Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017
Số hiệu: 69/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Dương Văn Trang
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2016/NQ-ND

Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.

Xét Tờ trình số 5466/Trr-UBND, ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân bKế hoạch đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 với tổng vốn đầu tư phát triển năm 2017 là 1.713.540 triệu đồng, trong đó vốn ngân sách địa phương là 1.404.539 triệu đồng, cụ thể như sau:

I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh 1.296.910 triệu đồng:

1. Vốn cân đối theo tiêu chí 827.310 triệu đồng.

Trong đó:

a. Tỉnh quyết định đầu tư 547.310 triệu đồng, bao gồm:

+ Thanh toán nợ 01 dự án với số vốn là 65.471 triệu đồng.

+ B trí cho 20 dự án chuyển tiếp với số vốn là 152.545 triệu đồng.

+ Bố trí cho 30 dự án khởi công mới với số vốn 230.978 triệu đồng.

+ Vốn chuẩn bị đầu tư 15.000 triệu đồng.

+ Vốn chưa phân bổ 83.316 triệu đồng (Dành cho các dự án ngân sách trung ương cắt giảm chuyển sang đầu tư bằng ngân sách địa phương).

b. Vốn ngân sách phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư: 280.000 triệu đồng.

2. Tiền sử dụng đất, thuê đất 325.600 triệu đồng, trong đó:

- Tiền sử dụng đất: 295.600 triệu đồng, trong đó phần tỉnh là 40.000 triệu đồng; phần huyện, thị xã, thành phố là 255.600 triệu đồng.

- Tiền thuê đất nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng.

3. Vốn xổ số kiến thiết 105.000 triệu đồng:

3.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 14.790 triệu đồng, cụ thể:

+ Bố trí cho 04 dự án khởi công mới vi số vốn 14.790 triệu đồng.

3.2. Btrí cho các dự án trên địa bàn tỉnh: 90.210 triệu đồng, cụ thể:

+ Bố trí cho 10 dự án chuyển tiếp với svốn là 38.609 triệu đồng.

+ Bố trí cho 09 dự án khởi công mới vi số vốn 45.810 triệu đồng.

+ Vốn chuẩn bị đầu tư 5.791 triệu đồng.

4. Nguồn vốn hp pháp khác 20.000 triệu đồng, trong đó: y thác cho Ngân hàng chính sách xã hội cho các hộ nghèo vay 15.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ hợp tác xã 3.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ nông dân 2.000 triệu đồng.

5. Vốn trả nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện: 19.000 triệu đồng.

II. Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách: 107.629 triệu đồng.

III. Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 309.001 triệu đồng.

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 176.001 triệu đồng.

- Đầu tư cho Chương trình giảm nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg: Bố trí cho 20 dự án với số vốn là 59.201 triệu đồng, trong đó bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp với số vốn 9.301 triệu đồng và 17 dự án khởi công mới với số vốn 49.900 triệu đồng.

- Đầu tư cho Chương trình 135: 116.800 triệu đồng, bố trí 74.000 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ tầng cho 74 xã đặc biệt khó khăn và 42.800 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ tầng cho 214 thôn đặc biệt khó khăn. Mức vốn phân bổ bình quân 1.000 triệu đồng/ xã và 200 triệu đồng/ thôn.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 133.000 triệu đồng.

Phân bổ cho 105 xã, gồm 84 xã nghèo đặc biệt khó khăn, 13 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên; 08 xã dự kiến đạt chuẩn năm kế hoạch và năm sau năm kế hoạch.

Mức vốn phân bổ bình quân 1.295 triệu đồng/xã, riêng xã Đak Jơ Ta hỗ trợ 1.340 triệu đồng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao nhiệm vụ đầu tư cho các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư triển khai thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Trước khi thực hiện phân bổ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến và báo cáo Hội đồng nhân dân vào Kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ KHĐT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp.
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh (đăng công báo);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở: KHĐT, TC, Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- LĐ và CV phòng Tổng hp;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tnh;
- Lưu: VT- HĐND.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

Biểu số 1

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đng

STT

Chương trình/ ngành, lĩnh vực

Kế hoạch 2016 (Vốn KH giao đầu năm)

Kế hoạch 2017 trung ương giao

Kế hoạch 2017 HĐND tỉnh giao

Tốc độ tăng
(%)

Ghi chú

 

TNG SỐ

1.276.240

1.344.331

1.713.540

34,26

 

I

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

1.082.000

1032.310

1.296.910

19,86

 

1

Vốn cân đối theo tiêu chí

752.100

827.310

827.310

 

 

-

Vốn trong cân đối theo tiêu chí do tnh QĐ đầu tư (gồm chỗ trợ doanh nghiệp công ích)

472.100

547.310

547.310

 

 

-

Vốn phân cấp cho H, TX, TP

280.000

280.000

280.000

 

 

2

Tiền sử dụng đất, thuê đất

209.900

100.000

325.600

 

 

a.

Tiền sử dụng đất

200.000

100.000

295.600

 

 

-

Tiền sử dụng đất tnh đu tư

7.000

 

40.000

 

 

-

Tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố đầu tư

193.000

 

255.600

 

 

b.

Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

9.900

 

30.000

 

 

3

Đầu tư từ nguồn xsố kiến thiết

100.000

105.000

105.000

 

 

4

Nguồn vốn hợp pháp khác

20.000

 

20.000

 

 

5

Vốn trnợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện

 

 

19.000

 

 

II

Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

 

 

107.629

 

 

III

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

194.240

312.021

309.001

 

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

164.040

176.001

176.001

 

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

30.200

136.020

133.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa đim XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu

Lũy kế đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2016

Dự kiến kế hoạch 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

Squyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

 

TNG S

 

 

 

 

1.239.032

581.834

1.296.910

 

 

A

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

1.047.834

536.234

827.310

 

 

I

Vốn trong cân đối theo tiêu chí tnh đầu tư

 

 

 

 

1.047.834

536.234

547.310

 

 

(1)

Dán chuyển tiếp

 

 

 

 

577.357

263.465

152.545

 

 

1

Dự án Đường hm s chhuy cơ bản TP Pleiku

Pleiku

 

2014-2017

1775/QĐ-BTL 11/09/2014

27.927

10.000

7.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

2

Dự án Đường hm schỉ huy cơ bn huyện la Grai

la Grai

 

2013-2017

1216/QĐ-BTL 12/7/2013

22.821

19.000

1.539

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Bộ Tư lệnh Quân khu 5 có Văn bản s 2677/BTL-CB ngày 24/11/2015 cho phép kéo dài thời gian hoàn thành đến tháng 12/2017. (HT)

3

Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013

Các huyện, TX.TP

Hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt, đào tạo nghề,...cho 29.584 hộ

2015-2017

262/QĐ-UBND, 05/5/2015

146.628

41.849

593

 

HT

4

Đường từ trung tâm xã Ya Hội đi thị xã An K

Đăk Pơ

L= 2,9 km Bn= 6m, Bm = 3,5 m, công trình thoát nước; Sa chữa 3 km

2016-2017

132/QĐ-UBND ngày 29/01/2016

12.159

7.000

3.943

UBND huyện Đăk Pơ

HT

5

Đường Trần Hưng Đạo ni dài

Kbang

L=1.651,44m, nền rộng 10,5m; Bn=7,5m; hệ thống thoát nước

2017-2018

635/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

9.977

50

8.929

UBND huyện Kbang

HT

6

Đường Trường Chinh thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

Đức Cơ

L=1.458,07m, Bn=18m, Bm=16m, hệ thống thoát nước và công trình phòng hộ

2017-2018

150a/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016

13.063

70

10.000

UBND huyện Đức Cơ

 

7

Nâng cấp mrộng đường nội thị thị trấn la Kha

la Grai

Nhánh 1: Đường Quang Trung L=991,4m;

Nhánh 2: Đường Hai Bà Trưng L=935,35m.

2017-2019

837/QĐ-UBND ngày 06/9/2016

21.000

100

6.000

UBND huyện la Grai

 

8

Đường nội thị thị xã Ayun Pa

Ayun Pa

Đầu tư xây dựng 08 tuyến đường L=8.407,9m

2017-2019

1000/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

45.000

200

10.000

UBND TX Ayun Pa

 

9

Đường ni thị th trn Phú Túc

Krông Pa

Đầu tư xây dựng 09 tuyến đường L=6.858m

2017-2019

1002/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

45.000

200

10.000

UBND huyện Krông Pa

 

10

Đường nội thị huyn Mang Yang

Mang Yang

Đầu tư xây dựng 03 tuyến đường L=4.688m

2017-2019

1001/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

43.000

200

10.000

UBND huyện Mang Yang

 

11

Đường khu dân cư xã la Sol

Phú Thiện

L=8,01km;Bn=5,5m;Bm=3,5m và hệ thống thoát nước

2017-2018

1003/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

16.000

80

7.000

UBND huyện Phú Thiện

 

12

Đường nội thị thị trấn Kông Chro

Kông Chro

Đường Nguvễn Văn Tri, L=2,329 km, BTXM, Bn=10,5m, Bm=7m, hệ thống thoát nước

2017-2018

597/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

10.000

50

8.950

UBND huyện Kông Chro

HT

13

Đường tràn làng Bút - An Thành

Đăk Pơ

Đường GTNT loại B, L=300m, trong đó có 120m đường tràn; công trình thoát nước

2017

199/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.000

20

1.780

UBND huyện Đăk

HT

14

Đường liên xã (đoạn từ tnh lộ 669 đi phường An Phước và xã Cu An) Thị xã An Khê

An Khê

L=8,5 km, đường cấp IV, cấp V, công trình thoát nước, công trình phòng hộ

2017-2019

1004/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

24.000

120

7.000

UBND thị xã An Khê

TMĐT 24 tỷ đồng, dkiến nguồn ngân sách tỉnh 12 tđồng, nguồn NSTX 4,8 tỷ đng, Nguồn vốn khác 7,2 tỷ đng

15

Chnh trang đô thị huyện Phú Thiện

Phú Thiện

Đầu tư xây dựng 04 tuyến đường L=2.223,9m

2017-2019

1005/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

16.500

80

5.000

UBND huyện Phú Thiện

 

16

Mở rộng hệ thống nước sạch thị trấn huyện Đăk Đoa

Đăk Đoa

Xây dựng mrộng hệ thống cấp nước sạch thị trn Đăk Đoa, công suất 1.400m3/ngày đêm

2017-2018

136/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016

15.000

80

7.000

UBND huyện Đăk Đoa

 

17

Hệ thống nước sinh hoạt xã Hbông và xã Ayun, Chư Sê

Chư Sê

Hệ thống nước sinh hoạt xã H’ Bông 648m3/ngày
Hệ thống nước sinh hoạt xã Ayun 572m3/ngày

2017-2019

1006/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

25.000

120

14.000

UBND huyện Chư Sê

 

18

Xây dựng hệ thống mạng din rộng (WAN) tỉnh Gia Lai

Các huyện, TX, TP

Đầu tư đường truyền mạng, truyền số liệu dùng kết nối mạng WAN, quy hoạch địa chmạng cho đơn vị Đầu tư trang thiết bị tại trung tâm tích hợp dữ liệu tnh, Văn phòng UBND cấp huyện, các phòng ban và UBND cấp xã.

2017-2018

135/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016

10.000

50

8.950

Sở Thông tin Truyền thông

HT

19

ng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 trong hoạt động của các cơ quan Đng tnh Gia Lai

Các huvện, TX, Tp

Nâng cấp, bổ sung thiết bị; đầu tư bổ sung thiết bị phòng họp trực tuyến; xây dựng trung tâm dữ liệu Tỉnh ủy; xây dựng phần mềm hệ thống thông tin tổng hợp; xây dựng trang thông tin điện t Đng bộ tnh; xây dựng phần mềm nhn gi trên internet; triển khai cài đt, đào tạo, cập nhật dữ liệu

2016-2018

1007/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

25.900

130

8.000

Văn phòng Tỉnh ủy

NSDP 22,2 tỷ đồng, vn chi thường xuyên của Văn phòng Tnh y là 3,7 tỷ đồng.

-

Trả nợ

 

 

 

 

 

 

9.100

 

 

1

Dự án kéo dài - nâng cấp đường lăn và sân đỗ máy bay - cng Hàng không Pleiku

Pleiku

Đền bù GPMB

2016-2018

 

28.100

10.000

9.100

Sở Xây dựng

 

-

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

16.100

 

 

1

Trường THPT Lê Thánh Tông, thị xã Ayun Pa (đạt chuẩn quốc gia)

Ayun Pa

Nhà hiệu bộ + thư viện 2 tầng, DTXD 295m2, DTS 530m2 và các hạng mục phụ

2017

140/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

3.000

20

2.680

BQL DA ĐTXD các CTdân dụng và công nghiệp tnh

 

2

Trưng THPT Tôn Đức Thng, xã la Din, huyn Đc Cơ

Đức Cơ

Nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng và tầng hm để xe DTXD 315 m2;
Nhà đa năng và các hạng mục phụ

2017

146/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016

7.000

40

6.260

BQL DA ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp tỉnh

 

3

Trường THCS Chu Văn An xã Sơ Pai

Kbang

Nhà hc bộ môn cấp III 2 tầng DTXD 353m2, DTS 665m2;

Nhà hiệu bộ cấp III 02 tầng DTXD 153m2, STS 290m2.

Nhà đa năng; các hạng mục phụ

2017

617/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

8.000

40

7.160

UBND huyện Kbang

HT

II

Tiền sdụng đất phân cp cho huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

 

 

 

255.600

 

 

B.2

Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất dai, lập cơ sử dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sdụng đất

 

 

 

 

 

9.900

30.000

 

 

C

Vốn xổ số kiến thiết

 

 

 

 

191.198

45.600

105.000

 

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn

 

 

 

 

17.000

510

14.790

 

 

3

Trường THCS xã Ayun

Mang Yang

Nhà học 08 phòng 2 tầng, DTS: 715m2; nhà học bộ môn 2 tầng, DTS 670 m2; nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng, DTS 490 m2; nhà đa năng DTXD 440 m2 và các hạng mục phụ

2016-2017

963/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

14.431

7.000

5.988

UBND huyện Mang Yang

HT

4

Trạm y tế xã Ia O; la Băng; la Piơr và thị trấn Chư Prông.

Chư Prông

Nhà làm việc, DTXD ti thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm

2016-2018

31/QĐ-SKHĐT ngày 02/3/2016

9.703

2.800

3.903

UBND huyện Chư Prông

 

5

Trạm y tế xã Hneng, xã Trang, xã la Dơk, huyện Đăk Đoa.

Đăk Đoa

Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm

2016-2018

164/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015

9.000

2.800

2.800

UBND huyện Đăk Đoa

 

6

Trạm y tế xã AlBá; la Tiềm; la Ko; Ayun.

Chư Sê

Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm

2016-2018

07/QĐ-UBND ngày 06/01/2016

11.600

2.800

2.800

UBND huyn Chư Sê

 

7

Trạm y tế la Sao, Trạm y tế la Rbol, Trạm y tế Sông Bờ.

Ayun Pa

Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm

2016-2017

1172/QĐ- UBND, 29/10/2015

6.899

2.800

3.410

UBND TX Ayun Pa

HT

8

Trạm Y tế xã la H’la, Chư Don, huyện Chư Pưh.

Chư Pưh

Nhà làm việc, DTXD ti thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm

2016-2017

38/QĐ-SKHĐT ngày 18/3/2016

5.779

2.800

2.400

UBND huyện Chư Pưh

HT

E

Vốn trả nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

 

Biểu số 2.1

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT KẾ HOẠCH NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiền sử dụng đất, thuê đất

Tiền sử dụng đất

Tiền thuê đất

Tng số

Tiền sử dụng đất đu tư

Chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sdữ liệu hsơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sdụng đất

Tiền sử dụng đất trích nộp quỹ phát triển đất

Tổng số

Chi đo đạc, đăng ký đất đai, lp cơ sở dữ liệu hsơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất

Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất

 

TNG S

325.600

295.600

232.236

29.560

52.500

30.000

7.500

22.500

I

Phần tnh đầu tư

62.440

40.000

25.200

4.000

10.800

22.440

5.610

16.830

II

Phần huyện, thị xã, thành phố đầu tư

263.160

255.600

207.036

25.560

23.004

7.560

1.890

5.670

1

Pleiku

121.000

115.000

93.150

11.500

10.350

6.000

1.500

4.500

2

An Khê

14.240

14.000

11.340

1.400

1.260

240

60

180

3

Ayun Pa

5.008

5.000

4.050

500

450

8

2

6

4

Kbang

4.152

4.000

3.240

400

360

152

38

114

5

Đăk Đoa

8.020

8.000

6.480

800

720

20

5

15

6

Chư Păh

7.060

7.000

5.670

700

630

60

15

45

7

la Grai

7.200

7.000

5.670

700

630

200

50

150

8

Mang Yang

5.040

5.000

4.050

500

450

40

10

30

9

Kông Chro

2.640

2.500

2.025

250

225

140

35

105

10

Đức Cơ

13.040

13.000

10.530

1.300

1.170

40

10

30

11

Chư Prông

10.240

10.000

8.100

1.000

900

240

60

180

12

Chư Sê

45.080

45.000

36.450

4.500

4.050

80

20

60

13

Đắk Pơ

4.080

4.000

3.240

400

360

80

20

60

14

la Pa

640

600

486

60

54

40

10

30

15

Krông Pa

3.012

3.000

2.430

300

270

12

3

9

16

Phú Thiện

2.536

2.500

2.025

250

225

36

9

27

17

Chư Pưh

10.172

10.000

8.100

1.000

900

172

43

129

 

Biểu số 3

DỰ KIẾN CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Dự kiến kế hoạch 2017

Ghi chú

 

 

 

 

 

Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

107.629

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

DANH MỤC VÀ MỨC VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG) KẾ HOẠCH NĂM 2017

CHƯƠNG TRÌNH 30A: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG NGÀY 05/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian
KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2016

Kế hoạch năm 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

 

TNG SỐ

 

 

 

 

93.848

7.434

59.201

 

 

I

Huyện Kông Chro

 

 

 

 

23.694

2.897

14.801

 

 

a

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

9.994

2.897

6.098

 

 

1

Trường tiểu học Anh Hùng Núp, xã An Trung, huyện Kông Chro

Kông Chro

Nhà học 4 phòng, phòng học bộ môn, 2 tầng, DTS 859m2; nhà vệ sinh; sân bê tông; hạng mục phụ

2016-2017

690/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

4.999

1.844

2.655

UBND huyện

 

2

Đường liên xã Sơ Ró - Đăk Kơ Ning (Đoạn tthôn 15 xã Sơ Ró đến làng Tkăt xã Đăk Kơ Ning)

Kông Chro

L= 2.233m đường BTXM M250 dày 20cm; Bn=5m; Bm=3m; 2 cng hộp H100x100 L=9m& L=7m và hệ thống cọc tiêu dọc tuyến.

2016-2017

666/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

4.995

1.053

3.443

UBND huyện

 

b

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

13.700

 

8.703

 

 

1

Trạm y tế xã Yang Trung

Kông Chro

DTXD 200m2; nhà ở CBYT 46m2; HMP

2017

616/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

3.000

 

2.700

UBND huyện

 

2

Ngầm trên đường vào khu sản xuất làng Mèo lớn xã ĐăkPling

Kông Chro

Ngầm liên hợp tràn L=35m BTXM

2017

600/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

3.000

 

2.675

UBND huyện

 

3

Đường vào làng Dy Rao xã Đăk Pơ Pho

Kông Chro

L=3km, Bm=3m BTXM, cống thoát nước

2017-2018

599/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

5.000

 

2.000

UBND huyện

 

4

Trường mầm non xã An Trung

Kông Chro

Nhà học 10 phòng, DTXD 60m2/01 phòng

2017-2018

615/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

2.700

 

1.328

UBND huyện

 

II

Huyện Ia Pa

 

 

 

 

22.000

 

14.800

 

 

a

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

22.000

 

14.800

 

 

1

Đường liên thôn Bôn Baih A đến Bôn Blanh, xã Ia Tul

Ia Pa

L=793,64m; Bn=4,0m; Bm=3,0m, mặt đường BTXM đá 2x4 mác 250 dày 18cm

2017

513/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.700

 

1.530

UBND huyện

 

2

Kiên cố hóa kênh mương TBĐ Ia Tul 2, xã Ia Tul

Ia Pa

L=2.117,82m; bxh=(30x50)cm

2017

516/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.000

 

1.800

UBND huyện

 

3

Kiên cố hóa kênh chính B24-4, xã Ia Mrơn

Ia Pa

L=2.995,31m; bxh=(30x40)cm, (30x50)cm, (40x50)cm

2017

517/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.600

 

2.340

UBND huyện

 

4

Đường bê tông nội thôn thôn Plei Du, xã Chư Răng

Ia Pa

L=2.028,35m, Bn=4,0m; Bm= 3,0m, mặt đường BTXM đá 2x4 mác 250 dày 18cm

2017

514/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

3.200

 

2.880

UBND huyện

 

5

Xây dựng 01 trạm cấp nước tập trung thôn H'Ben 2, xã la Kdăm

Ia Pa

01 giếng khoan 120m, đài nước 20m3, mạng đường ống 6,7km, hệ thống điện,... phục vcho 229 hộ

2017

515/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

4.000

 

3.500

UBND huyện

Lồng ghép nguồn NS huyện 500 triệu đồng

6

Trạm y tế xã la Kdăm

la Pa

Nhà trạm, nhà cấp III, DTXD 286,3m2; Các hạng mục phụ

2017

522/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.500

 

2.250

UBND huyện

 

7

Đường liên thôn Kliếc A-Bi Dông, xã Pờ Tó

la Pa

L= 2,828,35m, Bn=5,0m; Bm= 3,5m, mặt đường BTXM

2017-2018

511/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

6.000

 

500

UBND huyện

 

III

Huyện Krông Pa

 

 

 

 

27.054

4.537

14.800

 

 

a

Các dự án chuyn tiếp hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

8.600

4.537

3.203

 

 

I

Trường THCS xã Krông Năng, huyện Krông Pa

Krông Pa

Nhà học 08 phòng, 2 tầng, DTS 725m2; nhà hiệu bộ, thư viện, 2 tầng, DTS 503m2; các hạng mục phụ

2016-2017

847/QĐ-UBND, 27/9/2016; 151A/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015

8.600

4.537

3.203

UBND huyện

 

b

Các dự án khi công mới năm 2017

 

 

 

 

18.454

 

11.597

 

 

 

Biểu số 5

KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Stt

Huyện/xã

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Hệ Số K

Kinh phí (triệu đồng)

 

TNG SỐ

 

74.000

 

I

Huyện K'bang

 

8.800

 

1

1. Xã Tơ Tung

0,8

800

 

2

2. Xã Kông Bơ La

1,0

1.000

 

3

3. Xã Sơn Lang

1,0

1.000

 

4

4. Xã Lơ Ku

1,2

1.200

 

5

5. Xã Kon Pne

1,2

1.200

 

6

6. Xã Krong

1,2

1.200

 

7

7. Xã Kơng Lơng Khơng

1,2

1.200

 

8

8. Xã Đăk Rong

1,2

1.200

 

II

Huyện Đăk Pơ

 

2.200

 

9

1. Xã Yang Bắc

1,0

1.000

 

10

2. Xã Ya Hội

1,2

1.200

 

III

Huyện Mang Yang

 

4.400

 

11

1. Xã Kon Chiêng

0,8

800

 

12

2. Xã Lơ Pang

0,8

800

 

13

3. Xã Đăk Jơ Ta

0,8

800

 

14

4, Xã Đê Ar

1,0

1.000

 

15

5. Xã Đăk Trôi

1,0

1.000

 

IV

Huyện la Pa

 

6.600

 

16

1. Xã Kim Tân

0,8

800

 

17

2. Xã la Tul

0,8

800

 

18

3. Xã Ia Trôk

0,8

800

 

19

4. Xã Chư Răng

0,8

800

 

20

5. Xã la Broăi

1,0

1.000

 

21

6. Xã Pờ Tó

1,2

1.200

 

22

7. Xã la Kdăm

1,2

1.200

 

V

Huyện Kông Chro

 

12.400

 

23

1. Xã Kông Yang

0,8

800

 

24

2. Xã Yang Trung

0,8

800

 

25

3. Xã Ya Ma

0,8

800

 

26

4. Xã Đăk Sông

1,0

1.000

 

27

5. Xã Chơ GLong

1,0

1.000

 

28

6. Xã Đăk Kơ Ning

1,0

1.000

 

29

7. Xã Đăk Pơ Pho

1,0

1.000

 

30

8. Xã Đăk Pling

1,2

1.200

 

31

9. Xã Sơ Ró

1,2

1.200

 

32

10. Xã Đăk TPang

1,2

1.200

 

33

11. Xã Chư Krey

1,2

1.200

 

34

12. Xã Yang Nam

1,2

1.200

 

VI

Huyện la Grai

 

5.000

 

35

1. Xã la Khai

0,8

800

 

36

2. Xã la Krăi

0,8

800

 

37

3. Xã la Grăng

1,0

1.000

 

38

4. Xã la Chiă (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

39

5. Xã la O (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

VII

Huvện Phú Thiện

 

2.200

 

40

1. Xã la Yeng

1,0

1.000

 

41

2. Xã Chư A Thai

1,2

1.200

 

VIII

Huyện Đức Cơ

 

3.200

 

42

1. Xã la Dơk

0,8

800

 

43

2. Xã la Pnôn (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

44

3. Xã la Nan (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

IX

Huyện Chư Prông

 

4.000

 

45

1. Xã la O

0,8

800

 

46

2. Xã la Ga

0,8

800

 

47

3. Xã la Mơ (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

48

4. Xã la Puch (Xã biên giới)

1,2

1.200

 

X

Huyện Đăk Đoa

 

4.400

 

49

1. Xã Trang

0,8

800

 

50

2. Xã Kon Gang

0,8

800

 

51

3. Xã H'nol

0,8

800

 

52

4. Xã la Pết

0,8

800

 

53

5. Xã Hà Đông

1,2

1.200

 

XI

Huyện Chư Păh

 

4.200

 

54

1. Xã Đăk Tơ Ver

0,8

800

 

55

2. Xã Hà Tây

1,0

1.000

 

56

3. Xã la Kreng

1,2

1.200

 

57

4. Xã Chư Đăng Ya

1,2

1.200

 

XII

Huyện Krông Pa

 

10.600

 

58

1. Xã Chư RCăm

0,8

800

 

59

2. Xã Chư Gu

0,8

800

 

60

3. Xã la Rsươrn

1,0

1.000

 

61

4. Xã Uar

1,0

1.000

 

62

5. Xã la Rsai

1,0

1.000

 

63

6. Xã Krông Năng

1,2

1.200

 

64

7. Xã la Rmok

1,2

1.200

 

65

8. Xã Chư Drăng

1,2

1.200

 

66

9. Xã la Dreh

1,2

1.200

 

67

10. Xã Đất Bằng

1,2

1.200

 

XIII

Huyện Chư sê

 

2.800

 

68

1. Xã H’Bông

0,8

800

 

69

2. Xã Kông HTok

0,8

800

 

70

3. Xã Ayun

1,2

1.200

 

XIV

Huyện Chư Pưh

 

3.200

 

71

1. Xã la Hla

0,8

800

 

72

2. Xã la Dreng

0,8

800

 

73

3. Xã Chư Don

0,8

800

 

74

4. Xã la Rong

0,8

800

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Danh sách xã đặc bit khó khăn và xã biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Vốn phân bổ theo định mức (hệ số K) quy định tại Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh.

UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng danh mục đầu tư cơ sở hạ tầng; ưu tiên bố trí vốn để thanh toán trả nợ công trình đã hoàn thành; chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các dự án đầu tư phải phù hợp với danh mục đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020.

 

Biểu số 6

KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC THÔN, LÀNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Stt

Tên đơn vị

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Tổng số thôn

Kinh phí (triệu đồng)

 

TNG S

214

42.800

 

1

Huyện K'bang

 

 

 

 

Gồm các xã: thị trấn K'bang (4), Đăk H'Lơ (1), Đăk Smar (3), Nghĩa An (2), Đông (4) và Sơ Pai (3)

17

3.400

Tng số 19 thôn, làng ĐBKK; thị trấn K’bang (4/6)

2

Huyện Đăk Pơ

 

 

 

 

Gồm các xã: An Thành (3), Hà Tam (1), Đăk (4) và Phú An (1)

9

1.800

 

3

Huyện Mang Yang

 

 

 

 

Gồm các xã: Đăk Djrăng (2), H'Ra (4), Đăk Ta Ley (3), Ayun (4), Đăk Yă (2) và Kon Thụp (3)

18

3.600

Tổng số 25 thôn, làng ĐBKK; H'Ra (4/10), Ayun (4/5)

4

Huyện la Pa

 

 

 

 

Gồm các xã: Chư M (4) và la Mrơn (1)

5

1.000

 

5

Huyện Kông Chro

 

 

 

 

Gồm các xã: An Trung (4) và thị trấn Kông Chro (2)

6

1.200

 

6

Huyện Ia Grai

 

 

 

 

Gồm các xã: la Bă (3), la Sao (2), la H’Rung (2), la Pếch (2), la Tô (2) và la Yok (2)

13

2.600

 

7

Huyn Phú Thiện

 

 

 

 

Gồm các xã: la Ake (1), Ia Hiao (4), la Peng (4), la Piar (2) và Ia Sol (2)

13

2.600

Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Hiao (4/7)

8

Huyện Đức Cơ

 

 

 

 

Gồm các xã: la Din (4), la Krêl (4), la Kriêng (4), la Kla (4), la Lang (4) và la Dom (1)

21

4.200

Tổng số 24 thôn, làng ĐBKK; la Din (4/6) và la Kla (4/5)

9

Huyện Chư Prông

 

 

 

 

Gồm các xã: la Bang (2), Bình Giáo (2), la Boòng (3), la Phin (3), la Drang (4), la Me (1), la Pia (3), la Lâu (2), la Piơr (4) và la Tôr (4)

28

5.600

Tổng số 30 thôn, làng ĐBKK; la Tôr (4/6)

10

Huyện Đăk Đoa

 

 

 

 

Gồm các xã: A Dơk (4), la Băng (4), thị trấn Đăk Đoa (3), Đăk Sơmei (2) và Đăk Krong (2)

15

3.000

 

11

Huyện Chư Păh

 

 

 

 

Gồm các xã: la Ly (2), Nghĩa Hòa (1), Nghĩa Hưng (2), la Ka (3), la Khươl (4), la Mơ Nông (2), la Phí (4) và la Nhin (2)

20

4.000

Tổng số 29 thôn, làng ĐBKK; la Khươl (4/7), la Phí (4/10)

12

Huyện Krông Pa

 

 

 

 

Gồm các xã: thị trấn Phú Túc (3), Chư Ngọc (4), Phú Cần (4) và la Mlăh (4)

15

3.000

Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Mlăh (4/5)

13

Huyện Chư Sê

 

 

 

 

Gồm các xã: Bờ Ngoong (1), Bar Măih (3); Chư Pơng (1), la Blang (3), Dun (1), la Pal (3), Ia Tiêm (2) và AI Bă (4)

18

3.600

Tổng số 21 thôn, làng ĐBKK; AI Bă (4/7)

14

Huyện Chư Pưh

 

 

 

 

Gồm các xã: thị trấn Nhơn Hòa (2), la Blứ (1) Ia Phang (4) và la Le (4)

11

2.200

Tổng số 12 thôn, làng ĐBKK; la Phang (4/5)

15

Thị xã Ayun Pa

 

 

 

 

Gồm các xã: Chư Băh (1), la Rbol (1), la Rtô (2) và la Sao (1)

5

1.000

 

 

 

 

 

 

Chi chú: Danh sách thôn, làng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của y ban Dân tộc. Mi xã hỗ trợ đầu tư không quá 04 thôn/xã theo Văn bản số 1081/UBDT-VP135 ngày 31/10/2016 ca y ban Dân tộc.

 

Biểu số 7

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Địa bàn

Thời gian KC-HT

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

KH vốn trung ương giao

Chuyển nguồn từ KH năm 2016 sang

 

TNG S

 

136.020

133.000

3.020

 

I

Huyện K’Bang

 

15.540

15.540

 

 

1

Xã Đak Smar

2017

1.295

1.295

 

 

2

Xã Đông

2017

1.295

1.295

 

 

3

Xã Sơ Pai

2017

1.295

1.295

 

 

4

Xã Đăk Rong

2017

1.295

1.295

 

 

5

Xã Kon Pne

2017

1.295

1.295

 

 

6

Xã Kông Bờ La

2017

1.295

1.295

 

 

7

Xã Kông Lơng Khơng

2017

1.295

1.295

 

 

8

Xã Krong

2017

1.295

1.295

 

 

9

Xã Lơ Ku

2017

1.295

1.295

 

 

10

Xã Sơn Lang

2017

1.295

1.295

 

 

11

Xã Tơ Tung

2017

1.295

1.295

 

 

12

Xã Nghĩa An

2017

1.295

1.295

 

 

II

Huyện la Pa

2017

11.655

11.655

 

 

1

Xã Chư Răng

2017

1.295

1.295

 

 

2

Xã la Broăi

2017

1.295

1.295

 

 

3

Xã Đăk Tơ Ver

2017

1.295

1.295

 

 

4

Xã Hà Tây

2017

1.295

1.295

 

 

5

Xã la Kreng

2017

1.295

1.295

 

 

6

Xã Nghĩa Hưng

2017

1.295

1.295

 

 

7

Xã la Nhin

2017

1.295

1.295

 

 

VII

Huyện Chư Sê

2017

5.180

5.180

 

 

1

Xã Ayun

2017

1.295

1.295

 

 

2

Xã Hbông

2017

1.295

1.295

 

 

3

Xã Kông Htok

2017

1.295

1.295

 

 

4

Xã Chư Pơng

2017

1.295

1.295

 

 

VIII

Huyện Chư Pưh

2017

6.475

6.475

 

 

1

Xã Chư Don

2017

1.295

1.295

 

 

2

Xã la Dreng

2017

1.295

1.295

 

 

3

Xã la Hla

2017

1.295

1.295

 

 

4

Xã Ta Rong

2017

1.295

1.295

 

 

5

Xã la Le

2017

1.295

1.295

 

 

IX

Huyện Đăk Đoa

2017

7.770

4.750

3.020

 

1

Xã Hà Đông

2017

1.295

 

1.295

 

2

Xã Hnol

2017

1.295

 

1.295

 

3

Xã la Pết

2017

1.295

1.295

 

 

4

Xã Kon Gang

2017

1.295

1.295

 

 

5

Xã Trang

2017

1.295

865

430

 

6

Xã Hải Yang

 

1.295

1.295

 

 

 

Biểu số 7

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Địa bàn

Thời gian KC-HT

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

KH vốn trung ương giao

Chuyển nguồn từ KH năm 2016 sang

 

TNG S

 

136.020,0

133.000,0

3.020,0

 

I

Huyện K’Bang

 

15.540

15.540

 

 

1

Đak Smar

2017

1.295

1.295

 

 

2

Đông

2017

1.295

1.295

 

 

3

Sơ Pai

2017

1.295

1.295

 

 

4

Đăk Rong

2017

1.295

1.295

 

 

5

Kon Pne

2017

1.295

1.295

 

 

6

Kông Bờ La

2017

1.295

1.295

 

 

7

Kông Lơng Khơng

2017

1.295

1.295

 

 

8

Krong

2017

1.295

1.295

 

 

9

Lơ Ku

2017

1.295

1.295

 

 

10

Sơn Lang

2017

1.295

1.295

 

 

11

Tơ Tung

2017

1.295

1.295

 

 

12

Nghĩa An

2017

1.295

1.295

 

 

II

Huyện la Pa

2017

11.655

11.655

 

 

1

Chư Răng

2017

1.295

1.295

 

 

2

la Broăi

2017

1.295

1.295

 

 

3

la Kdăm

2017

1.295

1.295

 

 

4

la Trok

2017

1.295

1.295

 

 

5

la Tul

2017

1.295

1.295

 

 

6

Kim Tân

2017

1.295

1.295

 

 

7

PTó

2017

1.295

1.295

 

 

8

la Mrơn

2017

1.295

1.295

 

 

9

Chư Mố

 

1.295

1.295

 

 

III

Huyện Kông Chro

2017

16.835

16.835

 

 

1

Chư Long

2017

1.295

1.295

 

 

2

Chư Krey

2017

1.295

1.295

 

 

3

Đăk Kơ Ning

2017

1.295

1.295

 

 

4

Đăk Pling

2017

1.295

1.295

 

 

5

Đăk Per Pho

2017

1.295

1.295

 

 

6

Đăk Sông

2017

1.295

1.295

 

 

7

Đăk Tơ Pang

2017

1.295

1.295

 

 

8

Kông Yang

2017

1.295

1.295

 

 

9

So Ró

2017

1.295

1.295

 

 

10

Ya Ma

2017

1.295

1.295

 

 

11

Yang Nam

2017

1.295

1.295

 

 

12

Yang Trung

2017

1.295

1.295

 

 

13

An Trung

2017

1.295

1.295

 

 

IV

Huyện Krông Pa

2017

16.835

16.835

 

 

1

Chư Đrăng

2017

1.295

1.295

 

 

2

Chư Gu

2017

1.295

1.295

 

 

3

Chư Rcăm

2017

1.295

1.295

 

 

4

Đất Bằng

2017

1.295

1.295

 

 

5

la Dreh

2017

1.295

1.295

 

 

6

la Rmok

2017

1.295

1.295

 

 

7

Ia Rsai

 

1.295

1.295

 

 

8

la Rsươm

2017

1.295

1.295

 

 

9

Krông Năng

2017

1.295

1.295

 

 

10

Uar

2017

1.295

1.295

 

 

11

Phú Cần

2017

1.295

1.295

 

 

12

Chư Ngọc

2017

1.295

1.295

 

 

13

la Mlab

2017

1.295

1.295

 

 

V

Huyện Chư Prông

2017

10.360

10.360

 

 

1

la ga

2017

1.295

1.295

 

 

2

la Mơr

2017

1.295

1.295

 

 

3

IaO

2017

1.295

1.295

 

 

4

la Puch

2017

1.295

1.295

 

 

5

la Băng

2017

1.295

1.295

 

 

6

la Boòng

2017

1.295

1.295

 

 

7

la Đrăng

2017

1.295

1.295

 

 

8

Ia Vê

2017

1.295

1.295

 

 

VI

Huyện Chư Păh

 

7.770

7.770

 

 

1

Chư Đăng Ya

2017

1.295

1.295

 

 

2

Đăk Tơ Ver

2017

1.295

1.295

 

 

3

Hà Tây

2017

1.295

1.295

 

 

4

la Kreng

2017

1.295

1.295

 

 

5

Nghĩa Hưng

2017

1.295

1.295

 

 

6

la Nhin

2017

1.295

1.295

 

 

VII

Huyện Chư Sê

2017

5.180

5.180

 

 

1

Ayun

2017

1.295

1.295

 

 

2

Hbông

2017

1.295

1.295

 

 

3

Kông Htok

2017

1.295

1.295

 

 

4

Chư Pơng

2017

1.295

1.295

 

 

VIII

Huyện Chư Pưh

2017

6.475

6.475

 

 

1

Chư Don

2017

1.295

1.295

 

 

2

la Dreng

2017

1.295

1.295

 

 

3

la Hla

2017

1.295

1.295

 

 

4

la Rong

2017

1.295

1.295

 

 

5

la Le

2017

1.295

1.295

 

 

IX

Huyện Đak Đoa

2017

7.770

4.750

3.020

 

1

Hà Đông

2017

1.295

 

1.295

 

2

Hnol

2017

1.295

 

1.295

 

3

Ia Pết

2017

1.295

1.295

 

 

4

Kon Gang

2017

1.295

1.295

 

 

5

Trang

2017

1.295

865

430

 

6

Hải Yang

 

1.295

1.295

 

 

 

Biểu số 8

KẾ HOẠCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC, CẤP KHÔNG THU TIỀN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

TT

Ch tu

Phương thức

Đối tượng thụ hưởng

Số lượng

Định mức

Kế hoạch năm 2017 (Triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

 

73.951

 

I

Htrợ hàng tiêu dùng

 

 

 

 

20.232

 

1

Muối lốt

Trợ cước

Các hộ dân trên địa bàn tỉnh

2.000 tấn

 

 

Bán theo giá thị trường

2

Muối lốt

Cấp không thu tiền

Cấp cho toàn bộ hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo người kinh khu vực II, III và làng ĐBKK

2.793 tấn

5kg muối xay trộn Iốt/người/năm

20.232

Theo thông báo giá của Sở Tài chính từng thời điểm; Giá thanh toán dự kiến để phân bkế hoạch là 7,244 triệu đồng/tấn (trong đó giá muối bÌnh quân dự kiến 6,26 triệu đồng/tấn)

II

Hỗ trợ sản xuất

 

 

 

 

53.719

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón

Cấp không thu tiền

Hộ nghèo, già làng trưng thôn khó khăn, gia đình chính sách, ở các xã khu vực II, III, làng ĐBKK có sản xuất nông nghiệp

Số khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khu nghèo khu vực II: 60.897 khu, khu vực III: 100.369 khẩu và già làng, trưng thôn, gia đình có công cách mạng, làng ĐBKK SXNN

Cấp theo khẩu, theo khu vực, chi tiết kèm theo

21.069

- Định mc cấp theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg: Khu vực III là 100.000 đồng/khẩu; khu vực II: 80.000 đồng/khẩu. Trong 21.069 triệu đồng đã bao gồm chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyn đến trung tâm xã

2

Cấp bò giống

Cấp không thu tiền

Ưu tiên cấp cho hộ nghèo tại huyện nghèo (có biểu chi tiết kèm theo)

2.000 con

Mỗi hộ 1 con, t1-2 năm tuổi, có trng lượng từ 125-135kg

32.650

Giá thanh toán = Giá dự kiến: 123.500 đồng/kg + chi phí quản lý, cấp phát, cước vận chuyn (270.000 đồng/con)

 

Phụ lục 8.1

KẾ HOẠCH HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC MẶT HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế

TT

Mặt hàng

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2017

Số lượng (tấn)

Đơn giá (Tr.đng)

Thành tiền (Tr.đồng)

I

Sản xuất muối I ốt

 

4.793

 

20.232

1

Sản xuất muối I ốt để bán

Tấn

2.000

 

 

1

Cung ứng muối I ốt (1)

Tấn

2.793

7.244

20.232

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) cấp muối xay trộn I ốt: Cấp không cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo khu vực II, III và làng ĐBKH là 5kg/khẩu/năm.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.

- Giá thị trường từng thời điểm của tng địa bàn (huyện, thị xã, TP) theo thông báo giá của Sở Tài Chính

- Giá thanh toán mui cấp không = Giá thị trường muối xay trộn It + Chi phí cấp phát + Cước vận chuyển

- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban dân tộc hướng dẫn đơn vị cung ứng lập phương án giá, chi phí cấp phát và cước vận chuyn trình UBND tỉnh phê duyt

 

Biểu số 8.2

KẾ HOẠCH CUNG ỨNG HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VÀ CẤP KHÔNG MẶT HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế

Đơn vị: Tấn

STT

Địa bàn cung ứng

Tổng số

Trong đó

Bán trợ cước

Cấp không thu tiền

 

Tổng số

4.793

2.000

2.793

1

Thành phố PleiKu

1.090

1.090

-

2

Huyện Chư Păh

250

70

180

3

Huyện IaGrai

280

70

210

4

Huyện Đức Cơ

252

90

162

5

Huyện ChưPrông

307

70

237

6

Huyện Chư Sê

272

50

222

7

Huyện Chư Pưh

200

50

150

8

Huyện MangYang

220

30

190

9

Huyện Đăk Đoa

329

90

239

10

Thị xã AyunPa

144

70

74

11

Huyện IaPa

292

60

232

12

Huyện KrôngPa

384

80

304

13

Huyện Phú Thiện

250

60

190

14

Thị Xã An Khê

20

20

-

15

Huyện KBang

219

50

169

16

Huyện KongChro

208

30

178

17

Huyện Đăk Pơ

76

20

56

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 8.3

KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi

TT

Mặt hàng

Số hộ, khẩu được cấp

Kinh phí (Tr.đồng)

Địa bàn cung ứng

 

Tổng số

 

53.719

 

1

Giống cây trồng, phân bón (1)

Số khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khẩu nghèo khu vực II: 60.897 khẩu, khu vực III: 100.369 khẩu và già làng, trưởng thôn, gia đình có công cách mạng, làng ĐBKK có SXNN

21.069

(Có biểu chi tiết kèm theo)

2

Bò giống sinh sản (2)

2.000 hộ

32.650

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) . Đối tượng thụ hưởng: Hộ nghèo, già làng, trưng bản khó khăn, gia đình chính sách ở các xã Khu vực II, Khu vực III, làng đặc biệt khó khăn có sản xuất nông nghiệp

Định mức cấp:

- Cấp trực tiếp bng hiện vật, cấp theo khẩu, phân theo khu vực:

+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;

+ Khu vực III: 100.000 đồng/khu;

Kinh phí: 21.069 triệu đồng đã bao gồm chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyển đến trung tâm xã

(2) Phương thức cấp: Cấp bằng hiện vật:

Định mức cấp: Mỗi hộ một con bò giống sinh sản từ 1 - 2 năm tui, có trọng lượng từ 125 - 135 kg/con

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chù trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.

- Giao Sở Tài Chính ch trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn Công ty cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi lập phương án giá mua và chi phí vận chuyn, cấp phát trình UBND tỉnh phê duyệt.

 

Phụ lục 8.4

KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÂN BÓN NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi

STT

Địa bàn

Tổng số khẩu được cấp

Năm 2017

Khu vực II

Khu vực III

Tổng số

Trong đó khẩu nghèo

Tổng số

Trong đó khẩu nghèo

 

Tổng số

201.793

86.670

60.896

115.123

100.369

1

Huyện Chư Păh

14.957

10.034

4.812

4.923

4.456

2

Huyện la Grai

17.511

8.492

4.552

9.019

7.611

3

Huyện Đức Cơ

10.892

7.774

5.328

3.118

2.186

4

Huyện Chư Prông

14.474

11.331

7.871

3.143

2.539

5

Huyện Chư sê

11.960

5.884

4.702

6.076

5.279

6

Huyện Chư Pưh

7.184

2.542

2.114

4.642

4.470

7

Huyện Mang yang

12.703

6.157

5.471

6.546

5.951

8

Huyện Đăk Đoa

12.259

6.591

5.794

5.668

4.728

9

Thị xã Ayunpa

2.034

2.034

1.480

 

 

10

Huvện la Pa

17.982

4.790

4.251

13.192

11.895

11

Huyện Kông Pa

23.857

5.197

3.482

18.660

16.404

12

Huyện Phú Thiện

10.033

6.062

5.078

3.971

3.653

13

Huyện Kbang

20.654

6.032

3.719

14.622

13.944

14

Huyện Kông Chro

20.043

1.541

560

18.502

15.057

15

Huyện Đăk Pơ

5.250

2.209

1.682

3.041

2.196

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp trực tiếp bằng hiện vật, cấp theo khẩu, phân theo khu vực:

+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;

+ Khu vực III: 100.000 đồng/khẩu;

 

Phụ lục 8.5

KẾ HOẠCH CẤP BÒ GIỐNG NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi

STT

Địa bàn

Số bò được cấp (con) (tài chính dự kiến)

Kinh phí (triệu đồng)

 

Tổng số

2.000

32.650

1

Huyện Chư Păh

100

1.633

2

Huyện la Grai

150

2.449

3

Huyện Đức Cơ

120

1.959

4

Huyện Chư Prông

180

2.939

5

Huyện Chư sê

150

2.449

6

Huyện Chư Pưh

100

1.633

7

Huyện Mang yang

100

1.633

8

Huyện Đăk Đoa

150

2.449

9

Huyện la Pa

170

2.775

10

Huyện Kông Pa

170

2.775

11

Huyện Phú Thiện

160

2612

12

Huyện Kbang

170

2.775

13

Huyện Kông Chro

150

2.449

14

Huyện Đăk Pơ

100

1.633

15

Thị xã Ayun Pa

30

490