Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 35/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 16/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2016/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 16 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 83/TTr-SXD ngày 08/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ:
Xây dựng, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- T
hường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh,
các Phòng CV, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KTN(TQT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành theo Quyết định số
35 /2016/QĐ-UBND ngày 16 /8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này quy định về phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khuyến khích áp dụng cho khu vực ngoài đô thị.

2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung: là các công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten; cột treo cáp (dây dẫn); công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật; đường đô thị; hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt.

Điều 3. Nguyên tắc chung về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.

1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được xác định trong quy hoạch; được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch, cơ sở dữ liệu được lưu giữ theo quy định, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.

2. Tổ chức, cá nhân sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp và đường ống bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.

3. Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp và đường ống lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.

4. Việc lắp đặt, bố trí các đường dây, cáp và đường ống mới vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng phải có các giải pháp bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống đã có.

5. Các loại đường dây, cáp và đường ống bố trí, lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết về thông tin cơ bản được thể hiện thống nhất bằng các ký hiệu, màu sắc theo quy định của pháp luật.

6. Việc quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy định về kỹ thuật; đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị và được thực hiện thông qua hợp đồng theo quy định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh.

1. Sở Xây dựng: tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh:

a) Hướng dẫn lựa chọn đơn vị quản lý vận hành, hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

b) Hướng dẫn, tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý và đề nghị xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về quản lý, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn hướng dẫn việc đánh dấu dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

d) Tiếp nhận thông tin phản ánh tổ chức kiểm tra về các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không đúng quy định, không đảm bảo an toàn; các sự cố về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để kịp thời phối hợp với các đơn vị có liên quan khắc phục và xử lý theo quy định.

đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung trong đô thị cần phải xây dựng, sửa chữa, nâng cấp đảm bảo sự đồng bộ, không để xảy ra việc công trình sau làm hư hỏng công trình trước gây tốn kém, lãng phí.

e) Tổng hợp, lưu trữ cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý, bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ hoàn công, các dữ liệu về trang thiết bị, các thông tin về tổ chức cá nhân tham gia quản lý sử dụng chung. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

e) Chủ trì với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất phương án xã hội hóa và việc dùng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật của các đơn vị quản lý, khai thác sử dụng.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra việc tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành thông tin truyền thông đối với các đơn vị thi công, xây dựng hệ thống công trình, đường dây cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, thực hiện đúng các quy định về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công Thương:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra việc tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành điện lực của các đơn vị quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống các công trình đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực Lạng Sơn và phối hợp với các tổ chức, cá nhân quản lý, khi khai thác hạ tầng điện lực, sử dụng chung công trình liên quan đảm bảo an toàn và mỹ quan chung.

4. Sở Giao thông vận tải:

a) Cung cấp thông tin và các tài liệu có liên quan đến lộ giới theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải được duyệt, hiện trạng các tuyến đường cho cơ quan cấp phép, làm căn cứ cho việc cấp phép xây dựng và thỏa thuận tuyến các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung dọc các tuyến đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải quản lý.

b) Thông báo kế hoạch xây dựng cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh cho các tổ chức, đơn vị quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung dọc tuyến biết, phối hợp thực hiện di dời.

c) Xem xét thỏa thuận và cấp phép thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi đất dành cho giao thông đường bộ theo quy định đối với các tuyến đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải quản lý.

5. Sở Tài chính:

a) Hướng dẫn cơ chế thu, chi tài chính của việc sử dụng chung hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.

b) Chủ trì xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

c) Quản lý giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch phân bổ vốn nguồn vốn để xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; kinh phí cải tạo, sắp xếp lại các công trình đường dây, cáp và đường ống vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ và ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định của pháp luật; chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.

c) Đề xuất những ưu đãi đầu tư cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để cho thuê.

7. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn: thực hiện trong các khu vực được giao tại Khoản 1, Điều 3, Chương I, Quy chế phối hợp quản lý giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện và thành phố ban hành tại Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn:

a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

b) Thỏa thuận đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi quản lý, với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung ngoài hàng rào theo quy định.

c) Tổ chức kiểm tra, xử lý và đề nghị xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

d) Tiếp nhận thông tin phản ánh về các trường hợp xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn do Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn quản lý.

đ) Tổng hợp, lưu trữ cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi quản lý; báo cáo về hiện trạng và tình hình quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi quản lý theo định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm cho Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

1. Thực hiện quản lý Nhà nước về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

2. Là Chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương; nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung sau khi hết thời hạn quản lý khai thác theo quy định.

3. Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo Sở Xây dựng, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo quy định.

4. Xác định hướng tuyến, số lượng, vị trí, quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đối với các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt.

5. Cấp phép, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thuộc địa giới hành chính trong phạm vi quản lý theo quy định phân cấp hiện hành.

6. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn, cung cấp dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp cơ sở dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

8. Kiểm tra và xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng chung công trình kỹ thuật trên địa bàn quản lý.

9. Tổng hợp báo cáo về hiện trạng và tình hình quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn quản lý theo định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm cho Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị được giao làm Chủ sở hữu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

1. Tổ chức lập quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức liên quan về nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật. Triển khai đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung theo quy hoạch và dự án đầu tư đã được phê duyệt; xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình đầu tư (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) theo quy định hiện hành Nhà nước.

2. Tổ chức, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và ký hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định hiện hành.

3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận hành ký hợp đồng sử dụng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật (Mẫu hợp đồng tuân thủ theo Thông tư 03/2013/TT-BXD ngày 20/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

4. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với đơn vị quản lý vận hành, với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.

5. Lập kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do đơn vị quản lý, vận hành.

6. Yêu cầu đơn vị quản lý vận hành xây dựng, quản lý dữ liệu công trình và cung cấp thông tin về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để theo dõi và báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

7. Đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình xây dựng bị xuống cấp, do không thực hiện quy trình bảo trì công trình theo quy định;

9. Báo cáo định kỳ công tác bảo trì và tình hình hoạt động của công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp.

10. Tự tháo dỡ công trình khi không còn nhu cầu sử dụng để tránh ảnh hưởng tới các hạng mục công trình khác.

Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

1. Phải có đội ngũ cán bộ và công nhân đủ năng lực; trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý vận hành.

2. Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc được ủy quyền của Chủ sở hữu (Mẫu hợp đồng tuân thủ theo Thông tư 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

3. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với Chủ sở hữu; với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.

4. Tuân thủ quy định về quản lý vận hành đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định hiện hành Nhà nước.

5. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng dùng chung. Xử lý sự cố đồng thời có trách nhiệm thông báo kịp thời cho các bên liên quan để cùng phối hợp xử lý, khắc phục.

6. Thực hiện và thông báo cho các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

7. Xây dựng, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu. Báo cáo định kỳ tình hình quản lý vận hành cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

1. Thực hiện quyền và trách nhiệm của Chủ sở hữu các tuyến cáp, đường ống đi trong, đi trên các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung và với đơn vị quản lý vận hành theo hợp đồng sử dụng đã ký kết.

2. Thực hiện đánh dấu dấu hiệu nhận biết theo quy định đối với các đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào hệ thống sử dụng chung theo quy định.

3. Cung cấp thông tin về đường ống, đường dây, cáp, thiết bị sử dụng chung và được cung cấp thông tin có liên quan về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định.

4. Thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời phải có trách nhiệm phối hợp kịp thời với đơn vị quản lý vận hành, các đơn vị có liên quan tham gia xử lý và xử lý sự cố xảy ra.

5. Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành tổ chức thực hiện việc tháo dỡ, di chuyển ra khỏi công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung các đường ống, đường dây, cáp và thiết bị khi thực hiện nâng cấp, sửa chữa công trình hạ tầng kỹ thuật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Các cơ quan Chủ đầu tư, đơn vị quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

Trong quá trình xây dựng, sửa chữa, xử lý kỹ thuật công trình liên quan đến các công trình kỹ thuật hạ tầng khác của đô thị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện theo quy định phân cấp này để xây dựng các công trình hạ tầng đồng bộ đảm bảo mỹ thuật, kỹ thuật và sự an toàn của các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Điều 10. Xử phạt những hành vi vi phạm trong quản lý hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

Thực hiện theo các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây Xây dựng./.