Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 69/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu, phương hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
a) Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đã đề ra.
b) Phương hướng
- Tập trung đầu tư nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm, có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, các vùng kinh tế động lực, các vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở hạ tầng trung tâm huyện mới Ia H’Drai, đầu tư xây dựng nông thôn mới, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư.
- Ưu tiên bố trí vốn để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và từng bước hoàn trả vốn ứng trước ngân sách.
- Việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đầu tư cho các ngành, lĩnh vực, các chương trình phải tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
2. Tổng mức vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum(1) là 6.069.278 triệu đồng, trong đó: phân bổ chi tiết để thực hiện các chương trình, dự án là 5.383.982 triệu đồng và dự phòng để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn là 685.296 triệu đồng. Gồm các nguồn vốn như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Trung ương dự kiến giao |
Địa phương giao |
||
Phân bổ thực hiện |
Dự phòng |
Phân bổ thực hiện |
Dự phòng |
||
|
Tổng số |
3.761.610 |
417.957 |
5.383.982 |
685.296 |
I |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
3.761.610 |
417.957 |
3.784.812 |
551.866 |
1 |
Vốn đầu tư cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định 40/2015/QĐ-TTg |
2.528.610 |
|
2.410.312 |
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
931.500 |
|
931.500 |
|
3 |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
301.500 |
|
442.000 |
|
4 |
Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô |
|
|
1.000 |
|
II |
Nguồn vốn vay |
|
|
315.041 |
24.000 |
1 |
Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
|
216.000 |
24.000 |
2 |
Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (vay lại)2 |
|
|
99.041 |
|
III |
Chi từ nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương |
|
|
1.284.129 |
109.430 |
1 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT |
|
|
959.667 |
76.074 |
|
Trong đó: Nguồn thu từ các dự án khai thác quỹ đất theo hình thức BT |
|
|
334.247 |
37.138 |
2 |
Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ |
|
|
235.989 |
26.221 |
3 |
Các nguồn thu để lại khác |
|
|
88.473 |
7.135 |
(1) |
Nguồn thu từ việc chuyển nhượng CSHT tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Tô |
|
|
21.075 |
|
(2) |
Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình |
|
|
1.040 |
115 |
(3) |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
60.600 |
6.733 |
(4) |
Nguồn vượt thu thuế xuất nhập khẩu tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
2.550 |
|
(5) |
Các nguồn vốn khác |
|
|
3.208 |
287 |
(Có 05 biểu chi tiết kèm theo)
* Đối với nguồn vốn phân cấp cân đối ngân sách các huyện, thành phố, các địa phương dành 10% dự phòng trên tổng mức vốn được phân bổ theo kế hoạch trung hạn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương mình.
3. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
a) Việc phân bổ kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, của các ngành, lĩnh vực, địa phương, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu đã được phê duyệt.
b) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động của các sở, ban, ngành và địa phương.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của từng ngành, lĩnh vực và địa phương; bảo đảm các cân đối vĩ mô, ưu tiên an toàn nợ công.
đ) Bố trí tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA và các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
g) Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.
4. Thứ tự ưu tiên trong công tác phân bổ vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
b) Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
c) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020;
d) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hợp còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.
5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
a) Đẩy nhanh việc thực hiện tái cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác thực hiện tiết kiệm chi trong từng dự án theo quy định tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016.
b) Hạn chế việc ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm việc ứng trước kế hoạch phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán các khoản ứng trước.
c) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và được cấp có thẩm quyền cho phép.
d) Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
đ) Tập trung bố trí vốn để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2016-2020. Từ năm 2017 trở đi, các địa phương chưa xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì không được khởi công mới công trình.
e) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tổng mức vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Căn cứ danh mục, mức vốn bố trí cho các dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt và tiến độ nguồn thu trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn thu sử dụng đất thuộc ngân sách cấp tỉnh, nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y cho các dự án để triển khai thực hiện.
g) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay. Kiên quyết không nghiệm thu công trình, các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
h) Thực hiện tốt công tác dân vận ở cơ sở; vận động, tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính sách; niêm yết đơn giá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để nhân dân biết, giám sát; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảy ra.
i) Tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; công khai hóa các thông tin về công trình/dự án đầu tư trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện để Ban giám sát đầu tư cộng đồng thực hiện nhiệm vụ.
6. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất các nội dung sau:
- Quyết định phân bổ chi tiết các nguồn vốn phát sinh (ngoài các nguồn vốn tại Điều 1 Nghị quyết này).
- Bổ sung danh mục các dự án đầu tư cấp bách vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại lần điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn gần nhất theo quy định.
Điều 2. Đối với các nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương. (vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA…)
Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất các nội dung sau:
- Cho ý kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn đầu tư công do cấp trên quản lý trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các cơ quan cấp trên.
- Xem xét, phân bổ các nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương, được Trung ương giao cho địa phương quản lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc nguồn vốn đầu tư công ngân sách địa phương. Phối hợp với bộ, cơ quan trung ương tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
1 Chưa tính các nguồn vố hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài, … thuộc thẩm quyền phân bổ của Trung ương.
2 Trong đó: Dự án Phát triển khu vực biên giới- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum 60.293 triệu đồng, dự án Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) 22.809 triệu đồng và 'Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả 15.940 triệu đồng
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2019 Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2018 gia nhập Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Công văn 8836/BKHĐT-TH năm 2016 dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2014 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2011 về thành lập phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007