/TTr-SCT ngày 06 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân công và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân công và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công thương và các đơn vị khác có liên quan.
b) Các cơ sở, tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 43/2018/TT-BCT).
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp là cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên (trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản).
2. Chủ cơ sở là người đại diện theo pháp luật của cơ sở (theo Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và hộ kinh doanh) hoặc người được thuê, giao điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở.
3. Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
4. Siêu thị mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500m2 và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.
5. Chợ kinh doanh thực phẩm: Chợ truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng các nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa và nhu cầu của khu vực dân cư, trong đó số cơ sở kinh doanh thực phẩm cố định (cơ sở được giao hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ) chiếm từ 30% tổng số cơ sở kinh doanh cố định tại chợ trở lên.
6. Điểm kinh doanh tại chợ: Bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3m2/ điểm.
7. Kinh doanh thực phẩm: Việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.
Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp và phối hợp quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương
1. Bảo đảm quản lý xuyên suốt, thống nhất, tránh chồng chéo trong quản lý an toàn thực phẩm giữa các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm quản lý hoặc tham gia quản lý an toàn thực phẩm.
2. Quản lý cơ sở sản xuất thực phẩm hỗn hợp hoặc kinh doanh thực phẩm hỗn hợp hoặc cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm, thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.
b) Cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương theo phân công, phân cấp.
4. Phân cấp quản lý gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý cấp trên đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp.
5. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi trong công tác quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương.
6. Không làm phát sinh thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động bình thường.
Điều 4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương
1. Sở Công Thương: Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương, gồm:
a) Các cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT (quy mô doanh nghiệp, hợp tác xã).
b) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6, Thông tư số 43/2018/TT-BCT .
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại Điểm b khoản này.
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại Khoản 8 và Khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Điểm b khoản này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương
Tổ chức tiếp nhận và cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo nguyên tắc: Cơ quan nào được phép cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp thì cơ quan đó có quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Điều 6. Trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương
1. Thực hiện quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân tỉnh về an toàn thực phẩm theo phân cấp.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương và các Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với một số sản phẩm đặc thù của địa phương thuộc chuyên ngành Công Thương quản lý chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình thực hiện chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch.
4. Quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo các nội dung phân công và phân cấp.
6. Thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở chuyên ngành tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có chỉ đạo của Bộ Công Thương, của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công đối với cơ quan, đơn vị liên quan công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm cấp huyện.
d) Phối hợp với Cục Quản lý thị trường về việc phòng, chống thực phẩm giả, gian lận thương mại lưu thông trên thị trường.
7. Thu hồi các loại giấy có liên quan đến an toàn thực phẩm được phân công, phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh của ngành Công thương.
9. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Báo cáo kết quả cấp Giấy xác nhận kiến thức, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy định này;
b) Báo cáo danh sách các cơ sở thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương, không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn theo phân cấp.
2. Giao Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng làm đầu mối để tham mưu triển khai thực hiện Quy định này theo thẩm quyền. Đồng thời, giao phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 1 và 2; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 3 trên địa bàn theo phân cấp quản lý; hướng dẫn các hộ tiểu thương thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
3. Quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (bao gồm các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý ngành Công Thương tại các chợ hạng 1 và 2 trên địa bàn).
b) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
c) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
4. Xây dựng điểm kinh doanh thực phẩm an toàn theo chuỗi: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức xây dựng và nhân rộng mô hình các điểm kinh doanh thực phẩm an toàn theo chuỗi tại các chợ hạng 1, 2 và 3 trên địa bàn cấp huyện, theo trình tự các bước như sau:
a) Tiến hành tuyên truyền, vận động các hộ kinh doanh tại các chợ tham gia chương trình, đề nghị các tổ chức quản lý chợ cho các hộ kinh doanh đăng ký danh sách (chú ý tuyên truyền những lợi ích khi tham gia chương trình).
b) Tiến hành khảo sát, kiểm tra, đánh giá sự phù hợp, đảm bảo các điều kiện pháp lý về kinh doanh và các tiêu chí xác nhận điểm kinh doanh thực phẩm an toàn theo chuỗi theo quy định pháp luật hiện hành (đánh giá các điều kiện về sạp, truy suất nguồn gốc thực phẩm, đăng ký kinh doanh và các điều kiện khác theo quy định) và tổng kết danh sách các hộ kinh doanh đủ điều kiện tham gia chương trình.
c)Tổ chức tập huấn các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho các hộ kinh doanh tham gia chương trình.
d) Tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá về truy xuất nguồn gốc thực phẩm kinh doanh tại chợ (Sản phẩm được sản xuất, giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh tại các cơ sở đã được chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt/chăn nuôi/ nuôi trồng/khai thác) đã được chứng nhận GAP hoặc tương đương; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã cam kết sản xuất thực phẩm an toàn thì không yêu cầu phải được chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
đ) Tiến hành lấy mẫu, phân tích đánh giá các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm đang kinh doanh theo quy định về chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn (phân tích dư lượng, chất cấm đối với thịt heo; phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản, kích thích tố đối với rau, củ, quả theo quy định).
e) Thực hiện gửi hồ sơ cho Chi cục Phát triển Nông thôn và Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản Đồng Nai xem xét, cấp giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn theo quy định.
g) Tổ chức thiết kế, thi công gắn biển hiệu (thịt, rau, củ, quả) và kệ trưng bày đối với hộ kinh doanh rau, củ, quả tham gia chương trình. Đối với hộ kinh doanh thịt được hỗ trợ 01 biển hiệu/01 điểm kinh doanh, đối với hộ kinh doanh rau, củ, quả được hỗ trợ 01 biển hiệu/01 điểm kinh doanh và 01 kệ/01 điểm kinh doanh. Các hộ kinh doanh phải cam kết thực hiện liện tục tối thiểu trong 03 năm.
h) Tổ chức buổi lễ công bố các điểm kinh doanh thực phẩm an toàn theo chuỗi tại các chợ.
5. Thu hồi các loại giấy có liên quan đến an toàn thực phẩm được phân công, phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương tổ chức các hoạt động thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc theo phân cấp.
7. Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm hàng năm trên địa bàn.
8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
9. Bố trí đủ nguồn lực, điều kiện làm việc, nhân lực và ngân sách địa phương cho các đơn vị chuyên môn thực hiện việc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về an toàn thực phẩm cho người làm công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
10. Thống kê, cập nhật cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm:
a) Thống kê danh sách các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo phân cấp quản lý.
b) Cập nhật cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn theo phân cấp, thông tin kịp thời về Sở Công Thương.
11. Thanh tra, kiểm tra
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, thực hiện truy suất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm và giám sát định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý.
b) Chủ động tổ chức lực lượng thanh tra, kiểm tra đột xuất các cơ sở thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương trên địa bàn khi có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có chỉ đạo của cấp trên. Xử lý nghiêm và thực hiện việc công bố các hành vi vi phạm các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhất là đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh chế biến, ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng.
c) Tham gia phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong và ngoài chợ trên địa bàn.
d) Phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh thực hiện các hoạt động thanh tra, kiểm tra các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động chế biến, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
đ) Phòng ngừa và chủ động xử lý ngộ độc thực phẩm theo thẩm quyền và theo phân cấp.
12.Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 5), hàng năm (trước ngày 25 tháng 12) và đột xuất theo yêu cầu của Sở Công Thương về tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quy định này về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân cấp.
1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân công trên phạm vi địa phương, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm tại địa phương.
2. Quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý ngành Công Thương tại các chợ hạng 3 trên địa bàn.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật và vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
4. Bố trí nguồn lực, điều kiện làm việc, nhân lực và ngân sách cho đơn vị chuyên môn để thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Phân công công chức xã thực hiện nhiệm vụ theo dõi công tác an toàn thực phẩm theo hình thức kiêm nhiệm.
5. Thống kê, cập nhật cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm:
a) Thống kê danh sách các cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo phân cấp quản lý.
b) Cập nhật cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn theo phân cấp, thông tin kịp thời về Sở Công Thương.
6. Phối hợp thanh tra, kiểm tra
a) Phối hợp thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, thực hiện truy suất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm và giám sát định kỳ việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân cấp quản lý.
b) Chủ động tổ chức lực lượng kiểm tra đột xuất các cơ sở thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương trên địa bàn khi có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có chỉ đạo của cấp trên. Thực hiện việc công bố các hành vi vi phạm các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhất là đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh chế biến, ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng.
c) Tham gia phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong và ngoài chợ trên địa bàn.
d) Phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh thực hiện các hoạt động thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, thương nhân hoạt động chế biến, kinh doanh thực phẩm tại chợ theo phân cấp quản lý.
7. Quản lý, giám sát hoạt động của Tổ kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ để Tổ hoạt động hiệu quả, đúng quy định pháp luật.
8. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 5), hàng năm (trước ngày 20 tháng 12) và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quy định này về Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, tổng hợp báo cáo Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Sở Y tế và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm tham gia, phối hợp với Sở Công Thương thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều nhóm mặt hàng và xây dựng điểm kinh doanh thực phẩm an toàn theo chuỗi trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và giám sát tình hình thực hiện Quy định này. Hàng năm, 06 tháng và quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm của ngành công thương.
2. Các sở ngành liên quan, gồm: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương triển khai thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn.
b) Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
c) Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa có trách nhiệm chỉ đạo quản lý chợ bảo đảm an toàn thực phẩm - chợ Hóa An, là mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã: Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo phân công đến các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo Quy định này.
5. Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Đồng Nai: Chỉ đạo các Hội huyện, thành phố phối hợp thường xuyên và chặt chẽ với Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, tập trung tuyên truyền để người tiêu dùng hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không tiêu dùng sản phẩm kém chất lượng, kịp thời phản ánh, tố giác hành vi vi phạm.
6. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu các quy định trong văn bản này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng các quy định theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung phù hợp quy định.
7. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan liên quan công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương, kịp thời báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật./.
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phong trào thi đua “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ, điều trị nghiện ma túy tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về quy định giải thưởng môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2004/QĐ-UB và 69/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định kèm theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản đã qua chế biến không bao gói sẵn và sản phẩm rau, trái cây, thủy sản nhập vào tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mẫu về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khung, hộp và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng; Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định ngành đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức hỗ trợ đầu tư thuộc Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và chương trình, dự án khác sử dụng vốn đầu tư, ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014