Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017- 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ ngân sách cấp trên; chế độ thu, chế độ tiêu chuẩn định mức chi ngân sách và các yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và chủ động quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của Nhà nước. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
Các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh sau khi trừ phần sử dụng cho cải cách tiền lương theo quy định. Trường hợp ngân sách địa phương hụt thu so với dự toán thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 52 của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và cả thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, thay thế Quyết định số 1868/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
1. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước.
2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
3. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
4. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
5. Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
6. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
8. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu.
9. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước chuyển sang.
11. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
12. Các khoản thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Thuế giá trị gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 35 của Luật NSNN.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 35 của Luật NSNN.
3. Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
5. Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu được doanh nghiệp kê khai, nộp thuế nhập khẩu.
Điều 3. Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100%
1. Thu kết dư ngân sách thuộc cấp huyện.
2. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau.
3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
Điều 4. Các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100%
1. Thu kết dư ngân sách thuộc cấp xã.
2. Thu chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang năm sau.
3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
1. Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí:
a) Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%.
b) Các thành phần kinh tế còn lại nộp phân chia như sau:
- Cấp tỉnh thu nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Cấp huyện thu nộp ngân sách huyện được hưởng 100%.
- Cấp xã thu nộp ngân sách xã được hưởng 100%.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
a) Cấp huyện thu nộp ngân sách huyện được hưởng 100%.
b) Cấp xã thu nộp ngân sách xã được hưởng 100%.
3. Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước:
a) Do đơn vị cấp tỉnh tổ chức, quản lý thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%.
b) Do đơn vị cấp huyện tổ chức, quản lý thu ngân sách huyện được hưởng 100% (khoản này không phân cấp cho xã).
4. Các khoản phí, lệ phí (trừ phí, lệ phí do cơ quan trung ương thu theo quy định của pháp luật).
a) Lệ phí trước bạ nhà đất ngân sách xã hưởng 100%.
b) Lệ phí môn bài:
- Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Lệ phí môn bài do các thành phần kinh tế còn lại nộp ngân sách nhà nước phân chia như sau:
+ Do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu cấp tỉnh hưởng 100%.
+ Cấp huyện được hưởng 100% đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cấp huyện tổ chức thu.
+ Ngân sách xã được hưởng 100% đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
c) Các khoản phí, lệ phí còn lại phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh quản lý thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%.
- Cấp huyện tổ chức thu ngân sách huyện được hưởng 100%.
- Cấp xã tổ chức thu được hưởng 100%.
5. Thuế giá trị gia tăng (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của trung ương):
a) Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Thu từ các thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực tiếp tổ chức thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%.
- Do cấp huyện trực tiếp tổ chức thu ngân sách huyện được hưởng 100%.
- Do cấp xã trực tiếp tổ chức thu ngân sách xã được hưởng 100% (đối với các phường được hưởng 50%; điều tiết cho cấp thành phố 50%).
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của trung ương):
a) Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Thu từ các thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực tiếp tổ chức thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%.
- Do cấp huyện trực tiếp tổ chức thu thì ngân sách huyện hưởng 100%.
- Do cấp xã trực tiếp tổ chức thu thì ngân sách xã được hưởng 100% (đối với cấp phường được hưởng 50%; điều tiết cho cấp thành phố 50%).
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của trung ương):
a) Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%
b) Thu từ các thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực tiếp thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%.
- Do cấp huyện trực tiếp thu ngân sách huyện được hưởng 100%.
- Do cấp xã trực tiếp thu ngân sách xã được hưởng 100%.
8. Thu phạt, tịch thu xử lý vi phạm hành chính và thu khác trong các lĩnh vực (trừ các khoản thu phạt, tịch thu, thu khác của các cơ quan trung ương thực hiện theo quy định của pháp luật):
a) Các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b) Các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu ngân sách huyện hưởng 100%.
c) Các đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu ngân sách xã được hưởng 100%.
9. Thu từ bán tài sản nhà nước, thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do các đơn vị tổ chức các cấp xử lý. Thu sự nghiệp, thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác:
a) Do cấp tỉnh tổ chức, quản lý thu thì ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b) Do cấp huyện tổ chức, quản lý thu thì ngân sách cấp huyện được hưởng 100%.
c) Do cấp xã tổ chức, quản lý thì ngân sách cấp xã được hưởng 100%.
10. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cấp ngân sách. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật:
a) Cho ngân sách cấp tỉnh thì ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b) Cho ngân sách cấp huyện thì ngân sách cấp huyện được hưởng 100%.
c) Cho ngân sách cấp xã thì ngân sách cấp xã được hưởng 100%.
11. Thuế thu nhập cá nhân:
a) Các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b) Các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu ngân sách huyện hưởng 100%.
c) Các đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu ngân sách xã được hưởng 100%.
12. Thu tiền sử dụng đất:
a) Thu tiền sử dụng đất từ: đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.... số thu được trích 30% cho Quỹ phát triển đất của tỉnh, 10% cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
b) Phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất:
Sau khi trích Quỹ phát triển đất tỉnh, công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, phần còn lại được coi là 100%, phân chia để thực hiện dự án; đầu tư cơ sở hạ tầng các công trình dự án theo quy định phân cấp cụ thể như sau:
- Ngân sách thành phố hưởng 15%, ngân sách tỉnh hưởng 85% số thu tiền sử dụng đất.
- Ngân sách các huyện hưởng 40%, ngân sách tỉnh hưởng 60% số thu tiền sử dụng đất.
- Ngân sách tỉnh hưởng 100% đối với thu tiền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất do cơ quan cấp tỉnh quản lý.
Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực bao gồm nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương cân đối theo phân cấp, chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn đầu tư khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp các tổ chức theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh được phân cấp trực tiếp quản lý trong các lĩnh vực (bao gồm cả vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu cho cấp tỉnh theo các lĩnh vực dưới đây):
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, gồm giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục khuyết tật và các hoạt động giáo dục khác, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác theo các chương trình, đề án của tỉnh.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm nghiên cứu khoa học,ứng dụng khoa học và công nghệ, hoạt động đo lường chất lượng, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý...
Công tác quốc phòng địa phương: thực hiện các nhiệm vụ về công tác quốc phòng của tỉnh quản lý, như: Thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ; tổ chức và huy động xây dựng lực lượng dự bị động viên; tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ theo Luật dân quân tự vệ; bảo đảm chế độ, chính sách đối với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sỹ quan dự bị; bảo đảm công tác phòng không nhân dân; thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân địa phương; Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân, tuyển sinh theo Luật nghĩa vụ quân sự; Công tác giáo dục quốc phòng theo quy định của Chính phủ; hỗ trợ sửa chữa các công trình phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương; đảm bảo công tác phòng thủ dân sự theo quy định của Chính phủ; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội và công trình quốc phòng, khu quân sự. Hỗ trợ công tác triển khai 3 văn kiện biên giới, công tác đấu tranh phòng chống tội phạm biên giới, và các nhiệm vụ quốc phòng khác theo quy định của pháp luật.
- An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy, công tác tuyển sinh tuyển quân; hỗ trợ sửa chữa trụ sở làm việc, nhà tạm giam, tạm giữ, trang thiết bị máy móc; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; hỗ trợ thực hiện pháp lệnh công an xã, đào tạo lực lượng công an. Đảm bảo các hoạt động bảo vệ dân phố. Các nhiệm vụ khác về lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định.
d) Sự nghiệp y tế, bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, các hoạt động y tế khác, dân số và gia đình.
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin: bao gồm chi cho công tác bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật do tỉnh quản lý; chi hoạt động của Trung tâm văn hóa và đội thông tin lưu động, hoạt động đội chiếu phim lưu động, kinh phí trùng tu, tôn tạo và phát huy di tích, kinh phí tổ chức lễ hội và sự kiện hằng năm theo chủ trương của tỉnh chi hoạt động; chi hoạt động các phong trào do TW phát động; chế độ đãi ngộ cho diễn viên, nghệ sĩ đạt thành tích và hoạt động văn hóa khác.
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
h) Sự nghiệp thể dục thể thao bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác thuộc cấp tỉnh quản lý; Chi bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, các giải của tỉnh, kinh phí đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao và vận động viên khuyết tật; kinh phí thuê chuyên gia, tập huấn thể thao trong và ngoài nước, chế độ đãi ngộ cho vận động viên đạt thành tích cao, kinh phí trang bị dụng cụ tập luyện; kinh phí phí khen thưởng vận động viên đạt thành tích. Quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường. Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp tỉnh thực hiện. Hoạt động của hệ thống quan trắc tài nguyên và môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); Điều tra, thống kê, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường, quản lý chất thải.
- Xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về bảo vệ môi trường; các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường do cấp tỉnh thực hiện.
k) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường bộ và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường theo phân cấp.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi do tỉnh quản lý, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện.
- Sự nghiệp tài nguyên, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu: điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ, đo đạc lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện.
- Thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch (bao gồm cả điều chỉnh quy hoạch) do ngân sách nhà nước đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế bao gồm: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực; Quy hoạch xây dựng vùng, xây dựng đô thị; Quy hoạch sử dụng đất.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
l) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
m) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan của Đảng, hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Tỉnh đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân thuộc cấp tỉnh; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách năm sau.
Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực, chi xây dựng các trường phổ thông công lập; bao gồm nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương cân đối phân cấp cho cấp huyện, nguồn vốn Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác do ngân sách cấp trên hỗ trợ và các nguồn vốn đầu tư khác thuộc cấp huyện quản lý.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện được phân cấp trực tiếp quản lý trong các lĩnh vực (bao gồm cả vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn sự nghiệp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện theo các lĩnh vực dưới đây):
a) Sự nghiệp giáo dục: giáo dục cho mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, các hoạt động giáo dục khác thuộc cấp huyện quản lý.
b) Đào tạo lại, bồi dưỡng kiến thức chính trị, quản lý nhà nước, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ cơ sở thuộc Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện quản lý.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội phần do cấp huyện quản lý.
Chi cho công tác quốc phòng địa phương: Chi cho các hoạt động do cơ quan quân sự cấp trên phân cấp như: xây dựng huyện thành khu vực phòng thủ; tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên theo phân cấp; tổ chức hoạt động lực lượng dân quân tự vệ do quận, huyện quản lý; đảm bảo công tác phòng không nhân dân; thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân địa phương theo phân cấp; Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân; công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng; hỗ trợ bảo quản, sửa chữa các công trình phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội, các công trình quốc phòng, khu quân sự và các nhiệm vụ quốc phòng khác theo phân cấp.
- An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Tuyên truyền, giáo dục quần chúng bảo vệ an ninh trật tự; hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự cơ sở; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở; hỗ trợ thực hiện pháp lệnh công an xã; thực hiện các nhiệm vụ về an ninh khác tại địa phương.
d) Chi hoạt động sự nghiệp văn hóa thể thao và du lịch, thông tin truyền thông do cấp huyện quản lý; chi hoạt động nhà văn hóa, thư viện; chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng các thiết chế văn hóa do huyện quản lý; hoạt động của đội thông tin lưu động; tổ chức các lễ hội hằng năm; thực hiện công tác kiểm tra, chấp hành các quy định về hoạt động của các cơ sở vui chơi, giải trí trên địa bàn. Công tác bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao phong trào trên địa bàn huyện.
e) Chi trạm truyền thanh - truyền hình huyện và trạm phát lại truyền thanh - truyền hình ở cụm xã; Phát thanh, truyền hình, tiếp kênh truyền hình chi duy tu, bảo dưỡng thiết bị phát thanh hằng năm và các hoạt động thông tin khác.
g) Sự nghiệp hoạt động môi trường: vệ sinh môi trường đô thị, thống kê, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường, quản lý chất thải. Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt tại địa phương. Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng do huyện quản lý; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát triển. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường; Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp huyện quản lý.
h) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý; hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp huyện thực hiện.
- Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, vườn hoa, công viên đô thị và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường theo phân cấp quản lý.
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai và các hoạt động sự nghiệp tài nguyên khác do cơ quan cấp huyện thực hiện theo phân cấp của tỉnh.
- Các sự nghiệp kinh tế khác: khuyến công, làng nghề, ... thuộc cấp huyện quản lý.
i) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân thuộc cấp huyện; chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật và các hoạt động quản lý hành chính khác theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý. Hỗ trợ các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện quản lý theo quy định của Chính phủ.
k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; chi thực hiện chính sách bảo trợ xã hội, thực hiện chính sách đối với người cao tuổi, người khuyết tật theo Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật; thực hiện các chính sách xã hội khác đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý.
l) Chi sự nghiệp y tế: Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm sau ngân sách cấp huyện quản lý.
Điều 8. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực. bao gồm, nguồn vốn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, các nguồn khác do ngân sách cấp trên hỗ trợ và các nguồn vốn đầu tư khác thuộc cấp xã quản lý. Căn cứ vào các quy định hiện hành, căn cứ vào điều kiện, năng lực quản lý của cấp xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao cho các xã quản lý và quyết toán vào ngân sách xã cho phù hợp.
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên bao gồm cả vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện bổ sung:
a) Chi hỗ trợ các hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn; chi hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và các hoạt động giáo dục đào tạo khác tại xã theo quy định.
b) Chi cho công tác quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cấp xã quản lý; Chi cho các hoạt động do cơ quan quốc phòng cấp trên phân cấp như: Chi thực hiện kế hoạch xây dựng xã thành khu vực phòng thủ; tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên; kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ, chi hoạt động lực lượng dân quân thường trực, dân quân trực thường xuyên; thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở phường, xã; tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân; công tác giáo dục quốc phòng; hỗ trợ sửa chữa, bảo quản các công trình phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng cơ quan quân sự tại địa phương và các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự khác trên địa bàn theo phân cấp của cơ quan quân sự cấp trên.
- An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã; Chi hoạt động của Công an xã; hỗ trợ thực hiện pháp lệnh công an xã;Chi đảm bảo hoạt động của bảo vệ dân phố; hoạt động của lực lượng dân phòng, chi hoạt động cho lực lượng Công an xã và đảm bảo tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội khác trên địa bàn.
c) Các khoản chi công tác xã hội và hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý; chi tổ chức các hoạt động văn hóa thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp luật về văn hóa ở cơ sở; quản lý khu vui chơi; hỗ trợ hoạt động văn hóa - thể thao xã; các hoạt động khác của nhà sinh hoạt cộng đồng; công tác kiểm tra, chấp hành các quy định về hoạt động của các cơ sở vui chơi, giải trí trên địa bàn và các hoạt động văn hóa khác theo phân cấp. Chi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao phong trào trên địa bàn.
d) Hỗ trợ các hoạt động giảm thiểu, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng thuộc địa bàn quản lý. Xây dựng mô hình về bảo vệ môi trường tại khu dân cư.
e) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý theo phân cấp, các hoạt động kinh tế khác.
g) Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của cơ quan Đảng; hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân ở phường, xã; hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phường, xã theo quy định của pháp luật; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện mô hình “một cửa liên thông” tại xã; hoạt động các Ban như: Ban vì sự tiến bộ phụ nữ, Ban xóa đói giảm nghèo, Ban Thanh tra nhân dân...; hoạt động giám sát đầu tư cộng đồng; một số hoạt động khác như: trợ giúp pháp lý, tủ sách pháp luật phường xã, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, tham gia giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân, thực hiện Luật Phòng chống bạo lực gia đình và các hoạt động quản lý hành chính khác do cấp xã quản lý.
h) Chi đảm bảo xã hội: Trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội, chi thăm hỏi các gia đình chính sách theo phân cấp quản lý, cứu tế xã hội, cứu đói, các chính sách an sinh xã hội khác...; thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường, xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
i) Chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau./.
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện của tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với ngành y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu-nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013